76 bài tập trắc nghiệm tổng hợp Vật lí 2024 có đáp án (Phần 7)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm 76 bài tập trắc nghiệm tổng hợp Vật lí có lời giải chi tiết giúp học sinh lớp 12 biết cách làm bài tập & ôn luyện trắc nghiệm môn Vật lí.
76 bài tập trắc nghiệm tổng hợp Vật lí 2024 có đáp án (Phần 7)
Câu 1:
Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của ba lực 4 N, 5 N và 6 N. Nếu bỏ đi lực 6 N thì hợp lực của hai lực còn lại bằng bao nhiêu?
A. 9 N.
B. 6 N.
C. 1 N.
Câu 2:
Ba điện trở giống nhau được mắc như hình, nếu công suất tiêu thụ trên điện trở (1) là 3 W thì công suất toàn mạch là bao nhiêu?
A. 18 W.
B. 36 W.
C. 3 W.
Câu 3:
Một quả cầu nhỏ có khối lượng m = 0,25 g, mang điện tích treo vào điểm O bằng một dây có chiều dài l. Quả cầu nằm trong điện trường đều có phương nằm ngang, cường độ . Khi đó dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc
A.
B.
C.
D.
Câu 4:
Hai đèn dây tóc được mắc vào hai điểm có hiệu điện thế 220 V. Đèn 1 ghi 110 V – 40 W, đèn 2 ghi 110 V – 50 W.
a) Hai đèn phải được mắc như thế nào. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện đó.
Câu 7:
d) Tính điện năng tiêu thụ của mạch điện trong 30 ngày. Biết mỗi ngày sử dụng đèn 5 giờ.
Câu 8:
Câu 9:
A. Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn.
B. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây dẫn.
C. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài dây dẫn.
Câu 11:
Đưa vật A nhiễm điện dương lại gần quả cầu kim loại B ban đầu trung hoà về điện được nối với đất bởi một dây dẫn. Hỏi điện tích của B như thế nào nếu ta cắt dây nối đất sau đó đưa A ra xa B:
A. B mất điện tích.
B. B tích điện âm.
C. B tích điện dương.
Câu 12:
Cho mạch điện chứa nguồn với . Trong đó nguồn có suất điện động E = 10V, điện trở trong r = 1 ; R1 = 8 , R2 = 3 , R3 = 1,5 . Tính:
a. Điện trở mạch ngoài?
Câu 16:
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó: E = 10 V, r = 1 ; R1 = 2 , R2 = 3 , R3 = 6 . Tính:
a. Điện trở mạch ngoài?
b. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R2?
c. Công của nguồn điện sinh ra trong thời gian 30 phút và hiệu suất nguồn điện.
Câu 17:
Vật chuyển động có phương trình x = -1+ 2t (x tính bằng m; thời gian tính bằng s). Quãng đường vật đi trong 2 s đầu kể từ lúc to = 0 là
A. 4 m.
B. 1 m
C. -4 m.
Câu 20:
Một hòn bi nhỏ bằng kim loại được đặt trong dầu. Viên bi có thể tích , khối lượng m = 9.10-5 kg. Dầu có khối lượng riêng D = 800 kg/m3. Tất cả được đặt trong điện trường đều, hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới có độ lớn 4,1.105 V/m. Tính điện tích mà hòn bi tích được để nó có thể lơ lửng trong dầu. Cho .
A.
B.
C.
D.
Câu 21:
Câu 22:
Cho hai lực và cùng có điểm đặt là O. Độ lớn của là 60 N góc giữa và bằng 900. Độ lớn lực tổng hợp của và là 100 N. Độ lớn của lực
A. 50 N.
B. 40 N.
C. 140 N.
Câu 23:
Một ampe kế có RA = 2 Ω chịu được dòng điện 10 mA. Để dùng làm vôn kế đo được tối đa 20 V cần mắc thêm điện trở
A. nhỏ hơn 2 Ω nối tiếp với ampe kế.
B. lớn hơn 2 Ω nối tiếp với ampe kế.
C. lớn hơn 2 Ω song song với ampe kế.
Câu 24:
Trong các loại thiết bị sau, thiết bị (linh kiện) nào có công suất nhỏ nhất?
A. Đèn LED.
B. Đèn pha ôtô.
C. Đèn pin.
Câu 25:
Đường sức từ bên ngoài của ống dây có dòng điện có hình dạng là
A. những đường cong kín.
B. những đường cong hở.
C. những đường tròn.
Câu 26:
Một tụ điện được tích điện bằng một hiệu điện thế 10 V thì năng lượng của tụ là 10 mJ. Nếu muốn năng lượng của tụ là 22,5 mJ thì hai bản tụ phải có hiệu điện thế là
Câu 27:
A. 47,2 V.
B. 17,2 V
C. 37,2 V.
Câu 28:
Điện tích thử đặt tại điểm mà tại đó điện trường có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống và có cường độ điện trường . Xác định phương, chiều và độ lớn của lực tác dụng lên điện tích q?
A. F = −0,036 N phương thẳng đứng, chiều hướng từ dưới lên.
B. F = −0,036 N phương thẳng đứng, chiều hướng từ trên xuống.
C. F = 0,036 N phương thẳng đứng, chiều hướng từ dưới lên.
Câu 29:
A. 54 V.
B. -6 V.
C. 6 V.
Câu 30:
Vận tốc của vật chuyển động thẳng có giá trị âm hay dương phụ thuộc vào :
A. Chiều chuyển động.
B. Chiều dương được chọn.
C. Chuyển động là nhanh hay chậm.
Câu 31:
Vận tốc của vật dao động có giá trị âm khi:
A. Vật ở vị trí có li độ dương.
B. Vật ở vị trí có li độ âm.
C. Vật đi ngược chiều dương.
Câu 32:
Ba chất điểm có khối lượng m1 = M, m2 = m3 = m đặt của ba đỉnh của tam giác đều. M phải có giá trị bằng bao nhiêu lần m để lực tổng hợp do m1, m2, m3 tác dụng lên một chất điểm khối lượng m' đặt ở tâm tam giác này bằng 0?
Câu 34:
Tìm mômen động lượng của trái đất đối với trục quay riêng của nó. Trên trái đất là một hình cầu đặc, đồng chất có bán kính R = 6400 km có khối lượng trung bình = 5,5 g/cm3.
Câu 35:
Coi Trái Đất là một quả cầu đồng chất có khối lượng m = , bán kính R = 6400 km và momen quán tính đối với trục qua tâm là . Lấy . Momen động lượng của Trái Đất trong chuyển động quay xung quanh trục với chu kì 24 giờ, có giá trị bằng:
A.
B.
C.
D.
Câu 36:
Từ đỉnh một ngọn đồi nghiêng góc 300 so với phương ngang người ta ném một quả bóng với vận tốc vo = 9,8 m/s theo phương vuông góc với sườn núi. Hãy xác định khoảng các từ điểm ném tới điểm rơi của quả bóng. Biết độ cao của quả đồi là 10 m.
Câu 37:
Dựa vào đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một chuyển động thẳng đều có thể xác định được vận tốc của chuyển động bằng công thức
A.
B.
C.
D.
Câu 38:
Cho mạch điện như hình vẽ, E = 1,5 V, r = 0,1 Ω, MN = 1 m, RMN = 2 Ω, R = 0,9 Ω các thanh dẫn có điện trở không đáng kể, B = 0,1 T. Cho thanh MN chuyển động không ma sát và thẳng đều về bên phải với vận tốc 30 m/s thì cường độ dòng điện trong mạch là:
B. 0 A.
C. 2 A.
Câu 39:
Một máy bay đang bay ngang với vận tốc v1 ở độ cao h so với mặt đất muốn thả bom trúng một đoàn xe tăng đang chuyển động với vận tốc v2 trong cùng mặt phẳng thẳng đứng với máy bay.
Hỏi còn cách xe tăng bao xa thì cắt bom (đó là khoảng cách từ đường thẳng qua máy
bay đến xe tăng) trong hai trường hợp :
a) Máy bay và xe tăng chuyển động cùng chiều.
b) Máy bay và xe tăng chuyển động ngược chiều.
Câu 40:
Một chiếc thuyền xuôi dòng sông từ A đến B hết 2 giờ 30 phút. Khi quay ngược dòng từ B đến A mất 3 giờ. Vận tốc của nước so với bờ sông và vận tốc của thuyền so với nước là không đổi. Tính thời gian để chiếc thuyền không nổ máy tự trôi từ A đến B là bao nhiêu?
A. 40 h.
B. 10 h.
C. 20 h.
Câu 41:
Hai quả cầu nhỏ giống hệt nhau, mỗi quả có khối lượng 5 g, mang điện tích q được treo vào điểm O bởi hai sợi dây có cùng chiều dài 50 cm. Cả hệ được đặt trong không khí. Khi cân bằng các dây treo hợp với nhau một góc 90o. Lấy g = 10 m/s2.
Tính giá trị của q và lực căng dây treo khi cân bằng.
Câu 42:
Một vật dao động điều hoà với chu kì T, biên độ bằng 5 cm. Quãng đường vật đi được trong 2,5T là
A. 10 cm.
B. 50 cm.
C. 45 cm.
Câu 43:
Một vật có khối lượng m chịu tác dụng của hai lực . Cho biết F1 = 34,64 N; F2 = 20 N; α = 30° là góc hợp bởi hai lực . Tìm độ lớn lực tổng hợp.
Câu 44:
Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc 1 m/s thì tăng tốc chuyển động thẳng nhanh dần đều sau 10 s vận tốc của ôtô đạt 6 m/s.
1. Tính gia tốc chuyển động của vật
2. Tính quãng đường đi được của vật trong khoảng thời gian tăng tốc trên.
3. Viết phương trình vận tốc của vật. Chọn chiều dương là chiều chuyển động, gốc tọa độ và gốc thời gian lúc vật bắt đầu tăng tốc.
Câu 45:
Một xe đang chạy với vận tốc 1 m/s thì tăng tốc sau 2 s có vận tốc 3 m/s. Sau đó xe tiếp tục chuyển động thẳng đều trong thời gian 1 s rồi tắt máy, chuyển động chậm dần đều sau 2 s thì dừng hẳn. Biết xe có khối lượng 100 kg.
a) Xác định gia tốc của ô tô trong từng giai đoạn?
b) Lực cản tác dụng vào xe là bao nhiêu?
c) Lực kéo của động cơ trong từng giai đoạn là bao nhiêu?
Câu 46:
Câu 48:
Hai xe chuyển động thẳng đều trên một đường thẳng với các vận tốc không đổi, nếu cùng chiều thì sau 12 phút khoảng cách giữa hai xe giảm 5 km, nếu ngược chiều thì sau 12 phút khoảng cách giảm 25 km. Vận tốc của mỗi xe là
A. 60 km/h và 50 km.
B. 70 km/h và 50 km/h.
C. 75 km/h và 50 km/h.
Câu 49:
Hai xe chuyển động thẳng đều trên cùng một đường thẳng với vận tốc không đổi. Nếu đi ngược chiều thì sau 20 phút, khoảng cách giữa 2 xe giảm 30 km. Nếu đi cùng chiều thì sau 20 phút, khoảng cách giữa hai xe chỉ giảm 6 km. Tính vận tốc của mỗi xe
Câu 50:
A. Lớp natri hoặc lớp kim loại mỏng phủ ngoài một lớp cách điện.
B. Lớp natri hoặc lớp kim loại mỏng phủ ngoài một lớp dẫn điện.
C. Lớp chì hoặc lớp kim loại mỏng phủ ngoài một lớp cách điện.
Câu 51:
Điện trở được chế tạo bằng cách nào
A. dùng dây kim loại.
B. dùng dây dẫn kim loại có điện trở suất cao.
C. dùng bột than phun lên lõi sứ.
Câu 52:
Một chùm tia sáng chiếu lên mặt gương phẳng theo phương nằm ngang, muốn có chùm tia phản xạ chiếu xuống đáy giếng theo phương thẳng đứng ta cần phải đặt gương như thế nào
Câu 53:
Nguồn phát sóng S trên mặt nước tạo dao động với tần số f = 100 Hz gây ra các sóng có biên độ A = 0,04 cm. Biết khoảng cách giữa 7 gợn lồi liên tiếp là 3 cm.
Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là:
B. 50 cm/s.
C. 100 cm/s.
Câu 54:
Cho mạch điện chứa nguồn điện mắc mới mạch ngoài có gồm với: E = 6V, r = 1 Ω, R1 = 20 Ω, R2 = 20 Ω, R3 = 5 Ω. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và hiệu điện thế hai đầu mạch ngoài.
Câu 55:
Một mạch điện như hình bên gồm nguồn điện có suất điện động E = 6 V và điện trở trong r = 1 ; các điện trở R1 = R4 = 1 , R2 = R3 = 3 ; ampe kế A có điện trở không đáng kể. Số chỉ ampe kế A và chiều dòng điện qua nó là
A. 1,2 A, chiều từ C tới D.
B. 1,2 A chiều từ D tới C.
C. 2,4 A chiều từ C tới D.
Câu 56:
Một vật có khối lượng m = 2 kg rơi tự do từ độ cao h = 10 m. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy . Hỏi sau thời gian 1,2 s trọng lực đã thực hiện một công bằng bao nhiêu? Tính công suất trung bình của trọng lực trong thời gian 1,2 s và công suất tức thời của trọng lực tại thời điểm t = 1,2 s.
Câu 57:
Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt cách nhau trong không khí một khoảng 30 cm, thì lực tương tác giữa chúng là F. Nếu đặt chúng trong dầu thì lực tương tác này giảm đi 2,25 lần. Hỏi phải dịch chuyển khoảng cách giữa chúng lại gần nhau một đoạn bao nhiêu để lực tương tác vẫn là F.
A. 10 cm.
B. 15 cm.
C. 20 cm.
Câu 58:
Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt cách nhau trong không khí một khoảng 30 cm, chúng hút nhau một lực có độ lớn 1,2 N. Biết q1 + q2 = -4.10-6 C và |q1| < |q2|. Xác định q1 và q2
A.
B.
C.
D.
Câu 59:
a. Lập phương trình trình chuyển động và phương trình quỹ đạo của cây lao.
b. Xác định độ cao cực đại của cây lao so với mặt đất.
c. Tìm tốc độ của vật khi vận tốc cây lao hợp với phương nằm ngang một góc .
Câu 60:
Một mạch điện có sơ đồ hình 11.2, trong đó nguồn điện; bóng đèn Đ1; bóng đèn Đ2; Rb là một biến trở.
Hãy nhận dạng các đèn Đ1, Đ2 và biến trở Rb của mạch điện có sơ đồ như hình 11.2 được mắc với nhau như thế nào?
Câu 61:
Câu 62:
Một vật có khối lượng 20 kg bắt đầu trượt trên sàn nhà dưới tác dụng của lực nằm ngang F = 100 N. Hệ số ma sát giữa vật và sàn nhà là 0,2. Cho g = 10 m/s2. Vận tốc của vật ở cuối giây thứ hai là:
A. 4 m/s.
В. 6 m/s.
С. 8 m/s.
Câu 63:
Dựa vào đồ thị quãng đường – thời gian của ô tô (hình bên) để trả lời các câu hỏi sau:
a) Sau 40 giây, xe đi được bao nhiêu mét?
b) Trên đoạn đường nào xe chuyển động nhanh hơn? Xác định tốc độ của xe trên mỗi đoạn đường.
Câu 64:
Cho mạch điện như hình vẽ. = 3 Ω, = 2 Ω, = 3 Ω, = 12 V.
Tính Rx để cường độ dòng điện qua ampe kế bằng không.
Câu 65:
Khi sử dụng quy tắc nắm tay phải để xác định chiều của đường sức từ trong ống dây, thì chiều của đường sức từ là chiều
A. xuyên vào lòng bàn tay.
B. Từ cổ tay đến ngón tay.
C. của ngón tay cái
Câu 67:
Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/m và vật nhỏ khối lượng m. Con lắc dao động điều hòa theo phương ngang với chu kì T. Biết ở thời điểm t vật có li độ 5 cm, ở thời điểm t +vật có tốc độ 50 cm/s. Giá trị của m bằng
A. 0,5 kg.
B. 1,2 kg.
C. 0,8 kg.
Câu 68:
Một lò xo khi treo vật 100 g sẽ dãn ra 5 cm. Cho g = 10 m/s2.
a. Tìm độ cứng của lò xo.
b. Khi treo vật m’ lò xo dãn ra 3 cm. Tìm m’.
Câu 69:
Một bóng đèn có ghi 110 V – 50 W. Mắc bóng đèn trên vào mạng điện với hiệu điện thế 110 V.
a. Tính điện trở của bóng đèn
b. Cường độ dòng điện định mức là bao nhiêu để đèn sáng bình thường
c. Nếu thời gian thắp sáng bóng đèn là 2h hãy tính năng lượng đã cung cấp cho đèn
Câu 70:
Trên một bóng đèn có ghi 110V – 50W. Ý nghĩa của số liệu 50 W là:
A. Điện áp định mức.
B. Công suất định mức.
C. Dung tích bóng.
Câu 71:
Dùng bếp điện để đun nước trong ấm. Nếu nối bếp với hiệu điện thế U1 = 120 V thì thời gian đun sôi nước là t1 = 10 phút còn nếu U2 = 100 V thì t2 = 15 phút. Hỏi nếu dùng U3 = 80 V thì thời gian đun sôi nước là bao nhiêu. Biết rằng nhiệt lượng để đun sôi nước tỉ lệ với thời gian đun nước
A. 24 phút.
B. 16 phút.
C. 25,4 phút.
Câu 72:
Cho mạch điện có sơ đồ như hình. Cho biết E = 15 V; r = 1 Ω; R1 = 2 Ω. Biết công suất điện tiêu thụ trên R lớn nhất. Hãy tính R và công suất lớn nhất đó.
Câu 73:
Một bàn là có hiệu điện thế và công suất định mức 220 V – 1,1 kW.
a, Tính điện trở và cường độ định mức của bàn là.
b, Để hạ bớt nhiệt độ của bàn là mà vẫn dùng mạng điện có hiệu điện thế 220 V, người ta mắc nối tiếp với nó một điện trở R = 9 Ω. Khi đó công suất tiêu thụ của bàn là chỉ còn P′ = 800 W. Tính cường độ dòng điện I’, hiệu điện thế U’ và điện trở R’ của bàn là.
Câu 74:
Một bàn là điện có ghi 220V – 1000 W
a) Tính cường độ dòng điện định mức chạy qua dây nung của bàn là.
b) Tính điện trở dây nung của bàn là khi nó hoạt động bình thường.
c) Nếu một ngày dùng 30 phút thì trong 1 tháng (30 ngày) tiền điện phải trả là bao nhiêu biết 1kWh là 800 đồng.
Câu 75:
Một bếp điện gồm hai dây điện trở R1 và R2. Nếu chỉ dùng R1 thì thời gian đun sôi nước là 15 phút, nếu chỉ dùng R2 thì thời gian đun sôi nước là 30 phút. Hỏi khi dùng R1 song song R2 thì thời gian đun sôi nước là (coi nhiệt lượng trong các trường hợp là không đổi)
A. 15 phút.
B. 22,5 phút.
C. 30 phút.
Câu 76:
Một bếp điện gồm hai dây điện trở R1 và R2. Nếu chỉ dùng R1 thì thời gian đun sôi nước là 10 phút, nếu chỉ dùng R2 thì thời gian đun sôi nước là 20 phút. Khi dùng R1 nối tiếp R2 thì thời gian đun sôi nước là(coi nhiệt lượng trong các trường hợp là không đổi)