69 bài tập trắc nghiệm tổng hợp Vật lí 2024 có đáp án (Phần 2)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm 69 bài tập trắc nghiệm tổng hợp Vật lí có lời giải chi tiết giúp học sinh lớp 12 biết cách làm bài tập & ôn luyện trắc nghiệm môn Vật lí.
69 bài tập trắc nghiệm tổng hợp Vật lí 2024 có đáp án (Phần 2)
Câu 1:
Một xe khách Mai Linh xuất phát từ Đà Nẵng lúc 7 giờ sáng, chuyển động thẳng đều đến Quảng Ngãi với vận tốc 120 km/h. Biết Đà Nẵng cách Quảng Ngãi là 360 km.
a. Viết phương trình độ dịch chuyển của xe?
b. Tính thời gian xe đến Quảng Ngãi?
Câu 2:
Một ô tô đang chạy với vận tốc v theo phương nằm ngang thì người ngồi trong xe trông thấy giọt mưa rơi tạo thành những vạch làm với phương thẳng đứng một góc 45°. Biết vận tốc rơi của các giọt nước mưa so với mặt đất là 5 m/s. Tính vận tốc của ô tô.
Câu 3:
Một quả cầu cách điện có bán kính R = 14 cm và mang điện tích Q = 26 mC. Hãy xác định điện trường và điện thế tại các điểm A, B, C có bán kính lần lượt là 10 cm, 20 cm, và 14 cm từ tâm của quả cầu.
Câu 4:
Hai bóng đèn có điện trở 6 Ω, 12 Ω cùng hoạt động bình thường với hiệu điện thế 6V. Khi mắc nối tiếp hai bóng đèn vào hiệu điện thế 12V thì đèn có sáng bình thường không?
A. Cả hai đèn sáng bình thường.
B. Đèn một sáng yếu, đèn hai sáng bình thường.
Câu 5:
Khi đo hiệu điện thế xoay chiều ta dùng:
Câu 6:
Nêu dụng cụ đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế xoay chiều ? Các số đo được chỉ giá trị gì
Câu 7:
Trên vỏ của một tụ điện có ghi (10µF – 220V). Đặt vào hai bản của tụ một hiệu điện thế U = 200V.
a. Tính điện tích của tụ.
b. Điện tích tối đa mà tụ có thể tích được là bao nhiêu?
Câu 8:
Một điện trường đều cường độ 4000 V/m, có phương song song với cạnh huyền BC của một tam giác vuông ABC có chiều từ B đến C, biết AB = 6 cm, AC = 8 cm. Hiệu điện thế giữa hai điểm AC:
A. 56 V.
Câu 9:
Một điện trường đều cường độ 4000 V/m, có phương song song với cạnh huyền BC của một tam giác vuông ABC có chiều từ B đến C, biết AB = 6 cm, AC = 8 cm. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm BC.
Câu 10:
Vật 1 xuất phát lúc 7h30’ từ A chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 2 m/s, gia tốc 1 m/ hướng về B. Sau 2s, vật 2 xuất phát từ B chuyển động thẳng chậm dần đều không vận tốc đầu về A với gia tốc 2 m/s2. Khoảng cách AB là 134 m.
a. Tìm thời điểm và vị trí hai vật gặp nhau.
b. Tìm thời điểm khoảng cách giữa hai vật là 50 m.
Câu 11:
Vật 1 xuất phát lúc 7h30 từ A chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 2 m/s, gia tốc 1 m/ hướng về B. Sau 2 s, vật 2 xuất phát từ B chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc đầu về A với gia tốc 2 m/. Khoảng cách AB là 134 m. Tính thời gian và vị trí 2 vật gặp nhau.
Câu 12:
Một cân Robecvan có các quả cân 200g. Mỗi túi gạo 2 kg. Làm thế nào để lấy 1,3 kg từ túi gạo sao cho số lần cân ít nhất?
Câu 13:
Chỉ có cân Robecvan, 1 quả cân loại 5 kg và 1 quả cân 3 kg. Làm thế nào lấy đúng 1 kg gạo?
Câu 14:
Từ độ cao 1,8 m, một vật có khối lượng 200 g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 2 m/s. Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s².
a) Tìm cơ năng tại vị trí ném.
b) Trong quá trình chuyển động, tìm độ cao mà vật có thế năng bằng động năng
c) Tìm vận tốc khi chạm đất
d) Hỏi sau khi vật đã chuyển động được quãng đường 1,2 m thì vận tốc của vật là bao nhiêu?
Câu 15:
a) Nêu định nghĩa thế năng trọng trường. Viết biểu thức và cho biết đơn vị trong biểu thức.
b) Một vật được ném lên từ mặt đất theo phương thẳng đứng, khi lên đến độ cao 1,8 m thì có vận tốc 8 m/s. Bỏ qua lực cản không khí, chọn gốc thế năng tại mặt đất và lấy g = 10 m/. Dùng định luật bảo toàn cơ năng hãy tìm vận tốc tại vị trí mà thế năng bằng cơ năng.
Câu 16:
Một tụ điện không khí nếu được tích điện lượng 5,2. C thì điện trường giữa hai bản tụ là 20 000 V/m. Tính diện tích mỗi bản tụ.
Câu 17:
Một xe máy đang chuyển động thẳng với vận tốc 10 m/s thì tăng tốc. Sau 5 s đạt vận tốc 12 m/s.
a) Tính gia tốc của xe
b) Nếu sau khi đạt vận tốc 12 m/s, xe chuyển động chậm dần với gia tốc có độ lớn bằng gia tốc trên thì sau bao lâu xe sẽ dừng lại?
Câu 18:
Câu 19:
Cho mạch điện như hình vẽ 3. Đặt vào hai điểm A,B một hiệu điện thế không đổi U = 6 V. Các điện trở R1 = 1,5 Ω, R2 = 3 Ω, bóng điện có điện trở R3 = 3 Ω. RCD là một biến trở con chạy. Coi điện trở bóng đèn không thay đổi theo nhiệt độ, điện trở của ampe kế và các dây nối không đáng kể.
a. Khóa K đóng, dịch chuyển con chạy đến khi M trùng C thì đèn sáng bình thường. Xác định số chỉ ampe kế, hiệu điện thế và công suất định mức của đèn.
b. Khóa K mở, dịch chuyển con chạy M đến vị trí sao cho RCM = 1 Ω thì cường độ dòng điện qua đèn là A. Tìm điện trở của biến trở.
c. Thay đổi biến trở ở trên bằng một biến trở khác có điện trở 16 Ω. Đóng khóa K. Xác định vị trí con chạy M để công suất tỏa nhiệt trên biến trở đạt giá trị lớn nhất.
Câu 20:
Một lò xo khi bị nén 7,5 cm thì dự trữ một thế năng 9 J. Tính hệ số đàn hồi của lò xo?
Câu 21:
Một lò xo bị giãn 10 cm, có thế năng đàn hồi 2,5 J. Độ cứng của lò xo là bao nhiêu?
Câu 22:
Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 20 m/s thì tăng tốc với gia tốc 0,5 m/ trong 30 s. Tính quãng đường đi được trong thời gian này.
Câu 23:
Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 20 m/s thì tăng tốc với gia tốc 0,5 m/.
a) Tính vận tốc mà tàu đạt được sau 30 s.
b) Tính quãng đường tàu đi được trong 20 s đầu và trong giây thứ 20.
Câu 24:
Tại hiệu điện thế 220 V công suất của một bóng đèn bằng 100 W. Khi hiệu điện thế của mạch giảm xuống còn 110 V, lúc đó công suất của bóng đèn bằng:
Câu 25:
Một đoạn mạch gồm có một điện trở R = 200 Ω được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế ở 2 đầu nguồn là 220 V, thời gian dòng điện chạy qua mạch là 2 phút 15s.
a. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở bằng bao nhiêu?
b. Tính điện lượng đã dịch chuyển qua điện trở.
c. Nhiệt lượng tỏa ra R bằng bao nhiêu?
Câu 26:
Một bóng đèn (4V - 0,2A) được mắc với một biến trở con chạy để sử dụng hiệu điện thế U = 12V (không đổi).
a) Bóng đèn và biến trở được mắc với nhau như thế nào để đèn sáng bình thường?
b) Để đèn sáng bình thường thì phải điều chỉnh biến trở có điện trở của biến trở bằng bao nhiêu?
Câu 27:
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết ξ = 12 V, r = 4 Ω, bóng đèn thuộc loại 6 V – 6 W. Để đèn sáng bình thường thì giá trị của Rx là:
Câu 28:
Vật rắn 2kg nằm cân bằng trên mặt phẳng nghiêng góc 30o. Tính lực căng dây và phản lực của mặt phẳng nghiêng, lấy g = 9,8 m/ và bỏ qua ma sát.
Câu 29:
Xác định tính chất và chiều chuyển động của vật chuyển động thẳng đều lúc t = 0.
x1 = 4 – 9 (m); t (s)
x2 = 3 – 8t (m); t (s)
Xác định tính chất và chiều chuyển động của mỗi vật lúc t = 0.
Câu 30:
Cho đồ thị vận tốc – thời gian như hình vẽ:
1. Nêu tính chất chuyển động của từng giai đoạn (Chỉ cần nêu là chuyển động thẳng đều với v = ? hoặc chuyển động thẳng nhanh dần đều/ chậm dần đều với a = ?)
2. Tính quãng đường trong từng giai đoạn?
Câu 31:
Một vật có khối lượng m = 30 kg bắt đầu trượt trên sàn nhà dưới tác dụng của một lực nằm ngang có độ lớn F = 150 N. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là μ = 0,3. Lấy g = 10 m/. Tính:
a. Gia tốc của vật.
b. Vận tốc của vật cuối giây thứ 3.
c. Quãng đường vật đi được trong 3 giây đầu.
d. Vận tốc của vật sau khi đi được quãng đường 16 m.
e. Quãng đường vật đi được trong giây thứ năm.
Câu 32:
Một vật có khối lượng m = 30 kg bắt đầu trượt trên sàn nhà dưới tác dụng của một lực nằm ngang có độ lớn F = 150 N. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0,3. Lấy g = 10 m/ . Tính:
a) Gia tốc của vật.
b) Vận tốc của vật sau khi đi được quãng đường 16m.
c) Nếu bỏ qua ma sát thì vật chuyển động với gia tốc bằng bao nhiêu?
Câu 33:
Hãy biểu diễn lực kéo một thùng hàng theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 500N.
Câu 34:
Lực kéo 600 N theo phương nằm ngang chiều từ trái sang phải (tỉ xích 1 cm ứng với 200 N)
Câu 37:
a) Để tăng áp suất ta phải làm gì ?
b) Hãy chỉ ra cách làm tăng áp suất khi sử dụng dao trong gia đình em ?
Câu 40:
Một mô hình tàu thủy m = 0,5 kg được va chạm truyền vận tốc V0 = 10 m/s. khi chuyển động, tàu chịu lực cản có độ lớn tỉ lệ với vận tốc là F = 0,5v. Tìm quãng đường tàu đi được cho tới khi:
a) vận tốc giảm một nửa
b) tàu dừng lại
Câu 41:
Một ấm nhôm có khối lượng 300 g chứa 0,5 lít nước đang ở nhiệt độ 25oC. Biết nhiệt dung riêng của nhôm, nước lần lượt là c1 = 880 J/kg.K; c2 = 4200 J/kg.K. Nhiệt lượng tối thiểu để đun sôi nước trong ấm là:
Câu 42:
Người ta dùng một ấm nhôm có khối lượng m1 = 0,4 kg để đun một lượng nước m2 = 2 kg thì sau 20 phút nước sẽ sôi, bếp điện có hiệu suất H = 60% và được dùng ở mạng điện có hiệu điện thế U = 220 V. Nhiệt độ ban đầu của nước là t1 = 20oC, nhiệt dung riêng của nhôm là c1 = 920 J/kg.K và nhiệt dung riêng của nước là c2 = 4,18 kJ/kg.K. Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho ấm nước và dòng điện chạy qua bếp điện?
Câu 44:
Đổi đơn vị:
a) 54 km/h = ......... m/s
b) 20 m/s = ........... km/h
c) 36 km/h = ..... m/s = ......... cm/phút
d) 1200 cm/phút = ...... m/s = ......km/h
Câu 45:
Hai ô tô chạy trên 2 đường thẳng vuông góc với nhau sau khi gặp nhau ở ngã tư. Xe 1 chạy sang hướng đông, xe 2 chạy sang hướng bắc với cùng vận tốc 40 km/h. Áp dụng công thức cộng vận tốc, hãy trả lời các câu hỏi sau.
Ngồi trên xe 1 để quan sát thì thấy xe 2 chạy theo hướng nào?
Câu 46:
Hai ô tô chuyển động thẳng đều trên hai đoạn thẳng vuông góc với nhau. Vận tốc của ô tô 1 là 8 m/s, vận tốc của ô tô 2 là 6 m/s. Tính vận tốc của ô tô 1 so với ô tô 2:
A. 12 m/s.
B. 2 m/s.
C. 4 m/s.
D. 10 m/s.
Câu 47:
Hai điện tích điểm q1 = C, q2 = 4. C đặt tại A và B cách nhau 9 cm trong chân không. Phải đặt điện tích q3 = 2.10-6 C tại đâu để q3 nằm cân bằng (không di chuyển).
Câu 48:
Hai điện tích điểm q1 = C, q2 = 4. C đặt tại A và B cách nhau 9 cm trong chân không.
a) Xác định lực tương tác giữa hai điện tích.
b) Xác định vecto lực tác dụng lên điện tích q0 = 3. C đặt tại trung điểm AB.
c) Phải đặt điện tích q3 = 2. C tại đâu để điện tích q3 nằm cân bằng ? (vẽ hình )
Câu 49:
Cho hai điện tích q1 = 8. C, q2 = - 8. C đặt tại A, B trong không khí (AB = 6 cm). Xác định lực tác dụng lên q3 = 8. C đặt tại C. Nếu:
a. CA = 4 cm, CB = 2 cm.
b. CA = 4 cm, CB = 10 cm.
c. CA = CB = 6 cm.
Câu 50:
Hai điện tích q1 = 8.10-8 C, q2 = -8.10-8 C đặt tại A, B trong không khí (AB = 6 cm). Xác định lực tác dụng lên q3 = 8.10-8 C, nếu: CA = CB = 5cm?
Câu 51:
Công để xếp bốn điện tích giống hệt nhau, mỗi điện tích là q, vào các đỉnh của hình vuông cạnh s là bao nhiêu?
Câu 52:
Đổi đơn vị vận tốc:
a. 1,5 m/s = ……. km/h.
b. 24 m/phút = ……. km/h.
c. 0,36 km/phút = …… m/s.
d. 72 km/h = …… m/s.
Câu 53:
Đổi đơn vị tốc độ sau:
a. 1 km/h = ...m/s.
b. 1 m/s =...km/h.
c. 36 km/h =...m/s.
d. 72 km/h =...m/s.
e. 54 km/h =...m/s.
Câu 55:
Một biến trở con chạy có điện trở lớn nhất là 20 Ω. Điều chỉnh để dòng điện chạy qua 40% số vòng dây của biến trở thì giá trị của biến trở khi đó là:
Câu 56:
Hai quả cầu kim loại giống nhau, mang điện tích q1 q2 đặt cách nhau 50 cm thì hút nhau một lực F1 = 0,108 N. Nối hai quả cầu bằng một dây dẫn, rồi cắt bỏ dây dẫn thì thấy hai quả cầu đẩy nhau một lực F2 = 0,036 N. Tính q1, q2.
Câu 59:
Cho hai điện tích q1 = -2. C và q2 = 1,8. C đặt tại hai điểm A, B cách nhau 8 cm trong không khí.
a. Đặt điện tích q0 tại đâu để q0 cân bằng.
b. Dấu và độ lớn của q0 để q1 và q2 cũng cân bằng.
Câu 60:
Hai điện tích q1 = - C; q2 = C đặt tại A và B trong không khí AB = 6 cm. Xác định vecto cường độ điện trường tại M nằm trên đường trung trực của AB và cách AB 4 cm.
Câu 61:
Hercules và Adam đẩy cùng chiều một thùng nặng 1200 kg theo phương nằm ngang. Hercules đẩy với lực 500 N và Adam đẩy với lực 300 N. Nếu lực ma sát có sức cản là 200 N thì gia tốc của thùng là bao nhiêu?
Câu 62:
Hằng ngày, có một xe hơi đi từ nhà máy tới đón một kĩ sư tại trạm xe tới nhà máy làm việc. Một hôm, người kĩ sư tới trạm sớm hơn 1h nên anh ta đi bộ về hướng nhà máy. Dọc đường anh ta gặp xe tới đón mình và cả hai tới nhà máy sớm hơn bình thường 10 phút. Coi các chuyển động là thẳng đều. Tính thời gian người kĩ sư đi bộ từ trạm xe tới gặp xe hơi.
Câu 63:
Một bếp điện có ghi 220V-1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2,5 lít nước ở nhiệt độ ban đầu là 20oC thì mất một thời gian là 14 phút 35 giây
a. Tính hiệu suất của bếp. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K
b. Mỗi ngày đun sôi 5 lít nước ở điều kiện như trên thì trong 30 ngày sẽ phải trả bao nhiêu tiền điện cho việc đun nước này. Cho biết giá 1 kWh điện là 800 đồng
Câu 64:
Một bếp điện có ghi 220 V – 1000 W được mắc vào mạng điện có hiệu điện thế 220 V để đun sôi 3 kg nước có nhiệt độ ban đầu là 20oC. Biết hiệu suất của bếp là 80%, nhiệt lượng cung cấp cho nước sôi được coi là có ích.
a. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.
b. Tính nhiệt lượng do bếp tỏa ra.
c. Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng bếp trên trong 1 tháng (26 ngày), biết mỗi ngày sử dụng bếp 5 giờ và giá điện trung bình là 1300 đồng/kW.h.
Câu 66:
Cho mạch điện như hình vẽ, nguồn điện có suất điện động E = 6,6 V điện trở trong r = 0,12 Ω, bóng đèn Đ1 (6V – 3W) và Đ2 (2,5V – 1,25W)
a) Điều chỉnh R1 và R2 sao cho 2 đèn sáng bình thường. Tính các giá trị của R1 và R2.
b) Giữ nguyên giá trị của R1, điều chỉnh biến trở R2 sao cho nó có giá trị R′2 = 1Ω. Khi đó độ sáng của các bóng đèn thay đổi thế nào so với câu a?
Câu 67:
Một vật có khối lượng m = 6 kg đặt trên mặt sàn nằm ngang. Tác dụng vào vật một lực kéo Fk = 30 N, có phương nằm ngang làm vật bắt đầu trượt nhanh dần đều trên mặt sàn. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt sàn là µ = 0,4. Lấy gia tốc rơi tự do g = 10 m/. Tính:
a) gia tốc chuyển động của vật
b) thời gian và quãng đường vật trượt được kể từ lúc vật bắt đầu trượt cho tới khi vận tốc của vật bằng 4 m/s
Câu 68:
Cùng một lúc ở hai điểm cách nhau 300 m, có hai ô tô đi ngược chiều nhau. Xe thứ nhất đi từ A có tốc độ ban đầu là 10 m/s, xe thứ hai đi từ B với tốc độ ban đầu là 20 m/s. Biết xe đi từ A chuyển động nhanh dần đều, xe đi từ B chuyển động chậm dần đều và hai xe chuyển động với gia tốc có cùng độ lớn 2 m/.
a) Viết phương trình chuyển động của mỗi xe.
b) Tính khoảng cách giữa hai xe sau 5s.
c) Hai xe gặp nhau sau thời gian bao lâu kể từ lúc xuất phát. Khi đó vị trí hai xe gặp nhau cách vị trí ban đầu của xe thứ nhất một khoảng bằng bao nhiêu?
Câu 69:
Cho mạch như hình vẽ:
Biết = 8V, r1 = 1Ω, RAC = R1, RCB = R2, RAB = 15 Ω, RA = 0.
Khi R1 = 12 Ω thì ampe kế chỉ 0
Khi R1 = 8 Ω thì ampe kế chỉ 1/3A. Tính và r2.