X

500 bài tập trắc nghiệm Vật Lí 9

Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 6 (có đáp án): Bài tập vận dụng định luật Ôm


Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 6 (có đáp án): Bài tập vận dụng định luật Ôm

Với bộ Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 6 (có đáp án): Bài tập vận dụng định luật Ôm sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Vật Lí lớp 9.

Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 6 (có đáp án): Bài tập vận dụng định luật Ôm

Câu 1: Điện trở tương đương của đoạn mạch AB có sơ đồ như trên hình vẽ là RAB =10 Ω , trong đó các điện trở R1 = 7 Ω ; R2 = 12 Ω. Hỏi điện trở Rx có giá trị nào dưới đây?

Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 6 (có đáp án): Bài tập vận dụng định luật Ôm

A. 9 Ω

B. 5Ω

C. 15 Ω

D. 4 Ω

Ta thấy R1 nt (R2 // Rx)

Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là:

Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 6 (có đáp án): Bài tập vận dụng định luật Ôm

→ Đáp án D

Câu 2: Điện trở R1 = 6 Ω, R2 = 9 Ω, R3 = 15Ω chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất tương ứng là I1 = 5A, I2 = 2A, I3 = 3A. Hỏi có thể đặt một hiệu điện thế lớn nhất là bao nhiêu vào hai đầu đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nối tiếp với nhau?

A. 45V

B. 60V

C. 93V

D. 150V

3 điện trở mắc nối tiếp với nhau nên I = I1 = I2 = I3 = 2A (lấy giá trị nhỏ nhất vì nếu lấy giá trị lớn hơn thì điện trở bị hỏng).

Theo định luật Ôm, hiệu điện thế lớn nhất có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch là:

U = I.R = I.(R1 + R2 + R3) = 2.(6 + 9 + 15) = 60V

→ Đáp án B

Câu 3: Khi mắc nối tiếp hai điện trở R1 và R2 vào hiệu điện thế 1,2V thì dòng điện chạy qua chúng có cường độ I = 0,12A.

a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp này.

b) Nếu mắc song song hai điện trở nói trên vào hiệu điện thế 1,2V thì dòng điện chạy qua điện trở R1 có cường độ I1 gấp 1,5 lần cường độ I2 của dòng điện chạy qua điện trở R2. Tính điện trở R1 và R2.

A. R = 10 Ω, R1 = 4V, R2 = 6 Ω

B. R = 10Ω , R1 = 6V, R2 = 4 Ω

C. R = 2,4Ω , R1 = 4V, R2 = 6 Ω

D. R = 2,4Ω , R1 = 6V, R2 = 4 Ω

a) Theo định luật Ôm ta có điện trở tương đương của đoạn mạch là: Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 6 (có đáp án): Bài tập vận dụng định luật Ôm

b) Mạch điện mắc song song nên Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 6 (có đáp án): Bài tập vận dụng định luật Ôm

Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 6 (có đáp án): Bài tập vận dụng định luật Ôm

→ Đáp án A

Câu 4: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:

Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 6 (có đáp án): Bài tập vận dụng định luật Ôm

Trong đó điện trở R1 = 14 , R2 = 8 , R3 = 24 . Dòng điện đi qua R1 có cường độ là I1 = 0,4A. Tính cường độ dòng điện I2, I3 tương ứng đi qua các điện trở R2 và R3.

A. I2 = 0,1A; I3 = 0,3A

B. I2 = 3A; I3 = 1A

C. I2 = 0,1A; I3 = 0,1A

D. I2 = 0,3A; I3 = 0,1A

Ta thấy I1 = I23= 0,4A

Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là:

Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 6 (có đáp án): Bài tập vận dụng định luật Ôm

Hiệu điện thế của mạch là:

Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 6 (có đáp án): Bài tập vận dụng định luật Ôm

Cường độ dòng điện qua điện trở R2: Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 6 (có đáp án): Bài tập vận dụng định luật Ôm

Cường độ dòng điện qua điện trở R3: Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 6 (có đáp án): Bài tập vận dụng định luật Ôm

→ Đáp án D

Câu 5: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:

Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 6 (có đáp án): Bài tập vận dụng định luật Ôm

Trong đó có các điện trở R1 = 9Ω , R2 = 15Ω , R3 = 10Ω . Dòng điện đi qua R3 có cường độ là I3 = 0,3A. Tính hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch AB.

A. 6,5V

B. 2,5V

C. 7,5 V

D. 5,5V

Điện trở tương đương của R2 và R3 là:

Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 6 (có đáp án): Bài tập vận dụng định luật Ôm

Hiệu điện thế giữa hai đầu R3 là:

Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 6 (có đáp án): Bài tập vận dụng định luật Ôm

Cường độ dòng điện qua R2 là:

Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 6 (có đáp án): Bài tập vận dụng định luật Ôm

Cường độ dòng điện qua R1 là:

Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 6 (có đáp án): Bài tập vận dụng định luật Ôm

Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB là:

Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 6 (có đáp án): Bài tập vận dụng định luật Ôm

→ Đáp án C

Câu 6: Cho mạch điện như hình vẽ:

Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 6 (có đáp án): Bài tập vận dụng định luật Ôm

Hiệu điện thế đặt vào hai điểm A, B là UAB = 30V, các điện trở R1 = 10Ω , R2 = 30Ω , R3 = 10Ω , R4 = 30Ω , R5 = 50Ω . Chứng minh cường độ dòng điện chạy qua R5 bằng 0.

Ta có: Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 6 (có đáp án): Bài tập vận dụng định luật Ôm

Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 6 (có đáp án): Bài tập vận dụng định luật Ôm

Theo sơ đồ: Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 6 (có đáp án): Bài tập vận dụng định luật Ôm

Theo đề bài: Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 6 (có đáp án): Bài tập vận dụng định luật Ôm

Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 6 (có đáp án): Bài tập vận dụng định luật Ôm

Từ (1) và (2)⇒ UMN = 0 ⇒ Cường độ dòng điện chạy qua R5 = 0

Câu 7: Cho mạch điện như hình vẽ:

Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 6 (có đáp án): Bài tập vận dụng định luật Ôm

Trong đó R1 = 2 Ω , R2 = 6 Ω , R3 = 4 Ω, R4 = 10 Ω . Hiệu điện thế UAB = 28V.

a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.

b) Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở.

c) Tính các hiệu điện thế UAC và UCD.

a) Ta có:

Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 6 (có đáp án): Bài tập vận dụng định luật Ôm

Điện trở tương đương của mạch: Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 6 (có đáp án): Bài tập vận dụng định luật Ôm

b) Dòng điện qua R1:

Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 6 (có đáp án): Bài tập vận dụng định luật Ôm

Hiệu điện thế: Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 6 (có đáp án): Bài tập vận dụng định luật Ôm

Dòng điện qua R2 và R3: Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 6 (có đáp án): Bài tập vận dụng định luật Ôm

Dòng điện qua R4: Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 6 (có đáp án): Bài tập vận dụng định luật Ôm

c) Các hiệu điện thế:

Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 6 (có đáp án): Bài tập vận dụng định luật Ôm

Câu 8: Từ hai loại điện trở R1 = 1Ω , R2 = 4Ω . Hãy chọn và mắc thành một mạch điện nối tiếp để khi đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế 32,5V thì dòng điện qua mạch là 2,5A.

Điện trở của mạch: Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 6 (có đáp án): Bài tập vận dụng định luật Ôm

Gọi x và y là số điện trở loại 1 Ω và 4 Ω mắc vào mạch

Ta có: x + 4y = 13 ⇒ x = 13 – 4y

Với x, y là các số nguyên dương và x ≤ 13 , y < 4

Lập bảng ta có 4 phương án mắc mạch điện với số các điện trở như sau:

x 13 9 5 1
y 0 1 2 3

Câu 9: Cho mạch điện như hình vẽ

Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 6 (có đáp án): Bài tập vận dụng định luật Ôm

Biết Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB = 60V. R1 = 9Ω , R2 = 15Ω , R3 = 10Ω , R4 = 18 .

a) Tính điện trở tương đương của mạch điện.

b) Tính cường độ dòng điện chạy qua các điện trở và trong mạch chính

c) Tính hiệu điện thế UNM

a) Ta có

Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 6 (có đáp án): Bài tập vận dụng định luật Ôm

Điện trở tương đương của đoạn mạch:

Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 6 (có đáp án): Bài tập vận dụng định luật Ôm

b) Cường độ dòng điện trong mạch chính:

Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 6 (có đáp án): Bài tập vận dụng định luật Ôm

Cường độ dòng điện chạy qua các điện trở R1 và R2:

Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 6 (có đáp án): Bài tập vận dụng định luật Ôm

Cường độ dòng điện chạy qua các điện trở R3 và R4:

Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 6 (có đáp án): Bài tập vận dụng định luật Ôm

c) Ta có

Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 6 (có đáp án): Bài tập vận dụng định luật Ôm

Hiệu điện thế

UNM = UNB + UBM = UNB – UBM = 36 – 32 = 4V

Câu 10: Cho mạch điện như hình vẽ

Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 6 (có đáp án): Bài tập vận dụng định luật Ôm

Biết R1 = 8 Ω, R2 = 12 Ω, R3 = 4 Ω, Rx có thể thay đổi được. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB = 48V.

a) Khi Rx = R1. Xác định dòng điện qua Rx và hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R3.

b) Xác định giá trị Rx để cho cường độ dòng điện trong hai nhánh rẽ bằng nhau. Tính cường độ dòng điện trong mạch chính khi đó.

a) Dòng điện qua Rx:

Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 6 (có đáp án): Bài tập vận dụng định luật Ôm

Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R3:

U3 = I3.R3 = 4.4 = 16V

b) Muốn cường độ dòng điện trong hai nhánh rẽ bằng nhau thì điện trở tương đương của hai nhánh phải bằng nhau:

Ta có: R1 + R2 = R3 + Rx => Rx = R1 + R2 – R3 = 8 + 12 – 4 = 16 Ω

Điện trở tương đương của mạch:

Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 6 (có đáp án): Bài tập vận dụng định luật Ôm

Cường độ dòng điện trong mạch chính:

Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 6 (có đáp án): Bài tập vận dụng định luật Ôm

Xem thêm bộ bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 9 chọn lọc, có đáp án hay khác: