Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 19 có đáp án năm 2023
Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 19 có đáp án năm 2023
Với bộ Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 19 có đáp án năm 2023 sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Sinh Học lớp 9.
Câu 1: Gen và protein có mối quan hệ với nhau thông qua cấu trúc trung gian nào?
A. mARN.
B. tARN.
C. rARN.
D. Tất cả đáp án trên.
Đáp án: A
Câu 2: Thông tin di truyền là gì?
A. Trình tự các nucleotit trong mạch khuôn của gen được dịch mã thành trình tự các axit amin trong phân tử protein.
B. Trình tự các đối mã của tARN, sẽ dịch mã thành trình tự các axit amin trong phân tử protein.
C. Trình tự các ribonucleotit của ARN được dịch mã thành trình tự các axit amin trong phân tử protein.
D. Trình tự các axit amin trong phân tử protein.
Đáp án: A
Câu 3: Mã bộ ba là
A. mã gồm 3 nucleotit trên mạch khuôn đứng kế tiếp nhau mã hoá cho 1 axit amin.
B. mã gồm 3 ribonucleotit trên mạch khuôn mã hoá cho 1 axit amin.
C. mã di truyền.
D. Cả A và C.
Đáp án: D
Câu 4: Sơ đồ mối quan hệ giữa gen và tính trạng nào dưới đây là đúng?
A. ADN → ARN → protein → tính trạng.
B. Gen → mARN → protein → tính trạng.
C. Gen → mARN → tính trạng.
D. Gen → ARN → protein → tính trạng.
Đáp án: B
Câu 5: Sự giống nhau giữa ADN, ARN và protein là
1. Đều là các đại phân tử, có kích thước và khối lượng lớn trong tế bào.
2. Đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm các đơn phân.
3. Đều cấu tạo từ nhiều hợp chất hữu cơ.
4. Giữa các đơn phân đều có liên kết cộng hoá trị và liên kết hydro.
5. Tính đa dạng và đặc thù do thành phần, số lượng và trật tự của các đơn phân quy định.
A. 1, 2 và 3. B. 1, 2, 4 và 5. C. 1, 2 và 5. D. 1, 2, 3, 4, và 5.
Đáp án: C
Câu 6: mARN có vai trò gì trong mối quan hệ giữa gen và protein?
A. Gắn axit amin vào để tổng hợp protein.
B. Truyền đạt thông tin về cấu trúc của protein sắp được tổng hợp từ nhân ra tế bào chất.
C. Chứa thông tin mã hoá các axit amin.
D. Cấu trúc nên riboxom tham gia vào tổng hợp protein.
Đáp án: B
Câu 7: Nhận định nào sau đây là không đúng?
A. ARN và protein đều được tổng hợp ở tế bào chất.
B. Nguyên tắc trong tổng hợp protein là nguyên tắc khuôn mẫu và nguyên tắc bổ sung.
C. tARN mang axit amin vào riboxom khớp với mARN theo nguyên tắc bổ sung.
D. Trình tự các nucleotit trên ADN quy định trình tự các axit amin trong chuỗi polypeptit.
Đáp án: A
Câu 8: Các bước của quá trình hình thành chuỗi axit amin
1. Các tARN một đầu gắn với 1 axit aamin, đầu kia mang bộ 3 đối mã vào riboxom khớp với mARN theo nguyên tắc bổ sung A – U; G – X.
2. Khi riboxom dịch 1 nấc trên mARN thì 1 axit amin được gắn vào chuỗi axit amin.
3. mARN rời khỏi nhân ra tế bào chất để tổng hợp chuỗi axit amin.
4. Khi riboxom dịch chuyển hết chiều dài của mARN thì chuỗi axit amin được tổng hợp xong.
A. 1 → 2 → 4 → 3.
B. 2 → 1 → 4 → 3.
C. 3 → 1 → 2 → 4.
D. 3 → 2 → 1 → 4.
Đáp án: C
Câu 9: Chuỗi polypeptit có chiều dài là 1500Å. Biết một axit amin có độ dài trung bình 3Å. Hãy xác định số ribonucleotit có trong mARN đã tổng hợp chuỗi polypeptit đó.
A. 1500. B. 1503. C. 1502. D. 1501.
Đáp án: B
Câu 10: Một gen có dài 4080Å khi tổng hợp 2 chuỗi polypeptit cần môi trường cung cấp bao nhiêu axit amin (kể cả axit amin mở đầu).
A. 798. B. 799. C. 800. D. 802.
Đáp án: A
Câu 11: Quá trình tổng hợp prôtêin được gọi là:
- Sao mã
- Tự sao
- Dịch mã
- Khớp mã
Đáp án:
Quá trình tổng hợp prôtêin được gọi là dịch mã (giải mã)
Tự sao là quá trình nhân đôi
Sao mã là quá trình tổng hợp ARN
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12: Quá trình tổng hợp prôtêin xảy ra ở:
- Trong nhân tế bào
- Trên phân tử ADN
- Trên màng tế bào
- Tại ribôxôm của tế bào chất
Đáp án:
Quá trình tổng hợp prôtêin xảy ra tại ribôxôm của tế bào chất.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13: Sự tổng hợp chuỗi axit amin diễn ra ở đâu trong tế bào?
- Chất tế bào
- Nhân tế bào.
- Bào quan.
- Không bào.
Đáp án:
Sự tổng hợp chuỗi axit amin (dịch mã) xảy ra trong tế bào chất
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14: Nguyên liệu trong môi trường nội bào được sử dụng trong quá trình tổng hợp prôtêin là:
- Ribônuclêôtit
- Axitnuclêic
- Axit amin
- Các nuclêôtit
Đáp án:
Nguyên liệu trong môi trường nội bào được sử dụng trong quá trình tổng hợp prôtêin là axit amin.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15: Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp trong quá trình dịch mã?
- mARN.
- tARN.
- ADN.
- Ribôxôm.
Đáp án:
Thành phần không tham gia trực tiếp trong quá trình dịch mã là ADN
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16: Các thành phần nào sau đây tham gia vào quả trình tổng hợp prôtêin ?
- ADN (gen), mARN và rARN
- mARN, tARN và ribôxôm
- ADN (gen), mARN, tARN và ribôxôm.
- ADN (gen), mARN và tARN
Đáp án:
Các thành phần tham gia vào quả trình tổng hợp prôtêin: ADN (gen), mARN, tARN và ribôxôm.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17: Phân tử nào được dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin?
- tARN
- ADN
- mARN
- rARN
Đáp án:
mARN được dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin, mARN có vị trí để riboxôm nhận biết và gắn vào khi dịch mã.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18: Sự hình thành chuỗi axít amin dựa trên khuôn mẫu nào?
- tARN.
- rARN.
- mARN.
- Ribôxôm
Đáp án:
mARN rời khỏi nhân đến riboxom để làm khuôn mẫu tổng hợp protein
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19: Kết quả của giai đoạn dịch mã là:
- Tạo ra phân tử mARN mới.
- Tạo ra phân tử tARN mới.
- Tạo ra phân tử rARN mới.
- Tạo ra chuỗi pôlipeptit mới.
Đáp án:
Kết thúc dịch mã tạo ra chuỗi polipeptit mới.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 20: Nội dung nào dưới đây là không đúng?
- Sau khi hoàn thành việc dịch mã, ribôxôm rời khỏi mARN, giữ nguyên cấu trúc để phục vụ cho lần dịch mã khác.
- Ở vi khuẩn, sau khi được tổng hợp, đa số prôtêin sẽ được tách nhóm foocmin ở vị trí axit amin mở đầu do đó hầu hết các prôtêin của vi khuẩn đều bắt đầu bằng mêtiônin.
- Trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực, tARN mang axit amin mở đầu là mêtiônin đến ribôxôm để bắt đầu cho quá trình dịch mã.
- Tất cả các prôtêin hoàn chỉnh được thấy ở tế bào có nhân đều không bắt đầu bằng mêtiônin.
Đáp án:
Sau khi hoàn thành việc dịch mã, ribôxôm rời khỏi mARN, tách thành 2 tiểu phần (lớn và bé).
Đáp án cần chọn là: A
Câu 21: Phát biểu nào dưới đây về quá trình dịch mã là đúng ?
- Mỗi mARN chỉ liên kết với một ribôxôm nhất định.
- mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm (pôliribôxôm) giúp tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin.
- Mỗi phân tử mARN được làm khuôn tổng hợp nhiều loại prôtêin.
- Mỗi chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ nhiều loại mARN.
Đáp án:
A sai vì mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm (pôliribôxôm) giúp tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin.
C sai vì mỗi phân tử mARN được làm khuôn tổng hợp một loại prôtêin
D sai vì mỗi chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ một loại mARN
Đáp án cần chọn là: B
Câu 22: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng được biểu hiện qua sơ đồ:
- Gen (ADN) → tARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng.
- Gen (ADN) → mARN → tARN → Prôtêin → Tính trạng.
- Gen (ADN) → mARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng.
- Gen (ADN) → mARN → tARN → Pôlipeptit → Tính trạng.
Đáp án:
Mối quan hệ giữa gen và tính trạng là Gen (ADN) → mARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng
Theo trình tự truyền thông tin di truyền từ gen biểu hiện thành tính trạng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 23: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng là:
- Gen → prôtêin → tính trạng
- Gen → mARN → tính trạng
- Gen → mARN → prôtêin → tính trạng
- Gen → protêin → mARN → tính trạng
Đáp án:
Mối quan hệ giữa gen và tính trạng là
Đáp án cần chọn là: C
Câu 24: Trâu, bò, ngựa, thỏ, … đều ăn cỏ nhưng lại có prôtêin và các tính trạng khác nhau do
- bộ máy tiêu hoá của chúng khác nhau
- chúng có ADN khác nhau về trình tự sắp xếp các nuclêôtit.
- cơ chế tổng hợp prôtêin khác nhau.
- có quá trình trao đổi chất khác nhau.
Đáp án:
Chúng có ADN khác nhau về trình tự sắp xếp các nuclêôtit do đó prôtêin mà chúng tổng hợp ra khác nhau, quy định các tính trạng khác nhau.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 25: Khởi đầu quá trình dịch mã là sự kiện
- mARN đi từ nhân ra ngoài tế bào chất
- hình thành ribôxôm
- hình thành liên kết peptit
- ribôxôm bám vào mARN, tARN - Met gắn vào bộ ba mở đầu
Đáp án:
Khởi đầu quá trình dịch mã là sự kiện ribôxôm bám vào mARN, tARN - Met gắn vào bộ ba mở đầu
Đáp án cần chọn là: D
Câu 26: Khi nào quá trình dịch mã dừng lại
- Khi riboxom không còn đủ khả năng hình thành liên kết peptit
- Khi gặp tín hiệu kết thúc trên tARN
- Khi gặp các tín hiệu kết thúc trên mARN
- Khi không còn axit amin tự do
Đáp án:
Quá trình dịch mã sẽ kết thúc khi riboxom gặp các tín hiệu kết thúc trên mARN (1 trong 3 bộ ba kết thúc)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 27: Tương quan về số lượng axít amin và nuclêôtít của mARN khi ở trong ribôxôm là:
- 3 nuclêôtít ứng với 1 axít amin.
- 1 nuclêôtít ứng với 3 axít amin.
- 2 nuclêôtít ứng vối 1 axít amin.
- 1 nuclêôtít ứng với 2 axít amin.
Đáp án:
3 nucleotit trên mARN quy định 1 axit amin
Đáp án cần chọn là: A
Câu 28: Sự tạo thành chuỗi axít amin diễn ra theo nguyên tắc nào?
- Nguyên tắc bổ sung;
- Nguyên tắc khuôn mẫu;
- Nguyên tắc bán bảo toàn;
- Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc khuôn mẫu
Đáp án:
Sự tạo thành chuỗi axít amin diễn ra theo nguyên tắc khuôn mẫu (khuôn mẫu mARN) và nguyên tắc bổ sung (giữa codon và anticodon)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 29: Bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng trong sơ đồ: Gen → mARN → Prôtêin → tính trạng là:
- trình tự các axitamin trong phân tử prôtêin được quy định bởi trình tự các nuclêôtit trên ADN.
- sau khi hình thành, mARN thực hiện tổng hợp prôtêin ở trong nhân.
- khi ribôxôm chuyển dịch trên mARN thì prôtêin đặc trưng được hình thành làm cơ sở cho sự biểu hiện các tính trạng.
- Cả A, B và C.
Đáp án:
Bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng trong sơ đồ: Gen → mARN → Prôtêin → tính trạng là: trình tự các axitamin trong phân tử prôtêin được quy định bởi trình tự các nuclêôtit trên ADN.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 30: Bản chất mối liên hệ giữa prôtêin và tính trạng là gì?
- Prôtêin tham gia vào các hoạt động sinh lí của tế bào, trên cơ sở đó tính trạng được biểu hiện.
- Prôtêin tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bào, từ đó biểu hiện thành tính trạng.
- Prôtêin là thành phần cấu trúc của tế bào, trên cơ sở đó tính trạng được biểu hiện.
- Prôtêin đóng vai trò xúc tác cho mọi quá trình sinh lí của tế bào và cơ thể, tạo điều kiện cho tính trạng được biểu hiện.
Đáp án:
Bản chất mối liện hệ giữa protein và tính trạng: Prôtêin tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bào, từ đó biểu hiện thành tính trạng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 31: Sự biểu hiện tính trạng của con giống với bố mẹ là do:
- Kiểu gen của con giống với kiểu gen của bố mẹ
- ADN của con giống với ADN của bố mẹ
- mARN của con giống với mARN của bố mẹ
- Protêin của con giống với protêin của bố mẹ
Đáp án:
Tính trạng do protein tạo ra, sự biểu hiện tính trạng của con giống với bố mẹ là do protein của con giống với protêin của bố mẹ
Đáp án cần chọn là: D