Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài tập định luật Jun-Lenxo
Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài tập định luật Jun-Lenxo
Với bộ Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài tập định luật Jun-Lenxo sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Vật Lí lớp 9.
Câu 1 : Định luật Jun-Lenxơ cho biết điện năng biến đổi thành:
A. Cơ năng
B. Năng lượng ánh sáng
C. Hóa năng
D. Nhiệt năng
Định luật Jun - Lenxơ cho biết điện năng biến đổi thành nhiệt năng
Đáp án: D
Câu 2 : Câu phát biểu nào dưới đây là không đúng? Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua:
A. Tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện, điện trở của dây dẫn và với thời gian dòng điện chạy qua
B. Tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và với thời gian dòng điện chạy qua.
C. Tỉ lệ thuận với bình phương hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn với thời gian dòng điện chạy qua và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây dẫn
D. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, với cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua.
Ta có:
Định luật Jun-Lenxơ
Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua
A - sai vì nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện
B, C, D - đúng
Đáp án: A
Câu 3 : Biểu thức nào sau đây là công thức tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua:
A. Q = Irt
B. Q = I2Rt
C. Q = IR2t
D. Q = IRt2
Ta có: Q = I2Rt
Trong đó:
+ Q: nhiệt lượng tỏa ra (J)
+ I: cường độ dòng điện (A)
+ R: điện trở (Ω)
+ t: thời gian (s)
Đáp án: B
Câu 4 : Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu của một biến trở R thì cường độ dòng điện chạy qua là I. Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn trong thời gian t?
Ta có:Q =I2Rt
Lại có:
=> Nhiệt lượng Q còn được tính bởi các công thức khác:
Đáp án: A
Câu 5 : Mắc các dây dẫn vào hiệu điện thế không đổi. Trong cùng một thời gian thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào điện trở dây dẫn?
A. Tăng gấp đôi khi điện trở của dây dẫn tăng lên gấp đôi
B. Tăng gấp đôi khi điện trở của dây dẫn giảm đi một nửa
C. Tăng gấp bốn khi điện trở của dây dẫn giảm đi một nửa
D. Giảm đi một nửa khi điện trở của dây dẫn tăng lên gấp bốn
Ta có nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn tỉ lệ thuận với điện trở R
=> Khi tăng gấp đôi điện trở của dây dẫn thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn cũng tăng gấp đôi
Đáp án: A
Câu 6 : Chọn câu trả lời đúng. Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua phụ thuộc vào:
A. Điện trở R của dây dẫn
B. Cường độ dòng điện I chạy qua dây
C. Thời gian dòng điện chạy qua
D. Cả A, B, C đều đúng
Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn:Q =I2Rt
=> Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn phụ thuộc vào: cường độ dòng điện chạy qua dây, điện trở dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua
Đáp án: D
Câu 7 : Nếu đồng thời giảm điện trở của dây dẫn, cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn đi một nửa thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây sẽ thay đổi như thế nào?
A. Giảm đi 2 lần
B. Giảm đi 4 lần
C. Giảm đi 8 lần
D. Giảm đi 16 lần
Ta có: Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn: Q =I2Rt
=> Khi đồng thời giảm điện trở của dây dẫn, cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn đi một nửa:
Nhiệt lượng tỏa ra trên dây khi đó:
=> Nhiệt lượng sẽ giảm đi 16 lần
Đáp án: D
Câu 8 : Chọn câu trả lời sai
Nhiệt lượng Q được dùng để đun nóng nước có khối lượng m1 , nhiệt dung riêng c1 và cốc đựng nước có khối lượng m2, nhiệt dung riêng c2 tăng từ nhiệt độ t1oC lên t2oC được liên hệ với nhau bởi công thức:
A. Q =m1c1(t2-t1) + m2c2(t2-t1)
B. Q =(m1c1 + m2c2)(t2 - t1)
C. Q =(m1 + m2)(c1 + c2)(t2 - t1)
D. Cả A, B đều đúng
Ta có, nhiệt lượng: Q = mcΔt
Nhiệt lượng Q được dùng để đun nóng nước có khối lượng m1 , nhiệt dung riêng c1 và cốc đựng nước có khối lượng m2, nhiệt dung riêng c2 tăng từ nhiệt độ t1oC lên t2oC được liên hệ với nhau bởi công thức:
A. Q =m1c1(t2-t1) + m2c2(t2-t1)
=> A, B, D - đúng
C - sai
Đáp án: D
Câu 9 : Phương trình nào sau đây là phương trình cân bằng nhiệt:
Phương trình cân bằng nhiệt:
Q tỏa = Q thu
Đáp án: C
Câu 10 : Dòng điện có cường độ 2mA chạy qua một điện trở 3kΩ trong thời gian 10 phút thì nhiệt lượng tỏa ra ở điện trở này có giá trị nào dưới đây?
A. Q = 7,2J
B. Q = 60J
C. Q = 120J
D. Q = 3600J
Câu 11 : Thời gian đun sôi 1,5l nước của một ấm điện là 10 phút. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây nung của ấm là 220V. Điện trở của dây nung này có giá trị là bao nhiêu? Biết rằng nếu kể cả nhiệt lượng hao phí để đun sôi 1l nước thì cần nhiệt lượng là 420000J
A. 32Ω
B. 15Ω
C. 24,2Ω
D. 46,1Ω
Ta có:
+ Đun 1l nước thì cần nhiệt lượng là 420000J
=> Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi 1,5l nước là: Q = 1,5.420000 = 630000J
+ Mặt khác, ta có:
=> Điện trở của dây nung:
Đáp án: D
Câu 13 : Khi mắc một bàn là vào hiệu điện thế 110V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 5A. Bàn là này sử dụng như vậy trung bình 15 phút mỗi ngày. Hỏi nhiệt lượng tỏa ra trong 30 ngày là bao nhiêu?
A. 1485kJ
B. 4125kJ
C. 13750kJ
D. 14850kJ
Ta có:
+ Công suất tiêu thụ của bàn là là:
P = UI = 110.5 = 550W
+ Điện năng tiêu thụ của bàn là trong 1 ngày là:
=> Điện năng tiêu thụ của bàn là trong 30 ngày là:
A = 30A1 = 30.137,5 = 4125Wh
+ Nhiệt lượng tỏa ra của bàn là tỏa ra trong 30 ngày là:
Q = A = 4125Wh = 4125.60.60 = 14850000J = 14850kJ
Đáp án: D
Câu 14 : Một bình nóng lạnh có ghi 220V - 1100W được sử dụng với hiệu điện thế 220V. Thời gian để bình đun sôi 10 lít nước từ nhiệt độ 24oC là bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K và nhiệt lượng bị hao phí là rất nhỏ.
A. 1 giờ
B. 30 phút
C. 50 phút 55 giây
D. 48 phút 22 giây
+ Cường độ dòng điện qua bình:
+ Ta có:
Điện năng tiêu thụ chính bằng nhiệt lượng:
Ta có:
2901,82s ≈ 48 phút 22 giây
Đáp án: D
Câu 15 : Khi cho dòng điện có cường độ I1 = 1A chạy qua một thanh kim loại trong thời gian τ thì nhiệt độ của thanh tăng lên là Δt1 = 8oC. Khi cho cường độ dòng điện I2 = 2A chạy qua thì trong thời gian đó nhiệt độ của thanh tăng thêm là Δt2 bằng:
A. 4oC
B. 16oC
C. 24oC
D. 32oC
Ta có: Nhiệt lượng được tính bởi các công thức
Gọi Q1, Q2 lần lượt là nhiệt lượng của thanh kim loại khi có cường độ dòng điện I1, I2 chạy qua
Ta có:
Từ (1) và (2), ta suy ra:
Đáp án: D
Câu 16 : Một bếp điện được sử dụng với hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua bếp có cường độ 2A. Dùng bếp này thì đun sôi được 1,5 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 25oC trong thời gian 20 phút. Nhiệt dung riêng của nước là c = 4200J/kg.K . Hiệu suất của bếp là:
A. 0,8949%
B. 8,949%
C. 89,49%
D. Không có đáp số nào đúng
Câu 17 : Trong mùa đông, một lò sưởi điện có ghi 220V - 880W được sử dụng với hiệu điện thế 220V trong 4 giờ mỗi ngày. Nhiệt lượng mà lò sưởi này tỏa ra trong mỗi ngày là
A. 12672J
B. 3,52kWh
C. 3,52J
D. 12672000kWh
+ Ta có: P = UI
=> Cường độ dòng điện chạy qua lò sưởi là:
+ Nhiệt lượng tỏa ra của lò sưởi mỗi ngày là:
Q =Ult =220.4(4.60.60) =12672000J =3,52kWh
Đáp án: B