b) Xác định quãng đường mỗi xe đi được cho tới lúc gặp nhau.


Câu hỏi:

b) Xác định quãng đường mỗi xe đi được cho tới lúc gặp nhau.

Trả lời:

b) Quãng đường đi được của ô tô được xác định bởi công thức:

s2=v02t+12a2t2=20t0,2t2(m)

Hai xe gặp nhau khi:

x1=x25702t0,1t2=20t0,2t20,1t222t+570=0t=30st=190s
+ Với t = 30s ta có: s2=20.300,2.302=420(m)s1=570s2=150m

+ Với t = 190s ta có: s2=20.1900,2.1902=3420m (loại)

Vậy cho tới khi gặp nhau thì xe đạp đi được 150 m, ô tô đi được 420 m.

Xem thêm bài tập Vật lí có lời giải hay khác:

Câu 1:

Từ 2 địa điểm A và B cách nhau 100 km có 2 xe chuyển động thẳng đều và cùng khởi hành lúc 8 h sáng, chạy ngược chiều nhau theo hướng đến gặp nhau. Xe từ A có vận tốc v1 = 30km/h và xe từ B có vận tốc v2 = 20km/h. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B.

a. Hai xe gặp nhau lúc nào và ở đâu?

Xem lời giải »


Câu 2:

b. Nếu xe B khởi hành từ lúc 6 h, sớm hơn xe A 2 h thì 2 xe gặp nhau lúc nào và ở đâu?

Xem lời giải »


Câu 3:

Cho 2 điện tích q1 = 9.10-8 C và q2 = 16.10-8 C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 5 cm. Điểm có vecto cường độ điện trường vuông góc với nhau và E1 = E2.

Xem lời giải »


Câu 4:

Một vỏ cầu mỏng bằng kim loại bán kính R được tích điện +Q. Đặt bên trong vỏ cầu này một quả cầu kim loại nhỏ hơn bán kính r, đồng tâm O với vỏ cầu và mang điện tích +q. Xác định cường độ điện trường trong quả cầu và tại điểm M với r < OM < R:

Xem lời giải »


Câu 5:

Một tụ điện có điện dung C1 = 0,2 μF khoảng cách giữa hai bản là d1 = 5 cm được nạp điện đến hiệu điện thế U = 100 V.

a) Tính năng lượng của tụ điện.

Xem lời giải »


Câu 6:

b) Ngắt tụ ra khỏi nguồn điện. Tính độ biến thiên năng lượng của tụ khi dịch 2 bản lại gần còn cách nhau d2 = 1 cm.

Xem lời giải »


Câu 7:

Hiệu điện thế giữa 2 điểm MN là UMN bằng 60 V. Tìm điện thế tại điểm N nếu biết điện thế tại M là VM bằng 90 V.

Xem lời giải »


Câu 8:

Một vật rơi tự do không vận tốc đầu tại nơi có gia tốc trọng trường g. Trong giây thứ 3, quãng đường rơi được là 24,5 m và tốc độ của vật khi vừa chạm đất là 39,2 m/s. Tính g và độ cao nơi thả vật

Xem lời giải »