157 bài tập trắc nghiệm tổng hợp Vật lí 2024 có đáp án (Phần 11)


Haylamdo biên soạn và sưu tầm 157 bài tập trắc nghiệm tổng hợp Vật lí có lời giải chi tiết giúp học sinh lớp 12 biết cách làm bài tập & ôn luyện trắc nghiệm môn Vật lí.

157 bài tập trắc nghiệm tổng hợp Vật lí 2024 có đáp án (Phần 11)

Câu 1:

Từ 2 địa điểm A và B cách nhau 100 km có 2 xe chuyển động thẳng đều và cùng khởi hành lúc 8 h sáng, chạy ngược chiều nhau theo hướng đến gặp nhau. Xe từ A có vận tốc v1 = 30km/h và xe từ B có vận tốc v2 = 20km/h. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B.

a. Hai xe gặp nhau lúc nào và ở đâu?

Xem lời giải »


Câu 2:

b. Nếu xe B khởi hành từ lúc 6 h, sớm hơn xe A 2 h thì 2 xe gặp nhau lúc nào và ở đâu?

Xem lời giải »


Câu 3:

Cho 2 điện tích q1 = 9.10-8 C và q2 = 16.10-8 C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 5 cm. Điểm có vecto cường độ điện trường vuông góc với nhau và E1 = E2.

Xem lời giải »


Câu 4:

Một vỏ cầu mỏng bằng kim loại bán kính R được tích điện +Q. Đặt bên trong vỏ cầu này một quả cầu kim loại nhỏ hơn bán kính r, đồng tâm O với vỏ cầu và mang điện tích +q. Xác định cường độ điện trường trong quả cầu và tại điểm M với r < OM < R:

A. EO=EM=kqOM2

B. EO=EM=0

C. EO=0;EM=kqOM2

D. EO=kqOM2;EM=0

Xem lời giải »


Câu 5:

Một con lắc lò xo nằm ngang, có độ cứng là 100 N/m, biên độ A = 2 cm. Xác định thời gian trong một chu kỳ mà lực đàn hồi có độ lớn lớn hơn 1 N.

A. 2T/3.

B. T/3.
C. T/2.
D. T/4.

Xem lời giải »


Câu 6:

Cho 2 điện tích q1 và q2 đặt tại A và B trong không khí (AB = 100 cm). Tìm điểm C tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng 0 trong mỗi trường hợp sau:

a. q1 = 36.10-6 C ; q2 = 4.10-6 C

Xem lời giải »


Câu 7:

Cho 2 điện tích q1 và q2 đặt tại A và B trong không khí (AB = 100 cm). Tìm điểm C tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng 0 trong mỗi trường hợp sau:

b. q1 = -36.10-6 C ; q2 = 4.10-6 C

Xem lời giải »


Câu 8:

Hai điện tích điểm cách nhau một khoảng 2 cm đẩy nhau một lực 135 N. Tổng điện tích của hai vật bằng 5.10-6 C. Tính điện tích của mỗi vật:

A. q1=2,6.106C;q2=2,4.106C

B. q1=1,6.106C;q2=3,4.106C

C. q1=4,6.106C;q2=0,4.106C

D. q1=3.106C;q2=2.106C

Xem lời giải »


Câu 9:

Một con lắc lò xo có chiều dài tự nhiên là l0=30cm, độ cứng của lò xo là k=10N/m. Treo vật nặng có khối lượng m=0,1kgvào lò xo và kích thích cho lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với biên độ A=5cm. Xác định lực đàn hồi cực đại, cực tiểu của lò xo trong quá trình dao động của vật.

A1,5N;0,5N
B. 2N;1,5N
C. 2,5N;0,5N
D. Không đáp án nào đúng

Xem lời giải »


Câu 10:

Một quả cầu nhỏ khối lượng m=0,1g mang điện tích  q=108C được treo bằng sợi dây không giãn và đặt vào điện trường đều E có đường sức nằm ngang. Khi quả cầu cân bằng, dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc α=45o. Lấy g=10m/s2. Tính:

a) Độ lớn của cường độ điện trường.

Xem lời giải »


Câu 11:

b) Tính lực căng dây.

Xem lời giải »


Câu 12:

Cho mạch điện E=20V,r=1 Ω,R1=6 Ω,R2=3 Ω, biết R1 nối tiếp R2.Hiệu điện thế mạch ngoài của mạch

Xem lời giải »


Câu 13:

Cho mạch sau:

Cho mạch sau:  Biết  C1/C2= C3/C4  Chứng minh rằng Cbộ khi k mở bằng Cbộ khi k đóng. (ảnh 1)

Biết C1C2=C3C4

Chứng minh rằng Cbộ khi k mở bằng Cbộ khi k đóng.

Xem lời giải »


Câu 14:

Tìm vận tốc cuối cùng sau khi tăng tốc. Biết vật bắt đầu chuyển động với vận tốc 5,6 m/s và gia tốc 0,6 m/s2. Thời gian tăng tốc là 4 s.

Xem lời giải »


Câu 15:

Có hai bình nhiệt lượng kế, bình 1 chứa m1 = 2 kg nước ở nhiệt độ t1 = 200C, bình 2 chứa m2 (kg) nước ở nhiệt độ t2 (0C). Người ta đổ thêm một lượng nước m3 = 1 kg ở nhiệt độ t3 = 800C vào bình 1.

a) Tính nhiệt độ của nước trong bình 1 sau khi cân bằng nhiệt

Xem lời giải »


Câu 16:

b) Nếu đổ một nửa lượng nước trong bình 2 sang bình 1 thì nhiệt độ của nước sau khi cân bằng nhiệt là 42,50C. Nếu đổ toàn bộ nước trong bình 2 sang bình 1 thì nhiệt độ của nước sau khi cân bằng nhiệt là 480C. Tính m2, t2. Cho nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kgK. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa nước với bình và với môi trường bên ngoài.

Xem lời giải »


Câu 17:

Chứng minh rằng trong đoạn mạch mắc song song, điện trở tương đương trong đoạn mạch luôn nhỏ hơn điện trở thành phần.

Xem lời giải »


Câu 18:

Cách đổi kg sang N

Xem lời giải »


Câu 19:

Một điện trường đều có cường độ 4000 V/m, có phương song song với cạnh huyền BC của một tam giác vuông ABC có chiều từ B đến C, biết AB = 6 cm, AC = 8 cm. Hiệu điện thế giữa hai điểm BC là:

A. 400 V.
B. 300 V.
C. 200 V.
D. 100 V.

Xem lời giải »


Câu 20:

Một người quan sát ở ngọn hải đăng cao 149 m so với mặt nước biển thì thấy một du thuyền ở xa với góc nghiêng là 270. Hỏi thuyền cách chân ngọn hải đăng bao nhiêu mét?

Xem lời giải »


Câu 21:

Một xe đạp đang đi với vận tốc 7,2 km/h thì xuống dốc chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,2m/s2. Cùng lúc đó 1 ô tô lên dốc với vận tốc ban đầu 72 km/h chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0,4m/s2. Chiều dài dốc là 570 m.

a) Viết phương trình chuyển động của mỗi xe với cùng một gốc tọa độ, gốc thời gian.

Xem lời giải »


Câu 22:

b) Xác định quãng đường mỗi xe đi được cho tới lúc gặp nhau.

Xem lời giải »


Câu 23:

Một tụ điện có điện dung C1 = 0,2 μF khoảng cách giữa hai bản là d1 = 5 cm được nạp điện đến hiệu điện thế U = 100 V.

a) Tính năng lượng của tụ điện.

Xem lời giải »


Câu 24:

b) Ngắt tụ ra khỏi nguồn điện. Tính độ biến thiên năng lượng của tụ khi dịch 2 bản lại gần còn cách nhau d2 = 1 cm.

Xem lời giải »


Câu 25:

Hiệu điện thế giữa 2 điểm MN là UMN bằng 60 V. Tìm điện thế tại điểm N nếu biết điện thế tại M là VM bằng 90 V.

Xem lời giải »


Câu 26:

Một vật rơi tự do không vận tốc đầu tại nơi có gia tốc trọng trường g. Trong giây thứ 3, quãng đường rơi được là 24,5 m và tốc độ của vật khi vừa chạm đất là 39,2 m/s. Tính g và độ cao nơi thả vật

Xem lời giải »


Câu 27:

Cho mạch điện như hình vẽ: E1=6V, r1=1Ω,E2=3V, r2=3Ω, R=3Ω. Tính UAB

Cho mạch điện như hình vẽ: E1=6v, r1= 1ôm, E2=3V, r2=30ôm, R=3ôm . Tính   UAB (ảnh 1)

 

A. 3,6 V.

B. 4 V.
C. 5,4 V.
D. 4,8 V.

Xem lời giải »


Câu 28:

Em hãy quan sát các lốp xe, người ta làm thế nào để tăng lực ma sát giữa bánh xe và mặt đường? Lốp xe mòn có nguy hiểm không?

Xem lời giải »


Câu 29:

Bốn tụ điện được mắc thành bộ theo sơ đồ dưới. C1 = 1µF; C2 = 3µF; C3 = 3µF. Khi nối hai điểm M, N với nguồn điện thì tụ điện C1 có điện tích Q1 = 6µC và cả bộ tụ điện có điện tích Q = 15,6 µF. Tính hiệu điện thế đặt vào bộ tụ điện và điện dung của tụ điện C4?

Bốn tụ điện được mắc thành bộ theo sơ đồ dưới. C1=1muy F, C2= 3muy F, C3= 3muy F. Khi nối hai điểm M, N với nguồn điện thì tụ điện  (ảnh 1)

A. C4=1μF,U=12V

B. C4=2μF,U=12V
C. C4=1μF,U=8V
D. C4=2μF,U=8V

Xem lời giải »


Câu 30:

Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó E1=E2=12V,r=2Ω,R1=3Ω,R2=8Ω. Cường độ dòng điện chạy trong mạch là bao nhiêu
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó   E1=E2=12V, r=2ôm, R1= 3ôm, R2=8ôm. Cường độ dòng điện chạy trong mạch là bao nhiêu (ảnh 1)

A. 1 A.

B. 3 A.
C. 1,5 A.
D. 2 A.

Xem lời giải »


Câu 31:

Một điện thế có thể đo được dòng điện tối đa là 10 mA để dùng làm vôn kế có thể đo tối đa 25 V thì người ta sẽ dùng thêm

A. điện trở nhỏ hơn 2Ω mắc // với điện thế đó.
B. điện trở lớn hơn 2Ω mắc // với điện thế đó.
C. điện trở nhỏ hơn 2Ω mắc nối tiếp với điện thế đó.
D. điện trở lớn hơn 2Ω mắc nối tiếp với điện thế đó.

Xem lời giải »


Câu 32:

Cho đồ thị sau:

Cho đồ thị sau:  a) Lập phương trình chuyển động trên từng giai đoạn. Nhận xét tính chất chuyển động trên từng giai đoạn. (ảnh 1)

a) Lập phương trình chuyển động trên từng giai đoạn. Nhận xét tính chất chuyển động trên từng giai đoạn.

Xem lời giải »


Câu 33:

b) Tính quãng đường vật đi được trong 40 s.

Xem lời giải »


Câu 34:

Hai quả cầu kim loại nhỏ giống nhau mang các điện tích q1, q2 đặt cách nhau đoạn 2 cm trong không khí thì chúng đẩy nhau với lực F=2,7.104N. Cho hai quả cầu tiếp xúc nhau rồi đưa về vị trí cũ thì thấy chúng đẩy nhau với lực F'=3,6.104N. Xác định q1, q2.

Xem lời giải »


Câu 35:

: Có 10 g khi oxi ở nhiệt độ 10oC, áp suất 3.105 N/m2. Sau khi hơ nóng đẳng áp, thể tích khí lên 10 lít. Cho biết i=5,R=8,31 J/mol.K. Tìm:

a) Nhiệt lượng mà khối khí nhận được?

Xem lời giải »


Câu 36:

b) Nội năng của khối khí trước và sau khi hơ nóng?

Xem lời giải »


Câu 37:

Một ô tô chuyển động chậm dần đều. Sau 10 s vận tốc của ô tô giảm từ 6 m/s về 4 m/s quãng đường ôtô đi được trong khoảng thời gian 10 s đó là

A. 70 m.
B. 50 m.
C. 40 m.
D. 100 m.

Xem lời giải »


Câu 38:

Nối hai bản của một tụ điện có điện dung 50μF vào một nguồn điện hiệu thế 20V. Tụ điện có điện tích là

A. 2,5.103C
B. 2,5.106C
C. 106C
D. 103C

Xem lời giải »


Câu 39:

Một xe đang chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 5 m/s, sau thời gian 10 s đạt vận tốc 15 m/s.

a. Tính gia tốc của xe?

b. Tính quãng đường mà xe đi được trong giây thứ 10?

Xem lời giải »


Câu 40:

Quãng đường A đến B dài 90 km. Một người đi xe máy từ A đến B khi đến B người đó nghỉ 30 phút rồi đi trở về A với vận tốc lớn hơn lúc đi là 9 km/h. Thời gian kể từ lúc đi đến lúc về là 5 tiếng. Tính vận tốc xe máy lúc đi từ A đến B

Xem lời giải »


Câu 41:

Một xe bắt đầu xuất phát chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc đầu. Sau 100 m đầu tiên, xe đạt được tốc độ 10 m/s. Sau 40 s kể từ khi xuất phát, xe giảm ga chuyển động thẳng chậm dần đều. Xe đi thêm được 200 m thì dừng lại. Tính tốc độ trung bình của xe trên cả quãng đường. 

Xem lời giải »


Câu 42:

Cho mạch như hình vẽ, biết UAB=48V;R1=2Ω;R2=8Ω;R3=6Ω;R4=16Ω

a) TínhUMN

Cho mạch như hình vẽ, biết UAB=48V, R1=2 ôm, R2=8ôm, R3=6ôm., R4=16ôm  a) Tính  UMN (ảnh 1)

Xem lời giải »


Câu 43:

b) Muốn đo hiệu điện thế giữa 2 điểm MN cần mắc cực dương của vôn kế vào điểm nào?

Xem lời giải »


Câu 44:

Trên một biến trở con chạy có ghi 20 Ω – 2 A

Hãy cho biết ý nghĩa của hai con số này.

- Tính hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầu cuộn dây của biến trở.

- Biến trở được làm bằng dây hợp kim nicrom có điện trở suất 1,10.10-6 Ω.m và có chiều dài 100 m. Tính tiết diện của dây dẫn dùng để làm biến trở.

Xem lời giải »


Câu 45:

Cho mạch điện như hình vẽ:

Cho mạch điện như hình vẽ:     a) Tính điện trở mạch ngoài, cường độ dòng điện qua R1, R2, hiệu điện thế mạch ngoài, công suất toả nhiệt trên R. (ảnh 1)
E=12V, r=5 Ω, R1=3 Ω,R2=6 Ω, khi R=12 Ω

a) Tính điện trở mạch ngoài, cường độ dòng điện qua R1, R2, hiệu điện thế mạch ngoài, công suất toả nhiệt trên R.

b) Tính nhiệt lượng tỏa ra trên R1, R2, R trong thời gian 20 phút.

Xem lời giải »


Câu 46:

b) Tính nhiệt lượng tỏa ra trên R1, R2, R trong thời gian 20 phút.

Xem lời giải »


Câu 47:

Một xe đang chuyển động với vận tốc 36 km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần sau 100 m thì dừng hẳn.

a. Tính gia tốc của xe.

Xem lời giải »


Câu 48:

b. Tính quãng đường và vận tốc của xe sau khi hãm phanh 10 s.

Xem lời giải »


Câu 49:

Một vật dao động điều hòa với chu kì T và biên độ 10 cm. Trong một chu kỳ, khoảng thời gian để tốc độ của vật không nhỏ hơn 10π2 cm/s là T2. Tần số dao động có giá trị bằng:

A. 4 Hz.
B. 1 Hz.
C. 2 Hz.
D. 0,5 Hz.

Xem lời giải »


Câu 50:

Hai điện tích q1 = 8.108C  đặt tại A và B trong không khí cách nhau một khoảng AB = 6 cm. Xác định lực điện tác dụng lên q3 = 8.108 Cđặt tại C nếu

a) CA = 4 cm và CB = 2 cm

Xem lời giải »


Câu 51:

b) CA = 4 cm và CB = 10 cm

Xem lời giải »


Câu 52:

c) CA = CB = 5 cm

Xem lời giải »


Câu 53:

Một thùng hàng được kéo trượt trên mặt sàn với vận tốc 2m/s thì dây kéo bị đứt. Thùng hàng trượt thêm được 51cm thì dừng lại. Tính hệ số ma sát trượt của thùng với sàn.

Lấy g = 10m/s2

A. 0,2.

B. 0,4.
C. 0,6.
D. 0,8.

Xem lời giải »


Câu 54:

Khối lượng Mặt Trăng nhỏ hơn khối lượng Trái Đất 81 lần. Đường kính của Trái Đất lớn hơn đường kính Mặt Trăng 3,7 lần. Đem một con lắc đơn từ Trái Đất lên Mặt Trăng thì chu kì dao động thay đổi như thế nào?

A. Chu kì tăng lên 3 lần.
B. Chu kì giảm đi 2,43 lần
C. Chu kì tăng lên 2,43 lần.
D. Chu kì giảm đi 3 lần.

Xem lời giải »


Câu 55:

Một ô tô khối lượng 1,5 tấn chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang. Hệ số ma sát lăn giữa bánh xe và mặt đường là 0,08. Tính lực phát động đặt vào xe.

Xem lời giải »


Câu 56:

Một vật ảo AB = 5 mm vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm, ở sau thấu kính cách thấu kính 20 cm. Xác định vị trí, tính chất, độ cao của ảnh và vẽ ảnh

Một vật ảo AB = 5 mm vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm, ở sau thấu kính cách thấu kính 20 cm. Xác định vị trí, tính chất, độ cao của ảnh và vẽ ảnh (ảnh 1)

Xem lời giải »


Câu 57:

Hai quả cầu kim loại nhỏ giống nhau có khối lượng m = 0,1 g được treo vào cùng một điểm bằng hai sợi dây có chiều dài bằng nhau l = 10 cm. Truyền một điện tích q cho hai quả cầu thì thấy chúng tách ra và đứng cân bằng khi dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 150.

a. Tính độ lớn lực tương tác giữa 2 quả cầu.

Xem lời giải »


Câu 58:

b. Tính lực căng dây.

Xem lời giải »


Câu 59:

c. Tính điện tích Q. Biết g = 10 m/s2.

Xem lời giải »


Câu 60:

Một ca nô khi nước yên lặng có thể chạy với vận tốc 30 km/h, ca nô xuôi dòng từ A đến B mất 2 giờ và ngược dòng từ B đến A mất 3 giờ. Tìm

a. Vận tốc của nước so với bờ.

Xem lời giải »


Câu 61:

Lúc t = 0 đầu O của một sợi dây nằm ngang bắt đầu dao động đi lên với chu kỳ 2 s, tạo thành sóng lan truyền trên dây với tốc độ 2 m/s. Điểm M trên dây cách O một khoảng 1,4 m. Thời điểm đầu tiên M đến điểm cao nhất là sau bao lâu

Xem lời giải »


Câu 62:

Cho mạch điện như hình. Biết UAB=90V; R1=R3=45 Ω; R2=90 Ω.Tìm R4, biết khi K mở và khi K đóng cường độ dòng điện qua R4 là như nhau.

cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ biết r1=r3=45 ôm r2=90 ôm hiệu điện thế giữa hai đầu mach điện là 90v (ảnh 1)

Xem lời giải »


Câu 63:

Hai xe chuyển động theo hai con đường vuông góc với nhau, xe A đi về hướng đông với vận tốc 50 km/h, xe B đi về hướng bắc với vận tốc 30 km/h. Lúc 8 h, A và B còn cách giao điểm của hai đường lần lượt là 4,4 km và 4 km. Xác định thời điểm mà khoảng cách giữa hai xe nhỏ nhất.

Xem lời giải »


Câu 64:

Một vật có khối lượng 5 kg được kéo trượt trên mặt phẳng ngang bởi lực kéo F theo phương ngang. Cho hệ số ma sát là 0,1. Cho g = 10 m/s2. Tính lực kéo để:

a) Vật chuyển động thẳng đều.

Xem lời giải »


Câu 65:

b) Sau khi chuyển động 2 s thì đi được 5 m.

Xem lời giải »


Câu 66:

Hãy kể tên các loại lực ma sát và cho ví dụ từng loại?

Xem lời giải »


Câu 67:

Hai điện tích  q1 =q2 =105C (q1>0) đặt ở 2 điểm A, B (AB = 6 cm) trong chất điện môi có hằng số điện môi bằng 2. Xác định cường độ điện trường tại điểm M nằm trên đường trung trực của đoạn AB cách AB một khoảng d = 4 cm.

A. 16.107 V/m.

B. 2,16.107 V/m.   
C. 2.107 V/m.       
D. 3.107 V/m.

Xem lời giải »


Câu 68:

Trong không gian có điện trường, một electron chuyển động với vận tốc 3.107 m/s bay ra từ một điểm A có điện thế 6000 V và đi dọc theo đường sức của điện trường đến điểm B thì vận tốc bằng không. Biết khối lượng và điện tích của electron lần lượt là 9,1.1031kg và 1,6.1019C. Điện thế của điện trường tại B là

Xem lời giải »


Câu 69:

Thế nào là hai lực cân bằng? Một vật chịu tác dụng của các lực cân bằng sẽ thế nào khi:  

a) Vật đứng yên?

b) Vật đang chuyển động?

Xem lời giải »


Câu 70:

Lúc chạy để tránh con chó đuổi bắt, con cáo thường thoát thân bằng cách bất thình lình rẽ ngoặt sang hướng khác, đúng vào lúc con chó định ngoạm cắn nó. Tại sao làm như vậy chó lại khó bắt được cáo?

Xem lời giải »


Câu 71:

Một người dự định đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 8 km/h. Người đó tính nếu tăng vận tốc lên 12 km/h thì người đó đến B sớm hơn 30 phút. Tính quãng đường AB?

Xem lời giải »


Câu 72:

Cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn là I = 0,5 A. Số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc trong khoảng thời gian 10 phút là

A. 9,375.1020hạt.
B. 3,75.1021 hạt.
C. 18,75.1020 hạt.
D. 3,125.1021 hạt.

Xem lời giải »


Câu 73:

Lực ma sát nghỉ đã xuất hiện trong trường hợp nào?

A. Kéo một quyển vở trên bàn.
B. Thùng hàng trong toa tàu đang chuyển động.
C. Quả bóng lăn trên mặt đất.
D. Kéo cưa để cắt gỗ.

Xem lời giải »


Câu 74:

Chuyển động cơ học là gì?

Xem lời giải »


Câu 75:

Hai quả cầu kim loại nhỏ, giống hệt nhau, chứa các điện tích cùng dấu q1 q2, được treo vào chung một điểm O bằng hai sợi dây chỉ mảnh, không dãn, dài bằng nhau. Hai quả cầu đẩy nhau và góc giữa hai dây treo là 60°. Cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau, rồi thả ra thì chúng đẩy nhau mạnh hơn và góc giữa hai dây treo bây giờ là  90°. Tính tỉ số q1q2.

Xem lời giải »


Câu 76:

Hai quả cầu nhỏ giống nhau bằng kim loại, có khối lượng 5 g, được treo vào cùng một điểm O bằng hai sợi dây không dãn, dài 10 cm. Hai quả cầu tiếp xúc với nhau. Tích điện cho một quả cầu thì thấy hai quả cầu đẩy nhau cho đến khi hai dây treo hợp với nhau một góc 600. Tính điện tích đã truyền cho quả cầu. Lấy g = 10 m/s2.

A. 1,8.107C

B. 1,8.106C

C. 3,6.106C

D. 3,6.106C

Xem lời giải »


Câu 77:

Một quả cầu có khối lượng 2 kg được treo bằng một sợi dây mảnh.

a. Phân tích các lực tác dụng lên quả cầu.

Xem lời giải »


Câu 78:

b. Nếu cắt dây thì có hiện tượng gì xảy ra.

Xem lời giải »


Câu 79:

Cho 4 điện tích điểm q1, q2, q3, q4 đặt trong không khí lần lượt tại các đỉnh ABCD của một hình vuông. Nếu hợp lực của các lực điện do các điện tích q1, q2, q3 tác dụng lên q4 có phương AD thì biểu thức liên hệ giữa q2 và q3

Xem lời giải »


Câu 80:

Hai điện tích điểm q1=108C,  q2=4.108C đặt tại A và B cách nhau 9 cm trong chân không. Xác định lực tương tác giữa hai điện tích.

Xem lời giải »


Câu 81:

Một ô tô chạy với vận tốc 72 km/h về phía đông trong cơn mưa, gió thôi tạt những hạt mưa lệch góc 600 so với phương thẳng đứng. Tính độ lớn vận tốc của hạt mưa so với mặt đất và vận tốc hạt mưa so với xe.

Xem lời giải »


Câu 82:

Khi đi xuôi dòng sông, một chiếc ca nô đã vượt một chiếc bè tại điểm A. Sau thời gian t = 60 phút, chiếc ca nô đi ngược lại và gặp chiếc bè tại một điểm cách A về phía hạ lưu một khoảng l=6km. Xác định vận tốc chảy của dòng nước. Biết rằng động cơ của ca nô chạy với cùng một chế độ ở cả hai chiều chuyển động.

Xem lời giải »


Câu 83:

Một đoàn tàu dài 180 m đi qua một người đi xe đạp ở chiều ngược lại trong 24 giây. Vận tốc của người đi xe đạp là 9 km/h. Tính vận tốc của đoàn tàu.

Xem lời giải »


Câu 84:

Lúc 6 giờ sáng, một xe tải khởi hành từ A với vận tốc 40 km/h đi về B. Sau 1 giờ 30 phút một xe du lịch cũng khởi hành từ A với vận tốc 60 km/h và đuổi theo xe tải. Hỏi lúc mấy giờ thì hai xe gặp nhau và chỗ gặp nhau cách A bao nhiêu km biết quãng đường AB dài 200 km.

Xem lời giải »


Câu 85:

Một con lắc lò xo gồm quả nặng có khối lượng 1 kg gắn với một lò xo có độ cứng k = 1600 N/m. Khi quả nặng ở vị trí cân bằng, người ta truyền cho nó vận tốc ban đầu bằng 2 m/s. Biên độ dao động của con lắc là:

A. A = 6 cm.
B. A = 5 cm.
C. A = 4 cm.
D. A = 3 cm.

Xem lời giải »


Câu 86:

Hai ô tô khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm cách nhau 40 km. Nếu chúng đi ngược chiều thì sau 24 min sẽ gặp nhau. Nếu chúng đi cùng chiều thì sau 2 h sẽ gặp nhau. Tính vận tốc mỗi xe.

Xem lời giải »


Câu 87:

Có hai điện trở và R1=30 Ω và biến trở Rbmắc nối tiếp với nhau vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 18V.

Khi Rb=10 Ω. Tính điện trở của toàn mạch và cường độ dòng điện trong mạch chính.

- Công suất tiêu thụ của cả mạch điện và điện năng biến trở tiêu thụ trong 5 phút

Xem lời giải »


Câu 88:

Đồ thị dao động âm do hai dụng cụ phát ra biểu diễn như hình vẽ bên. Ta có kết luận:

Đồ thị dao động âm do hai dụng cụ phát ra biểu diễn như hình vẽ bên. Ta có kết luận:  A. Độ to của âm 2 lớn hơn độ to của âm 1.  B. Âm 1 là âm nhạc, âm 2 là tạp âm. (ảnh 1)

A. Độ to của âm 2 lớn hơn độ to của âm 1

B. Âm 1 là âm nhạc, âm 2 là tạp âm.
C. Hai âm có cùng âm sắc.
D. Độ cao của âm 2 cao hơn độ cao của âm

Xem lời giải »


Câu 89:

Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: 1 nguồn điện, 1 công tắc đóng, 2 bóng đèn mắc nối tiếp, 1 ampe kế, 1 vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn, 1 số dây dẫn.

Xem lời giải »


Câu 90:

Một người đi xe máy lên dốc có độ nghiêng 50 so với phương ngang với vận tốc trung bình lên dốc là 18 km/h. Hỏi người đó mất bao lâu để lên tới đỉnh dốc? Biết đỉnh dốc cách mặt đất 18 m.

Xem lời giải »


Câu 91:

Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa với biên độ A. Khi vật nặng vừa đi khỏi vị trí cân bằng một đoạn S thì động năng của chất điểm là 0,091 J. Đi tiếp một đoạn 2S thì động năng chỉ còn 0,019 J và nếu đi thêm một đoạn S nữa (A > 3S) thì động năng của vật là:

A. 32 mJ.
B. 48 mJ.
C. 36 mJ.
D. 96 mJ.

Xem lời giải »


Câu 92:

Hai quả cầu kim loại nhỏ giống nhau treo vào một điểm bởi 2 dây l=20cm. Truyền cho 2 quả cầu điện tích tổng cộng q=8.107C, chúng đẩy nhau, các dây treo hợp thành góc 2α=90o.  Cho g=10m/s2

a. Tìm khối lượng mỗi quả cầu.

Xem lời giải »


Câu 93:

b. Truyền thêm cho 1 quả cầu điện tích q', hai quả cầu vẫn đẩy nhau nhưng góc giữa 2 dây treo giảm còn 60o. Tính q'? 

Xem lời giải »


Câu 94:

Chuyển động của phân tử hidro ở 0oC có vận tốc 1692 m/s, của vệ tinh nhân tạo của Trái Đất có vận tốc 28800 km/h. Hỏi chuyển động nào nhanh hơn?

Xem lời giải »


Câu 95:

Một vật chịu tác dụng của ba lực như hình vẽ thì cân bằng:

Biết rằng độ lớn của lực F3 = 40 N. Hãy tính độ lớn của lực F1.

A. 80 N.

B. 40 N.

C. 803 N.
D. 403 N.

Xem lời giải »


Câu 96:

Một gương phẳng hình tròn đường kính 10 cm đặt trên bàn cách trần nhà 2 m mặt phản xạ hướng lên. Ánh sáng từ bóng đèn pin (nguồn sáng điểm) cách trần nhà 1m.

a. Hãy tính đường kính vệt sáng trên trần nhà.

Xem lời giải »


Câu 97:

b. Cần phải dịch bóng đèn về phía nào vuông góc với gương một đoạn bao nhiêu để đường kính vệt sáng tăng gấp đôi.

Xem lời giải »


Câu 98:

Quan sát sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, người ta đo được khoảng cách giữa 5 nút sóng liên tiếp là 100 cm. Biết tần số của sóng truyền trên dây bằng 100 Hz, vận tốc truyền sóng trên dây là:

A. 50 m/s.
B. 100 m/s.
C. 25 m/s.
D. 75 m/s.

Xem lời giải »


Câu 99:

Biểu diễn lực sau: Lực kéo một thùng hàng có độ lớn 30 N theo phương nằm ngang, chiều từ trái qua phải, tỉ xích 1 cm ứng với 5 N.

Xem lời giải »


Câu 100:

Từ mặt đất ném một vật với vận tốc 10 m/s lên trên theo phương thẳng đứng. Tốc độ trung bình của vật đến khi vật chạm đất là

A. 10 m/s.
B. 20 m/s.
C. 5 m/s.
D. Không xác định được.

Xem lời giải »


Câu 101:

Một người đi xe đạp trong quãng đường 200 m với vận tốc 20 m/phút. Hỏi thời gian người đó đi xe đạp là bao nhiêu?

Xem lời giải »


Câu 102:

Một bình thông nhau gồm hai nhánh hình trụ thẳng đứng có tiết diện thẳng lần lượt là S1 =100 cm2 S2 =60 cm2 chứa nước có khối lượng riêng  D0 =1 g/cm3. Mực nước cách miệng các nhánh h0=3 cm

1. Thả một vật có khối lượng m=80 g và khối lượng riêng D1 =0,8 g/cm3vào nhánh lớn. Tính mực nước dâng lên ở nhánh nhỏ.

Xem lời giải »


Câu 103:

Sau đó đổ dầu có khối lượng riêng D2 =0,75 g/cm3  vào nhánh lớn cho đến khi đầy thì toàn bộ vật bị ngập hoàn toàn trong nước và dầu. Tính thể tích vật bị ngập trong nước và khối lượng dầu đã đổ vào.

Xem lời giải »


Câu 104:

Một thuyền đi từ A đến B cách nhau 6 km trên một đường thẳng rồi trở về A. Biết rằng vận tốc của thuyền so với nước yên lặng là 5 km/h, vận tốc nước chảy là 1 km/h. Thời gian chuyển động của thuyền cả đi và về là bao nhiêu? Biết rằng nước chảy từ A đến B.

Xem lời giải »


Câu 105:

Trên một bóng đèn có ghi 220 V – 100 W và trên một bóng đèn khác có ghi 220 V – 40 W. Mắc nối tiếp hai bóng đèn này vào hiệu điện thế 220 V thì đèn nào sáng hơn? Vì sao? Tính điện năng mà mạch điện này sử dụng trong 1 giờ. Cho rằng điện trở của các bóng đèn có giá trị như khi chúng sáng bình thường.

Xem lời giải »


Câu 106:

Một chiếc phà chạy xuôi dòng từ A đến B mất 3 h, khi chạy về mất 6 h. Hỏi nếu phà tắt máy trôi theo dòng từ A đến B mất bao lâu?

A. 6 h.
B. 12 h.
C. 7 h.
D. 15 h.

Xem lời giải »


Câu 107:

Vật khối lượng m đặt trên mặt phẳng nghiêng hợp với phương nằm ngang một góc α (hình vẽ). Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là μt. Khi được thả ra, vật trượt xuống. Gia tốc của vật phụ thuộc vào những đại lượng nào?

Vật khối lượng m đặt trên mặt phẳng nghiêng hợp với phương nằm ngang một góc α (hình vẽ). Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là μt. Khi được thả ra, vật trượt xuống. Gia tốc của vật phụ thuộc vào những đại lượng nào? (ảnh 1)

A. μt, m, α.

B. μt, g, α.
C. μt, m, g.
D. μt, m, g, α.

Xem lời giải »


Câu 108:

Lúc 8 giờ, một người đi xe đạp từ nhà với vận tốc là 12 km/giờ và đi đến bưu điện huyện. Dọc đường người đó phải dừng lại sửa xe 15 phút nên đến bưu điện huyện lúc 9 giờ 45 phút. Tính quãng đường người đó đi từ nhà đến bưu điện huyện?

Xem lời giải »


Câu 109:

Vôn kế có thang đo là 300 V, cấp chính xác là 1,5 thì sai số tuyệt đối lớn nhất của ôm kế đó là bao nhiêu?

Xem lời giải »


Câu 110:

Một xe ca và một xe tải cùng đi từ tỉnh A đến tỉnh B. Mỗi giờ xe tải đi được 40 km, xe ca đi được 60 km. Xe tải đi trước xe ca 2 giờ, cả hai xe đến B cùng một lúc. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét?

Xem lời giải »


Câu 111:

Lấy ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai về kích thước các vật.

Xem lời giải »


Câu 112:

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm vật nặng có khối lượng 100 g, lò xo nhẹ có độ cứng k = 40 N/m. Tại thời điểm ban đầu kéo vật dọc trục lò xo xuống dưới vị trí cân bằng sao cho lò xo giãn 6,5 cm rồi thả nhẹ, g=10m/s2. Biên độ dao động của vật.

Xem lời giải »


Câu 113:

Một chất điểm dao động điều hòa có phương trình x=4cos4πtcm. Biên độ dao động là

A. 4πcm.
B. 8 cm.
C. 2 cm.
D. 4 cm.

Xem lời giải »


Câu 114:

Hai dao động điều hòa x1x2 có cùng phương, cùng tần số, cùng biên độ bằng 7cm. Biết dao động tổng hợp có biên độ 7cm. Khi đó, x1x2:

A. Lệch pha 2π3.
B. Cùng pha.
C. Ngược pha.
D. Vuông pha.

Xem lời giải »


Câu 115:

Dựa vào đồ thị chuyển động của vật như trên hình vẽ, em hãy cho biết: sau 2 giờ kể từ khi xuất phát thì vật cách điểm xuất phát bao nhiêu km?

Dựa vào đồ thị chuyển động của vật như trên hình vẽ, em hãy cho biết: sau 2 giờ kể từ khi xuất phát thì vật cách điểm xuất phát bao nhiêu km?   A. 25 km. B. 50 km. C. 75 km. D. 100 km. (ảnh 1)
A. 25 km.
B. 50 km.
C. 75 km.
D. 100 km.

Xem lời giải »


Câu 116:

Trên một bóng đèn có ghi 220 V – 75 W

- Tính cường độ dòng điện qua bóng đèn và điện trở của nó khi đèn sáng bình thường

- Có thể dùng cầu trì loại 0,5A cho bóng đèn này được hay không? Vì sao?

Xem lời giải »


Câu 117:

Một bóng đèn được mắc vào nguồn có hiệu điện thế 12 V, công của dòng điện sản ra trong 1 giây trên dây tóc của đèn là 6 J thì điện trở của nó là bao nhiêu?

Xem lời giải »


Câu 118:

Một quả bóng bàn được thả rơi mỗi khi chạm sàn nó nảy lên được 2/5 độ cao trước đó sau khi chạm sàn lần 3 thì nó nảy lên ở độ cao 8 cm hỏi lúc đầu quả bóng bàn được thả rơi ở độ cao bao nhiêu m.

Xem lời giải »


Câu 119:

Cho 3 điện trở R1=6Ω; R2=12Ω; R3=16 Ω được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế U = 2,4 V.

1. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.

Xem lời giải »


Câu 120:

2. Tính cường độ dòng điện qua mạch chính và qua từng điện trở.

Xem lời giải »


Câu 121:

Cho mạch điện như hình vẽ. R1=1 Ω, R2=3 Ω, Rv=, R3=5 Ω, hiệu điện thế UAB = 12 V. Khi khóa K mở, vôn kế chỉ 2 V. Tính R3.

cho mạch điện như hình vẽ. r1 = 1 ω, r2 = 3 ω, rv = ∞, r3 = 5 ω, hiệu điện thế uab = 12 v (ảnh 1)

Xem lời giải »


Câu 122:

Cho hệ thống ròng rọc biểu diễn như hình vẽ. Hệ thống ròng rọc này cho lợi số lần về lực là

Cho hệ thống ròng rọc biểu diễn như hình vẽ. Hệ thống ròng rọc này cho lợi số lần về lực là (ảnh 1)

Xem lời giải »


Câu 123:

Một chùm tia sáng chiếu lên mặt gương phẳng theo phương nằm ngang muốn có chùm tia phản xạ chiếu xuống đáy giếng theo phương thẳng đứng ta cần phải đặt gương như thế nào?

Xem lời giải »


Câu 124:

Nêu tác hại và lợi ích của ma sát

Xem lời giải »


Câu 125:

Một thùng cao 1,2 m đựng đầy nước. Tính áp suất của nước lên đáy thùng và lên một điểm cách đáy thùng 0,4 m (biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m2).

Xem lời giải »


Câu 126:

Cách làm nào sau đây giảm được lực ma sát?

A. Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc.
B. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc.
C. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc.
D. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc.

Xem lời giải »


Câu 127:

Một người đi quãng đường AB vận tốc 15 km/h trên nửa quãng đường đầu và vận tốc 10 km/h trên nửa quãng đường sau. Vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường AB là bao nhiêu?

Xem lời giải »


Câu 128:

Một con lắc lò xo dao động với chu kỳ T = 4 s. Thời gian ngắn nhất để con lắc đi từ vị trí cân bằng đến biên là:

A. 2 s.
B. 1 s.
C. 0,5 s.
D. 4 s.

Xem lời giải »


Câu 129:

Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động ξ=24V và điện trở trong r=1Ω. Trên các bóng đèn Đ1; Đ2lần lượt có ghi 12 V - 6 W và 12 V – 12 W. Điện trở thuần có giá trị R=3Ω. Cường độ dòng điện chạy qua các bóng đèn có giá trị

nguồn điện có suất điện dodngi e=24v và có điện trở trong r=1 ôm trên các bóng đèn có ghi d1 (12v- 6w (ảnh 1)

A.nguồn điện có suất điện dodngi e=24v và có điện trở trong r=1 ôm trên các bóng đèn có ghi d1 (12v- 6w (ảnh 2)

B.nguồn điện có suất điện dodngi e=24v và có điện trở trong r=1 ôm trên các bóng đèn có ghi d1 (12v- 6w (ảnh 3)

C.nguồn điện có suất điện dodngi e=24v và có điện trở trong r=1 ôm trên các bóng đèn có ghi d1 (12v- 6w (ảnh 4)

D.nguồn điện có suất điện dodngi e=24v và có điện trở trong r=1 ôm trên các bóng đèn có ghi d1 (12v- 6w (ảnh 5)

Xem lời giải »


Câu 130:

Đại lượng nào sau đây không phải là đặc trưng vật lý của âm?

A. Cường độ âm.
B. Mức cường độ âm.
C. Độ cao của âm.
D. Tần số âm.

Xem lời giải »


Câu 131:

Tại hai điểm A và B trên mặt nước dao động cùng tần số 16 Hz, cùng pha, cùng biên độ. Điểm M trên mặt nước dao động với biên độ cực đại với MA = 30 cm, MB = 25,5 cm, giữa M và trung trực của AB có hai dãy cực đại khác thì vận tốc truyền sóng trên mặt nước là

A. v = 36 cm/s.
B. v = 24 cm/s.
C. v = 20,6 cm/s.
D. v = 28,8 cm/s.

Xem lời giải »


Câu 132:

Vì sao R1R2=l1l2.S2S1

Xem lời giải »


Câu 133:

Một người đến bến xe buýt chậm 20 phút sau khi xe buýt đã rời bến A, người đó bèn đi taxi đuổi theo để kịp lên xe buýt ở bến B kế tiếp. Taxi đuổi kịp xe buýt khi nó đi được 2/3 quãng đường từ A đến B. Hỏi người đó phải đợi ở bến xe B bao lâu? Coi các xe chuyển động đều.

Xem lời giải »


Câu 134:

Hai điện tích điểm bằng nhau q1 = q2 = q = 2 μC đặt tại A và B cách nhau một khoảng AB = 6 cm. Một điện tích q3 = q đặt trên đường trung trực của AB cách AB một khoảng bằng 4 cm. Xác định lực điện tác dụng lên điện tích q3?

Xem lời giải »


Câu 135:

Hằng ngày, mẹ lái xe từ nhà đến trường để đón con rồi trở về nhà đúng thời gian. Một hôm mẹ xuất phát từ nhà muộn 10 phút, nhưng hôm đó con về sớm 30 phút và tự đi bộ về nhà với vận tốc 4,2 km/h, do đó mẹ và con về nhà sớm hơn 2 phút so với thường ngày. Coi tốc độ của xe trong suốt hành trình không đổi.

1. Tính thời gian người con đã đi bộ.

Xem lời giải »


Câu 136:

2. Tính vận tốc của xe.

Xem lời giải »


Câu 137:

Quãng đường AB gồm một đoạn lên dốc AC và một đoạn xuống dốc CB. Một người đi xe máy từ A đến B trong 3 giờ rưỡi và đi từ B về A trong 4 giờ. Biết rằng vận tốc lên dốc là 25km/h, vận tốc xuống dốc là 50km/h. Tính độ dài quãng đường AB.

Xem lời giải »


Câu 138:

Lúc 7 giờ, một người đi xe đạp và 1 người đi xe máy cùng rời A để đến B, vận tốc theo thứ tự là 12 km/h và 28 km/h. Lúc 7 giờ 30 phút, một ô tô đi với vận tốc 35km/h cũng rời từ A để đến B. Ô tô ở vị trí chính giữa hai người kia vào lúc mấy giờ

Xem lời giải »


Câu 139:

Một người đi quãng đường AB gồm hai đoạn AC và CB. Lúc đi, vận tốc trên đoạn AC là 12 km/h, vận tốc trên đoạn CB là 8 km/h, hết 3h30p. Lúc về vận tốc trên đoạn BC là 30 km/h, vận tốc trên đoạn CA là 20 km/h, hết 1h36p. Tính quãng đường AB.

Xem lời giải »


Câu 140:

Một người lái ô tô đi thẳng 6 km theo hướng Tây, sau đó rẽ trái đi thẳng theo hướng Nam 4 km rồi quay sang hướng Đông đi 3 km. Xác định quãng đường đi được và độ dịch chuyển của ô tô.

Xem lời giải »


Câu 141:

Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số có biên độ lần lượt là 8 cm và 12 cm. Biên độ dao động tổng hợp có thể là:

A. A = 2 cm.
B. A = 3 cm.
C. A = 5 cm.
D. A = 21 cm.

Xem lời giải »


Câu 142:

Bóng đèn huỳnh quang công suất 40 W chiếu sáng tương đương với bóng đèn dây tóc 100 W. Nếu trung bình 1 ngày thắp sáng 14 tiếng trong 1 tháng 30 ngày sẽ tiết kiệm được bao nhiêu số điện.

Xem lời giải »


Câu 143:

Một con lắc lò xo gồm vật có khối lượng m và lò xo có độ cứng k, dao động điều hòa. Nếu tăng độ cứng k lên 2 lần và giảm khối lượng m đi 8 lần thì tần số dao động của vật sẽ:

A. Tăng 2 lần.
B. Giảm 2 lần.
C. Giảm 4 lần.
D. Tăng 4 lần.

Xem lời giải »


Câu 144:

Một người đang ở phía tây của một cái hồ và muốn bơi ngang qua để đến vị trí ở phía đông, đối diện vị trí xuất phát của mình. Người này có thể bơi với vận tốc 1,9 m/s khi nước hồ lặng. Biết rằng lá cây trôi trên mặt nước hồ được 4,2 m về hướng nam trong 5,0 s.

a) Người này sẽ phải bơi theo hướng nào để đến vị trí đối diện trực tiếp với vị trí của anh ta?

Xem lời giải »


Câu 145:

b) Tìm vận tốc tổng hợp của người đó.

Xem lời giải »


Câu 146:

c) Nếu hồ rộng 4,8 km thì người đó phải bơi bao nhiêu phút?

Xem lời giải »


Câu 147:

Thả rơi tự do một vật từ đỉnh tháp thì thời gian vật chạm đất được xác định bằng (2,0 ±0,1)s. Nếu lấy gia tốc trọng trường tại nơi thả vật chính xác bằng 10m/s2 thì chiều cao của tháp là:

A. (20 ±0,1)
B. (20 ±0,5)
C. (20 ±1)
D. (20 ±2)

Xem lời giải »


Câu 148:

Vì sao khi đi xe đạp xuống dốc không nên thắng (phanh) gấp?

Xem lời giải »


Câu 149:

Khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3 thì trọng lượng riêng của nước là

A. 1000 N/m3
B. 10000 N/m3
C. 100 N/m3
D. 10N/m3

Xem lời giải »


Câu 150:

Cho đoạn mạch gồm R1=5Ω, R2=10Ω được mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế 5V.

a) Tính điện trở tương đương.

Xem lời giải »


Câu 151:

b) Tính cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch chính.

Xem lời giải »


Câu 152:

c) Tính hiệu điện thế giữa mỗi đầu điện trở.

Xem lời giải »


Câu 153:

Dùng thước kẹp chia độ tới 110mm để đo đường kính của một bi thép thì có kết quả: d = 8,2 mm. Thể tích viên bi hình cầu là: +V=43πR3=43πd23=16πd3.Thể tích viên bi có sai số kèm theo là:

A. (288,7±5)mm3
B(288±5,3)mm3
C(288±5)mm3

D(288,7±5,53)mm3

Xem lời giải »


Câu 154:

Sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian gọi là:

A. Chuyển động cơ học.  
B. Đứng yên.
C. Quán tính.     
D. Vận tốc.    

Xem lời giải »


Câu 155:

Lúc 6 giờ sáng, một người đi xe đạp từ A về B với vận tốc 18 km/h. Đến 9 giờ một người đi xe máy từ A về B với vận tốc 45 km/h. Hỏi xe máy đuổi kịp xe đạp lúc mấy giờ chỗ gặp nhau cách B bao xa. Biết quãng đường AB dài 115 km.

Xem lời giải »


Câu 156:

Một ca nô khi nước yên lặng có thể chạy với vận tốc 30 km/h, ca nô xuôi dòng từ A đến B mất 2 giờ và ngược dòng từ B đến A mất 3 giờ. Tìm vận tốc của nước so với bờ và khoảng cách AB.

Xem lời giải »


Câu 157:

Đặt một vật gần sát gương cầu lõm. Từ từ đưa vật ra xa gương cho đến khi không nhìn thấy ảnh của vật. Ảnh của vật thay đổi như thế nào?

Xem lời giải »


Xem thêm bài tập trắc nghiệm Vật lí 12 có lời giải hay khác: