Bộ câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí lớp 9 có đáp án năm 2023
Bộ bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 9 có đáp án năm 2023
Tài liệu tổng hợp 500 câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí lớp 9 năm 2023 chọn lọc, có đáp án chi tiết với các câu hỏi trắc nghiệm đa dạng đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng được biên soạn theo từng bài học sẽ giúp học sinh ôn luyện, củng cố lại kiến thức để đạt điểm cao trong các bài thi môn Vật Lí lớp 9.
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 1 (có đáp án): Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 2 (có đáp án): Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 2 có đáp án năm 2023
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 4 (có đáp án): Đoạn mạch nối tiếp
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 4 có đáp án năm 2023
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 5 (có đáp án): Đoạn mạch song song
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 5 có đáp án năm 2023
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 6 (có đáp án): Bài tập vận dụng định luật Ôm
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 7 (có đáp án): Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 8 (có đáp án): Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 9 (có đáp án): Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 7 + 8 + 9 có đáp án năm 2023
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 10 (có đáp án) : Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuật
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 10 có đáp án năm 2023
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 11 (có đáp án): Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 12 (có đáp án): Công suất điện
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 12 có đáp án năm 2023
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 13 (có đáp án): Điện năng - Công của dòng điện
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 13 có đáp án năm 2023
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 14 (có đáp án): Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 16: Định luật Jun - Lenxo
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 16 có đáp án năm 2023
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 17 (có đáp án): Bài tập vận dụng định luật Jun - Lenxo
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 19 (có đáp án): Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 19 có đáp án năm 2023
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 20 (có đáp án): Tổng kết Chương 1
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài tập định luật ôm
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài tập định luật ôm cho đoạn mạch có các điện trở mắc nối tiếp
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài tập định luật ôm cho đoạn mạch có các điện trở mắc song song
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài tập điện trở dây dẫn phụ thuộc vào các các yếu tố của dây
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài tập biến trở - điện trở dùng trong kĩ thuật
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài tập công suất điện
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài tập điện năng - công dòng điện
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài tập định luật Jun-Lenxo
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài tập sử dụng an toàn điện và tiết kiệm điện
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 21 (có đáp án): Nam châm vĩnh cửu
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 21 có đáp án năm 2023
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 22 (có đáp án): Tác dụng từ của dòng điện - Từ trường
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 22 có đáp án năm 2023
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 23 (có đáp án): Từ phổ - Đường sức từ
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 23 có đáp án năm 2023
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 24 (có đáp án): Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 24 có đáp án năm 2023
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 25 (có đáp án): Sự nhiễm từ của sắt, thép - Nam châm điện
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 25 có đáp án năm 2023
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 26 (có đáp án): Ứng dụng của nam châm
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 26 có đáp án năm 2023
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 27 (có đáp án): Lực điện từ
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 27 có đáp án năm 2023
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 28 (có đáp án): Động cơ điện một chiều
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 28 có đáp án năm 2023
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 30 (có đáp án): Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 31 (có đáp án): Hiện tượng cảm ứng điện từ
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 31 có đáp án năm 2023
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 32 (có đáp án): Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 32 có đáp án năm 2023
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 33 (có đáp án): Dòng điện xoay chiều
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 33 có đáp án năm 2023
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 34 (có đáp án): Máy phát điện xoay chiều
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 34 có đáp án năm 2023
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 35 (có đáp án): Các tác dụng của dòng điện xoay chiều - Đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 35 có đáp án năm 2023
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 36 (có đáp án): Truyền tải điện năng đi xa
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 36 có đáp án năm 2023
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 37 (có đáp án): Máy biến thế
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 37 có đáp án năm 2023
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 39 (có đáp án): Tổng kết Chương 2
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài tập nam châm vĩnh cửu
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài tập tác dụng từ của dòng điện - từ trường
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài tập từ phổ - đường sức từ
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài tập từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài tập sự nhiễm điện của sắt, thép - nam châm điện
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài tập ứng dụng của nam châm điện
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài tập lực điện từ
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài tập động cơ điện một chiều
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài tập hiện tượng cảm ứng điện từ
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài tập điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài tập dòng điện xoay chiều
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài tập máy phát điện xoay chiều
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài tập các tác dụng của dòng điện xoay chiều - đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế xoay chiều
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài tập truyền tải điện năng đi xa
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài tập máy biến thế
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 40 (có đáp án): Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 40 có đáp án năm 2023
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 41 (có đáp án): Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 41 có đáp án năm 2023
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 42 (có đáp án): Thấu kính hội tụ
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 42 có đáp án năm 2023
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 43 (có đáp án): Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 43 có đáp án năm 2023
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 44 (có đáp án): Thấu kính phân kì
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 44 có đáp án năm 2023
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 45 (có đáp án): Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 45 có đáp án năm 2023
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 47 (có đáp án): Sự tạo ảnh trong máy ảnh
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 47 có đáp án năm 2023
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 48 (có đáp án): Mắt
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 48 có đáp án năm 2023
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 49 (có đáp án): Mắt cận và mắt lão
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 49 có đáp án năm 2023
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 50 (có đáp án): Kính lúp
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 50 có đáp án năm 2023
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 51 (có đáp án): Bài tập quang hình học
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 52 (có đáp án): Ánh sáng trắng và ánh sáng màu
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 52 có đáp án năm 2023
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 53 (có đáp án): Sự phân tích ánh sáng trắng
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 53 có đáp án năm 2023
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 54 (có đáp án): Sự trộn các ánh sáng màu
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 54 có đáp án năm 2023
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 55 (có đáp án): Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và dưới ánh sáng màu
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 55 có đáp án năm 2023
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 56 (có đáp án): Các tác dụng của ánh sáng
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 56 có đáp án năm 2023
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 58: Tổng kết Chương 3
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài tập hiện tượng khúc xạ ánh sáng
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài tập quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài tập thấu kính hội tụ
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài tập ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài tập thấu kính phân kỳ
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài tập ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kỳ
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài tập sự tạo ảnh trong máy ảnh
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài mắt
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài tập mắt cận và mắt lão
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài tập kính lúp
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài tập ánh sáng trắng và ánh sáng màu
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài tập sự phân tích ánh sáng trắng
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài tập sự trộn các ánh sáng màu
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài tập màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và dưới ánh sáng màu
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài tập các tác dụng của ánh sáng
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 59 (có đáp án): Năng lượng và sự chuyển hóa năng lượng
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 59 có đáp án năm 2023
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 60 (có đáp án): Định luật bảo toàn năng lượng
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 60 có đáp án năm 2023
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 61 (có đáp án): Sản xuất điện năng - nhiệt điện và thủy điện
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 61 có đáp án năm 2023
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 62 (có đáp án): Điện gió - Điện mặt trời - Điện hạt nhân
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Tổng kết Chương 4
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài tập năng lượng và sự chuyển hóa năng lượng
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài tập định luật bảo toàn năng lượng
- Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài tập sản xuất điện năng - sử dụng tiết kiệm điện năng
Trắc nghiệm Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn có đáp án năm 2023
Câu 1: Khi thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó có mối quan hệ:
A. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó.
B. tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó.
C. chỉ tỉ lệ khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó tăng.
D. chỉ tỉ lệ khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó giảm.
Khi thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó
→ Đáp án A
Câu 2: Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn sẽ
A. luân phiên tăng giảm
B. không thay đổi
C. giảm bấy nhiêu lần
D. tăng bấy nhiêu lần
Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn sẽ giảm bấy nhiêu lần
→ Đáp án C
Câu 3: Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn lên 3 lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này thay đổi như thế nào?
A. Giảm 3 lần
B. Tăng 3 lần
C. Không thay đổi
D. Tăng 1,5 lần
Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn lên 3 lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này tăng 3 lần
→ Đáp án B
Câu 4: Đồ thị a và b được hai học sinh vẽ khi làm thí nghiệm xác định liên hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn. Nhận xét nào là đúng?
A. Cả hai kết quả đều đúng
B. Cả hai kết quả đều sai
C. Kết quả của b đúng
D. Kết quả của a đúng
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện (I) vào hiệu điện thế (U) là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ (U = 0, I = 0)
→ Đáp án C
Câu 5: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó tăng lên đến 36V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là bao nhiêu?
A. 0,5A
B. 1,5A
C. 1A
D. 2A
Vì cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế nên
→ Đáp án B
Câu 6: Khi đặt hiệu điện thế 12V vào hai đầu một dây dẫn thì cường dộ dòng điện chạy qua nó có cường độ 6 mA. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn đó có cường độ giảm đi 4 mA thì hiệu điện thế là:
A. 4V
B. 2V
C. 8V
D. 4000 V
Lúc chưa giảm thì hiệu điện thế gấp lần cường độ dòng điện nên sau khi giảm ta thấy cường độ dòng điện còn 2 mA. Vậy hiệu điện thế lúc đó sẽ là:
→ Đáp án A
Câu 7: Cường độ dòng điện đi qua một dây dẫn là I1, khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn này là U1 = 7,2V. Dòng điện đi qua dây dẫn này sẽ có cường độ I2 lớn gấp bao nhiêu lần nếu hiệu điện thế giữa hai đầu của nó tăng thêm 10,8V?
A. 1,5 lần
B. 3 lần
C. 2,5 lần
D. 2 lần
Vì cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế nên
→ Đáp án C
Câu 8: Khi đặt một hiệu điện thế 10V giữa hai đầu một dây dẫn thì dòng điện đi qua nó có cường độ là 1,25A. Hỏi phải giảm hiệu điện thế giữa hai đầu dây này đi một lượng là bao nhiêu để dòng điện đi qua dây chỉ còn là 0,75A?
Vì cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế nên
Vậy phải giảm hiệu điện thế một lượng là 10 – 6 = 4V
Câu 9: Hiệu điện thế đặt vào giữa hai đầu một vật dẫn là 18V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,2A. Muốn cường độ dòng điện qua nó tăng thêm 0,3A thì phải đặt vào hai đầu vật dẫn đó một hiệu điện thế là bao nhiêu?
Vì cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế nên
Vậy hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật dẫn là 45V
Câu 10: Dựa vào đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn ở hình 5.
Hãy chọn các giá trị thích hợp để điền vào các ô trống trong bảng sau:
U (V) | 0 | 5 | 18 | 25 | |||
I (A) | 0,24 | 0,4 | 0,64 |
Căn cứ vào đồ thị, khi thì thì
Ta có:
Vậy giá trị của các ô trống được điền vào trong bảng sau:
U (V) | 0 | 5 | 12 | 18 | 20 | 25 | 32 |
I (A) | 0 | 0,1 | 0,24 | 0,36 | 0,4 | 0,5 | 0,64 |
Trắc nghiệm Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm có đáp án năm 2023
Câu 1: Nội dung định luật Ôm là:
A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với điện trở của dây.
B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và không tỉ lệ với điện trở của dây.
C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây.
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây
→ Đáp án C
Câu 2: Lựa chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.
…………. của dây dẫn càng nhỏ thì dây dẫn đó dẫn điện càng tốt.
A. Điện trở
B. Chiều dài
C. Cường độ
D. Hiệu điện thế
Điện trở của dây dẫn càng nhỏ thì dây dẫn đó dẫn điện càng tốt
→ Đáp án A
Câu 3: Biểu thức đúng của định luật Ôm là:
Biểu thức đúng của định luật Ôm là:
→ Đáp án B
Câu 4: Một dây dẫn có điện trở 50 chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 300mA. Hiệu điện thế lớn nhất đặt giữa hai đầu dây dẫn đó là:
A. 1500V
B. 15V
C. 60V
D. 6V
Hiệu điện thế lớn nhất: U = I.R = 0,3.50 = 15V
→ Đáp án B
Câu 5: Đơn vị nào dưới đây là đơn vị của điện trở?
A. Ôm
B. Oát
C. Vôn
D. Ampe
Ôm là đơn vị của điện trở
→ Đáp án A
Câu 6: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào điện trở đó là 36V thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn đó là bao nhiêu?
A. 1A
B. 1,5A
C. 2A
D. 2,5A
Điện trở dây dẫn:
Cường độ dòng điện:
→ Đáp án B
Câu 7: Cường độ dòng điện chạy qua một bóng đèn là 1,2A khi mắc nó vào hiệu điện thế 12V. Muốn cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn tăng thêm 0,3A thì hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn tăng hoặc giảm bao nhiêu?
A. tăng 5V
B. tăng 3V
C. giảm 3V
D. giảm 2V
Từ định luật Ôm ta có điện trở của bóng đèn:
Khi tăng thêm cường độ dòng điện là thì
Vậy ta phải tăng U thêm
→ Đáp án B
Câu 8: Một dây dẫn được mắc vào hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,3A. Nếu giảm hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đi 4V thì dòng điện qua dây dẫn khi đó có cường độ dòng điện là bao nhiêu?
Từ định luật Ôm ta có điện trở của bóng đèn:
Khi giảm hiệu điện thế:
Vậy cường độ dòng điện:
Câu 9: Cho hai dây dẫn có giá trị điện trở là R1 và R2. Hiệu điện thế đặt vào giữa hai đầu mỗi dây dẫn lần lượt là U1 và U2. Biết R2 = 2.R1 và U1 = 2.U2. Khi đưa ra câu hỏi so sánh cường độ dòng điện chạy qua hai dây dẫn đó, bạn A trả lời: “Cường độ dòng điện qua R1 lớn hơn qua R2 2 lần vì U1 lớn hơn U2 2 lần”. Bạn B lại nói rằng: “Cường độ dòng điện qua R1 lớn hơn qua R2 2 lần vì R1 nhỏ hơn R2 2 lần”. Vậy bạn nào đúng? Bạn nào sai? Tại sao?
Theo định luật Ôm, cường độ dòng điện qua các điện trở được tính theo công thức:
⇒ Cường độ dòng điện qua R1 lớn hơn qua R2 4 lần ⇒ Hai bạn đều sai
Câu 10: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:
Khi K1 và K2 đều đóng, ampe kế chỉ 0,5A. Nếu thay R1 bằng R2 thì thấy ampe kế chỉ 1,25A. Hãy so sánh R1 với R2. Biết rằng bộ nguồn không thay đổi.
Khi K1 và K2 đều đóng:
Trắc nghiệm Đoạn mạch nối tiếp có đáp án năm 2023
Câu 1: Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp?
Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch:
A. bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần.
B. bằng tổng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần.
C. bằng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần.
D. luôn nhỏ hơn tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần.
Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần
→ Đáp án B
Câu 2: Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 mắc nối tiếp với điện trở R2 mắc vào mạch điện. Gọi I, I1, I2 lần lượt là cường độ dòng điện của toàn mạch, cường độ dòng điện qua R1, R2. Biểu thức nào sau đây đúng?
A. I = I1 = I2
B. I = I1 + I2
C. I ≠ I1 = I2
D. I1 ≠ I2
Biểu thức đúng: I = I1 = I2
→ Đáp án A
Câu 3: Đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp là đoạn mạch không có đặc điểm nào dưới đây?
A. Đoạn mạch có những điểm nối chung của nhiều điện trở.
B. Đoạn mạch có những điểm nối chung chỉ của hai điện trở.
C. Dòng điện chạy qua các điện trở của đoạn mạch có cùng cường độ.
D. Đoạn mạch có những điện trở mắc liên tiếp với nhau và không có mạch rẽ.
Đoạn mạch có những điểm nối chung của nhiều điện trở thì có thể là mạch rẽ nhánh, phân nhánh ⇒ không phải mạch nối tiếp
→ Đáp án A
Câu 4: Đặt một hiệu điện thế UAB vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là U1, U2. Hệ thức nào sau đây là không đúng?
A. RAB = R1 + R2
B. IAB = I1 = I2
C.
D. UAB = U1 + U2
Hệ thức không đúng
→ Đáp án C
Câu 5: Ba điện trở có các giá trị là 10Ω , 20Ω , 30Ω . Có bao nhiêu cách mắc các điện trở này vào mạch có hiệu điện thế 12V để dòng điện trong mạch có cường độ 0,4A?
A. Chỉ có 1 cách mắc
B. Có 2 cách mắc
C. Có 3 cách mắc
D. Không thể mắc được
Điện trở của đoạn mạch là:
⇒ Có 3 cách mắc các điện trở đó vào mạch:
Cách1: Chỉ mắc điện trở R = 30Ω trong đoạn mạch
Cách 2: Mắc hai điện trở R = 10Ω và R = 20Ω nối tiếp nhau trong đoạn mạch.
Cách 3: Mắc ba điện trở R = 10Ω nối tiếp nhau.
→ Đáp án C
Câu 6: Một mạch điện gồm 3 điện trở R1 = 2Ω , R2 = 5Ω , R3 = 3Ω mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện chạy trong mạch là 1,2A. Hiệu điện thế hai đầu mạch là:
A. 10V
B. 11V
C. 12V
D. 13V
Điện trở mạch: R = R1 + R2 + R3 = 2 + 5 + 3 = 10Ω
Hiệu điện thế hai đầu mạch là: U = I.R = 1,2.10 = 12V
→ Đáp án C
Câu 7: Cho hai điện trở R1 và R2, biết R2 = 3R1 và R1 = 15 Ω . Khi mắc hai điện trở này nối tiếp vào hai điểm có hiệu điện thế 120V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là:
A. 2A
B. 2,5A
C. 4A
D. 0,4A
Ta có R2 = 3R1 = 3.15 = 45 Ω
Điện trở mạch là: R = R1 + R2 = 15 + 45 = 60 Ω
Cường độ dòng điện là:
→ Đáp án A
Câu 8: Hai điện trở R1 = 15 , R2 = 30 mắc nối tiếp nhau trong một đoạn mạch. Phải mắc nối tiếp thêm vào đoạn mạch một điện trở R3 bằng bao nhiêu để điện trở tương đương của đoạn mạch là 55 ?
Điện trở tương đương:
Khi mắc nối tiếp thêm điện trở R3 thì điện trở tương đương của mạch là:
Câu 9: Hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp nhau trong một đoạn mạch. Biết R1 = 2R2, ampe kế chỉ 1,8A, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là UMN = 54V. Tính R1 và R2.
Điện trở tương đương của đoạn mạch:
Mặt khác:
Câu 10: Đoạn mạch gồm điện trở R1 = 3Ω , R2 = 8Ω , điện trở R3 có thể thay đổi được giá trị. Hiệu điện thế UAB = 36V.
a) Cho R3 = 7 Ω . Tính cường độ dòng điện trong mạch.
b) Điều chỉnh R3 đến một giá trị R’ thì thấy cường độ dòng điện giảm đi hai lần so với ban đầu. Tính giá trị của R’ khi đó.
Điện trở tương đương của đoạn mạch: R123 = R1 + R2 + R3 = 3 + 8 + 7 = 18 Ω
Cường độ dòng điện trong mạch:
Vì cường độ dòng điện giảm 2 lần nên điện trở tương đương tăng 2 lần.
Ta có: R1 + R2 + R’ = 2.R123 = 36 ⇒ R’ = 36 – 3 – 8 = 25 Ω