108 bài tập trắc nghiệm tổng hợp Vật lí 2024 có đáp án (Phần 4)


Haylamdo biên soạn và sưu tầm 108 bài tập trắc nghiệm tổng hợp Vật lí có lời giải chi tiết giúp học sinh lớp 12 biết cách làm bài tập & ôn luyện trắc nghiệm môn Vật lí.

108 bài tập trắc nghiệm tổng hợp Vật lí 2024 có đáp án (Phần 4)

Câu 1:

Một người đi xe đạp trên \(\frac{2}{3}\) đoạn đường đầu với vận tốc trung bình 15 km/h và \(\frac{1}{3}\) đoạn đường sau với vận tốc trung bình 20 km/h. Vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên cả quãng đường là bao nhiêu?
A. 17,5 km/h.
B. 12 km/h.
C. 15 km/h.
D. 16,36 km/h.

Xem lời giải »


Câu 2:

Một người đi xe đạp trên \(\frac{2}{3}\) đoạn đường đầu với vận tốc trung bình 10 km/h và \(\frac{1}{3}\) đoạn đường sau với vận tốc trung bình 20 km/h. Vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên cả quãng đường là bao nhiêu?
A. 12 km/h.
B. 15 km/h.
C. 17 km/h.
D. 13,3 km/h.

Xem lời giải »


Câu 3:

Một ca nô chạy trong hồ nước yên lặng có vận tốc tối đa 18 km/h. Nếu ca nô chạy ngang một con sông có dòng chảy theo hướng Bắc – Nam với vận tốc lên tới 5 m/s thì vận tốc tối đa nó có thể đạt được so với bờ sông là bao nhiêu và theo hướng nào?
A. \(5\sqrt 2 \)m/s, hướng 45o Đông – Nam.
B. \(5\sqrt 2 \)m/s, hướng 45o Đông – Nam.
C. \(5\sqrt 2 \)m/s, hướng 45o Đông – Bắc.
D. \(5\sqrt 2 \)m/s, hướng 45o Đông – Bắc.

Xem lời giải »


Câu 4:

Người ta dùng một mặt phẳng nghiêng có chiều dài 3 m để kéo một vật có khối lượng 300 kg với lực kéo 1200 N. Có thể kéo vật lên cao bao nhiêu mét? Biết hiệu suất của mặt phẳng nghiêng là 80%.

Xem lời giải »


Câu 5:

Thả một hòn đá từ mép một vách núi dựng đứng xuống vực sâu. Sau 4 s từ lúc thả thì nghe thấy tiếng hòn đá chạm đáy vực sâu. Biết g = 9,8 m/s2 và tốc độ truyền âm trong không khí là 330 m/s. Tìm chiều cao vách đá bờ vực đó.
A. 76 m.
B. 58 m.
C. 70 m.
D. 82 m.

Xem lời giải »


Câu 6:

Thả một hòn đá từ mép một vách núi dựng đứng xuống vực sâu. Sau 3,96 s từ lúc thả thì nghe thấy tiếng hòn đá chạm đáy vực sâu. Biết g = 9,8 m/s2 và tốc độ truyền âm trong không khí là 330 m/s. Tìm chiều cao vách đá bờ vực đó.
A. 76 m.
B. 58 m.
C. 69 m.
D. 82 m.

Xem lời giải »


Câu 7:

Một người đi xe đạp đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v1 = 12 km/h, nửa quãng đường sau đi với vận tốc v2 nào đó. Biết rằng vận tốc trung bình trên cả quãng đường là 8 km/h. Hãy tính vận tốc v2.

Xem lời giải »


Câu 8:

Một người đi xe đạp đi nửa quãng đường đầu với vận tốc 12 km/h và nửa quãng đường còn lại với vận tốc 20 km/h. Hãy xác định vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên cả quảng đường.

Xem lời giải »


Câu 9:

Từ đỉnh tháp cao 80 m so với mặt đất, ném một vật nhỏ theo phương ngang với vận tốc ban đầu v0 = 30 m/s. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy g = 10 m/s2.

a. Tính thời gian chuyển động của vật đến khi chạm đất.

b. Xác định tầm bay xa của vật.

Xem lời giải »


Câu 10:

Lúc 7 h một người đi xe đạp với vận tốc 10 km/h xuất phát từ A hướng về B. Đến 8 h một người đi xe máy với vận tốc 30 km/h cũng xuất phát ở A đuổi theo xe đạp. Đến 9 h một ô tô cũng xuất phát ở A đuổi theo hai xe kia với vận tốc 40 km/h. Tìm thời điểm để 3 xe cách đều nhau lần đầu tiên, khi đó xe máy cách A bao xa?

Xem lời giải »


Câu 11:

Sóng dừng trên sợi dây đàn hồi với bước sóng 1,2 cm. Hai điểm A, B trên dây, biết AB = 7 cm và tại A là một bụng sóng. Tính số bụng sóng và nút sóng có trên đoạn dây AB.
A. 11 bụng, 12 nút.
B. 12 bụng, 13 nút.
C. 12 bụng, 12 nút.
D. 12 bụng, 11 nút.

Xem lời giải »


Câu 12:

Đổi đơn vị

1mC =.. ....C

1uC=......C

1nC......C

1pC......C

Xem lời giải »


Câu 13:

Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng:

x = 4t - 10 (x đo bằng kilômét và t đo bằng giờ). Quãng đường đi được của chất điểm sau 2 h chuyển động là bao nhiêu?

A. - 2 km.
B. 2 km.
C. - 8 km.
D. 8 km.

Xem lời giải »


Câu 14:

Một đoàn tàu bắt đầu chạy vào một đoạn đường tròn, bán kính 1 km, dài 600 m, với vận tốc 54 km/h. Đoàn tàu chạy hết quãng đường đó trong 30 s. Tìm vận tốc dài, gia tốc pháp tuyến, gia tốc tiếp tuyến, gia tốc toàn phần và gia tốc góc của đoàn tàu ở cuối quãng đường đó. Coi chuyển động của đoàn tàu là nhanh dần đều.

Xem lời giải »


Câu 15:

Một giọt thủy ngân hình cầu bán kính 1 mm tích điện q = 3,2.10-13C đặt trong không khí. Tính cường độ điện trường và điện thế của giọt thủy ngân trên bề mặt giọt thủy ngân.
A. 2880 V/m; 2,88 V.
B. 3200 V/m; 2,88 V.
C. 3200 V/m; 3,2 V.
D. 2880 V/m; 3,45 V.

Xem lời giải »


Câu 16:

Một ô tô đi được quãng đường dài 60 km với vận tốc 48 km/h. Hỏi ô tô đó đã đi hết bao nhiêu thời gian?

Xem lời giải »


Câu 17:

Đặt vật AB vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20 cm, sao cho điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng d = 30cm.

a) Hãy xác định vị trí và tính chất (thật hay ảo) của ảnh.

b) Biết AB = 4 cm. Tìm chiều cao của ảnh

Xem lời giải »


Câu 18:

Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm. Vật sáng AB vuông góc với trục chính thấu kính tại A, cách thấu kính 30 cm. Ảnh tạo bởi thấu kính có đặc điểm gì?

A. Cách thấu kính 60 cm, cao gấp 2 lần vật, cùng chiều với vật
B. Cách thấu kính 60 cm, cao gấp 2 lần vật, ngược chiều với vật.
C. Cách thấu kính 10 cm, cao bằng nửa vật, cùng chiều với vật.
D. Cách thấu kính 10 cm, cao bằng nửa vật, ngược chiều với vật.

Xem lời giải »


Câu 19:

Thả một vật làm bằng kim loại vào bình đo thể tích có vạch chia độ thì nước trong bình từ vạch 180 cm3 tăng đến vạch 265 cm3. Nếu treo vật vào một lực kế trong điều kiện vật vẫn nhúng hoàn toàn trong nước thấy lực kế chỉ 7,8 N.
a. Tính lực đẩy Acsimét tác dụng lên vật.
b. Xác định khối lượng riêng của chất làm vật.

Xem lời giải »


Câu 20:

Một lò xo bị giãn thêm 2,5 cm khi treo vật nặng 250 g vào lò xo. Lấy g = π2 = 10 m/s2. Chu kì dao động tự do của con lắc gồm lò xo và vật nặng nói trên khi đặt trên mặt phẳng ngang không ma sát bằng bao nhiêu?
A. 0,28 s.
B. 1 s.
C. 0,5 s.
D. 0,316 s.

Xem lời giải »


Câu 21:

Một lò xo giãn ra 2,5 cm khi treo vào nó một vật có khối lượng 250 g. Chu kì của con lắc được tạo thành như vậy là bao nhiêu? Cho g = 10 m/s2.
A. 10 s.
B. 1 s.
C. 0,31 s.
D. 126 s.

Xem lời giải »


Câu 22:

Một vật có khối lượng 4,5 kg được treo vào một sợi dây. Cần phải giữ dây một lực bằng bao nhiêu để vật được cân bằng? Vẽ hình, phân tích lực, biểu diễn lực, nêu đặc điểm của lực trên hình vẽ. Lấy g \( \approx \)10 m/s2.

Xem lời giải »


Câu 23:

Một vật có khối lượng 4,5 kg được buộc vào một sợi dây. Cần phải giữ dây một lực bằng bao nhiêu để vật được cân bằng? Chọn kết quả đúng. Lấy g \( \approx \)10 m/s2 .
A. F > 45 N.
B. F = 45 N.
C. F < 45 N.
D. F = 4,5 N.

Xem lời giải »


Câu 24:

Một viên bi lăn xuống 1 cái dốc dài 1,2 m hết 0,5 giây. Khi hết dốc, bi lăn tiếp 1 quãng đường nằm ngang dài 3 m trong 1,4 giây. Tính vận tốc trung bình của viên bi trên quãng đường dốc, trên quảng đường nằm ngang và trên cả 2 quãng đường.

Xem lời giải »


Câu 25:

Một viên bi được thả lăn xuống dốc dài 1,2 m với vận tốc trung bình là 2,4 m/s. Khi hết dốc, nó lăn tiếp một quãng đường nằm ngang dài 3 m trong 1,4 s.

a. Tính vận tốc trung bình của viên bi trên quãng đường nằm ngang và trên cả 2 quãng đường.

b. Nêu nhận xét về các kết quả tìm được.

Xem lời giải »


Câu 26:

Cho mạch điện như hình vẽ: R1 = R2 = R3 = 6Ω , R4 = 2Ω . Tính điện trở tương đương của mạch khi ta nối M và B bằng một ampe kế có điện trở rất nhỏ?

Media VietJack

A. R = 20 Ω.
B. R = \(\frac{9}{3}\Omega \) .
C. R = \(\frac{{10}}{3}\Omega \).
D. R = 14Ω.

Xem lời giải »


Câu 27:

Cho mạch điện như hình vẽ: R1 = R2 = R3 = 6 W ; R4 = 2 W; UAB = 18 V. Nối M và B bằng một vôn kế. Tìm số chỉ của vôn kế B. Nối M và B bằng 1 ampe kế điện trở không đáng kể. Tìm số chỉ của ampe kế, chiều dòng qua Ampe kế.
Media VietJack

Xem lời giải »


Câu 28:

Ở một tầng tháp cách mặt đất 45 m, một người thả rơi một vật. Một giây sau, người đó ném vật thứ hai xuống theo hướng thẳng đứng. Hai vật chạm đất cùng lúc. Tính vận tốc ném vật thứ hai. (g = 10 m /s2).
A. \(\frac{{15}}{3}m/s\).
B. \(\frac{{25}}{3}m/s\).
C. \(\frac{{35}}{3}m/s\).
D. \(\frac{{20}}{3}m/s\).

Xem lời giải »


Câu 29:

Trên một bóng đèn có ghi 6V - 5W. Mắc đèn này vào hiệu điện thế đúng bằng hiệu điện thế định mức của nó trong 2 giờ.

a, Tính điện trở của đèn khi đó.

b, Tính tiền điện phải trả khi sử dụng đèn trong 30 ngày .Biết 1kWh = 700đ

Xem lời giải »


Câu 30:

Một quả cầu nặng m = 100 g được treo ở đầu một sợi dây nhẹ, không co dãn, dài l = 1 m (đầu kia của dây cố định). Truyền cho quả cầu ở vị trí cân bằng một vận tốc đầu v0 theo phương ngang. Khi dây treo nghiêng góc α =300 so với phương thẳng đứng thì gia tốc của quả cầu có phương ngang. Cho g = 10 m/s2, bỏ qua mọi ma sát.

a) Tìm vận tốc v0.

b) Tính lực căng dây và vận tốc của vật tại vị trí có góc lệch a = 400.

Xem lời giải »


Câu 31:

Một vật rơi tự do từ độ cao 5 m xuống đất. Lấy g = 10 m/s2. Vận tốc khi chạm đất của vật là:
A. 7 m/s.
B. 10 m/s.
C. 10 m/s2.
D. 5 m/s.

Xem lời giải »


Câu 32:

Tính chiều cao của một cây cổ thụ có bóng trên mặt đất dài 8 m và có tia sáng từ đỉnh tạo với mặt đất một góc bằng 600.

Xem lời giải »


Câu 33:

Bên cạnh nhà bạn An có một cái cây cổ thụ. Bố An muốn đo chiều cao của cây nhưng không thể trèo lên cây được, An đã giúp bố đo chiều cao của cây cổ thụ bằng cách đo bóng cây trên mặt đất dài 8 m và có tia sáng từ đỉnh tạo với mặt đất một góc bằng 600. Em hãy giúp An tính chiều cao cây cổ thụ cho bố (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Xem lời giải »


Câu 34:

Thế nào là áp suất khí quyển? Áp suất này tác dụng lên các vật trong khí quyển theo phương nào? Nêu ví dụ cho thấy tác dụng của áp suất khí quyển?

Xem lời giải »


Câu 35:

Nêu ví dụ chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển.

Xem lời giải »


Câu 36:

Một đoàn xe cơ giới có đội hình dài 1500 m di chuyển với vận tốc 40 km/h. Người chỉ huy ở đầu xe trao cho một chiến sĩ đi mô tô một mệnh lệnh chuyển xuống xe cuối. Chiến sĩ ấy đi và về với cùng một vận tốc và hoàn thành nhiệm vụ trở về báo cáo mất một thời gian 5 phút 24 s. Tính tốc độ chiến sĩ đi mô tô.
A. 60 km/h.
B. 54 km/h.
C. 18 km/h.
D. 20 km/h.

Xem lời giải »


Câu 37:

Một đoàn xe cơ giới có đội hình dài 1500 m hành quân với vận tốc 40 km/h. Người chỉ huy ở xe đầu trao cho một chiến sĩ đi mô tô một mệnh lệnh chuyển xuống xe cuối. Chiến sĩ ấy đi và về với cùng một vận tốc và hoàn thành nhiệm vụ trở về báo cáo mất một thời gian 5 phút 24 giây. Vận tốc của chiến sĩ đi mô tô là
A. 16,67 m/s.
B. 44,8 km/h.
C. 44,9 m/s.
D. 16,67 km/h.

Xem lời giải »


Câu 38:

Đề xuất một thí nghiệm khác để chứng tỏ sóng âm truyền được trong chất rắn.

Xem lời giải »


Câu 39:

Hãy nêu 2 thí dụ chứng tỏ âm có thể truyền qua chất rắn.

Xem lời giải »


Câu 40:

Một bàn là được sử dụng đúng với hiệu điện thế định mức 220 V trong 30 phút thì tiêu thụ một điện năng là 1440 kJ.

a. Tính công suất của bàn là?

b. Tính điện trở của bàn là và cường độ dòng điện chạy qua nó khi đó?

Xem lời giải »


Câu 41:

Cho mạch điện gồm 3 điện trở mắc nối tiếp nhau. Biết R1 = R2 = 4R3. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U = 90 V. Cường độ dòng điện qua R3 là 2A. Tính giá trị mỗi điện trở.

Xem lời giải »


Câu 42:

Một hòn sỏi được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc ban đầu bằng 9.8 m/s từ độ cao 39,2 m. Lấy g = 9,8 m/s2. Bỏ qua lực cản không khí. Vận tốc của hòn sỏi ngay trước khi chạm đất là
A. 9,8 m/s.
B. 19,6 m/s.
C. 29,4 m/s.
D. 38,2 m/s.

Xem lời giải »


Câu 43:

Một hòn sỏi được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc ban đầu bằng 9.8m/s từ độ cao 39,2 m. Lấy g = 9,8 m/s2. Bỏ qua lực cản không khí. Hòn bi rơi tới đất sau khoảng thời gian là
A. 1 s.
B. 2 s.
C. 3 s.
D. 4 s.

Xem lời giải »


Câu 44:

Hai người đi bộ khởi hành ở hai địa điểm khác nhau 4,18 km đi ngược chiều nhau để gặp nhau. Người thứ nhất mỗi giờ đi đc 5,7 km, người thứ hai mỗi giờ đi được 6,3 km nhưng xuất phát sau người thứ nhất 4 phút. Hỏi người thứ hai đi trong bao lâu thì gặp người thứ nhất.

Xem lời giải »


Câu 45:

Lúc 8 h một người đi xe đạp với vận tốc đều 12 km/h gặp một người đi bộ đi ngược chiều với vận tốc đều 4 km/h trên cùng đoạn đường thẳng. Tới 8 h 30 phút người đi xe đạp dừng lại, nghỉ 30 phút rồi quay trở lại đuổi theo người đi bộ với vận tốc có độ lớn như trước. Xác định lúc và nơi người đi xe đạp đuổi kịp người đi bộ.

Xem lời giải »


Câu 46:

Một người đi từ A đến B theo chuyển động thẳng. Nửa đoạn đường đầu người ấy đi với vận tốc trung bình 16 km/h. Trong nửa còn lại người ấy đi một nửa thời gian với vận tốc 10 km/h và sau đi bộ với vận tốc 4 km/h. Tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường?

Xem lời giải »


Câu 47:

Vật đặt trên đỉnh dốc dài 165 m, hệ số ma sát \(\mu = 0,2\), góc nghiêng của dốc là \(\alpha \).

a. Với giá trị nào của \(\alpha \) để vật nằm yên không trượt?

b. Cho \(\alpha = {30^0}\). Tìm thời gian vật xuống dốc và vận tốc vật ở chân dốc? Cho tan 110 = 0,2; cos 300 = 0,85.

Xem lời giải »


Câu 48:

Một vật có khối lượng m = 3 kg treo vào điểm chính giữa của sợi dây thép AB. Biết AB = 4 m; CD = 10 cm; cho g = 9,8 m/s2. Tính lực kéo mỗi nửa sợi dây?

Media VietJack

Xem lời giải »


Câu 49:

Cho mạch điện: U = 16V , R0 =4 Ω , R1 = 12 Ω, Rx là giá trị tức thời của một biến trở đủ lớn, ampe kế A và dây nối có điện trở không đáng kể.

1. Tính Rx sao cho công suất tiêu thụ trên nó bằng 9 W và tính hiệu suất của mạch điện. Biết rằng tiêu hao năng lượng trên R1, Rx là có ích, trên R0 là vô ích.

2. Với giá trị nào của Rx thì công suất tiêu thụ trên nó là cực đại? Tính công suất ấy?

Media VietJack

Xem lời giải »


Câu 50:

Cho mạch điện sau:

Media VietJack

Cho U = 6 V, r = \(1\,\Omega \) = R1; R2 = R3 = \(3\,\Omega \). Biết số chỉ trên A khi K đóng bằng \(\frac{9}{5}\) số chỉ của A khi K mở. Tính:

a. Điện trở R4?

b. Khi K đóng, tính IK?

Xem lời giải »


Câu 51:

Một vật được ném từ một điểm M ở độ cao h = 45 m với vận tốc ban đầu vo = 20 m/s lên trên theo phương hợp với phương nằm ngang một góc 450. Lấy g = 10 m/s2, bỏ qua lực cản của không khí. Hãy xác định:

a. Quỹ đạo của vật, độ cao cực đại vật đạt đươc so với mặt đất và thời gian vật bay trong không khí.

b. Tầm bay xa của vật, vận tốc của vật khi chạm đất.

c. Xác định thời gian để vật có độ cao 50 m và xác định vận tốc của vật khi đó.

Xem lời giải »


Câu 52:

Một xe đạp đi từ A đến B nửa quãng đường đầu, xe đi với vận tốc 20 km/h nửa còn lại đi với vận tốc 30 km/h. Hỏi vận tốc trung bình của xe đạp trên cả quãng đường là

Xem lời giải »


Câu 53:

Trong khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau 4 s, chất điểm chuyển động thẳng nhanh dần đều đi được những quãng đường lần lượt là 24 m và 64 m. Tính vận tốc ban đầu và gia tốc của chất điểm.

Xem lời giải »


Câu 54:

Một vật rơi tự do trong giây cuối rơi được 35 m. Tính thời gian từ lúc bắt đầu rơi tới khi chạm đất.

Xem lời giải »


Câu 55:

Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với phương trình chuyển động thẳng là: x = 4 + 20t + 0,4t2 (m;s).

a. Tính quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian từ t1 = 1 s đến t2 = 4 s và vận tốc trung bình trong khoảng thời gian này.                  

b. Tính vận tốc của vật lúc t = 6 s.

Xem lời giải »


Câu 56:

Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều có vận tốc đầu là 18 km/h. Trong giây thứ năm, vật đi được quãng đường là 5,9 m.

a. Tính gia tốc của vật.

b. Tính quãng đường vật đi được sau khoảng thời gian là 10 s kể từ khi vật bắt đầu chuyển động.

Xem lời giải »


Câu 57:

Đặt một điện áp xoay chiều \(u = 200\sqrt 2 cos100\pi t\,\left( V \right)\) vào hai đầu một đoạn mạch AB gồm điện trở thuần 100 Ω, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Khi đó, điện áp hai đầu tụ điện là \({u_2} = 100\sqrt 2 cos\left( {100\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)\,\left( V \right)\). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB bằng
A. 100 W.
B. 300 W.
C. 400 W.
D. 200 W.

Xem lời giải »


Câu 58:

Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều không vận tốc đầu và đi được quãng đường S mất 3 s. Tìm thời gian vật đi được 8/9 đoạn đường cuối.
A. 2 s.
B. 3 s.
C. 4 s.
D. 5 s.

Xem lời giải »


Câu 59:

Một xe ô tô đang chuyển động thẳng thì đột ngột dừng lại. Hành khách trên xe sẽ như thế nào? Hãy chọn câu trả lời đúng.

A. Hành khách nghiêng sang phải.
B. Hành khách nghiêng sang trái.
C. Hành khách ngã về phía trước.
D. Hành khách ngã về phía sau.

Xem lời giải »


Câu 60:

Người ta kéo một cái thùng 30 kg trượt đều trên sàn nhà với vận tốc 1,5m/s bằng một dây hợp với phương nằm ngang một góc 450, lực tác dụng lên dây là 150 N. Tính công và công suất của lực kéo khi thùng trượt được 15 m.

Xem lời giải »


Câu 61:

Mạch điện gồm điện trở R = \(2\Omega \) mắc thành mạch điện kín với nguồn điện có suất điện động E = 3 V, r = \(1\Omega \) thì công suất tiêu thụ ở mạch ngoài và hiệu suất của nguồn điện là
A. 2 W; 66,66 %.
B. 3 W; 33,33 %.
C. 4,5 W; 66,66 %.
D. 18 W; 33,33 %.

Xem lời giải »


Câu 62:

Mạch điện gồm điện trở R = \(2\Omega \) mắc thành mạch điện kín với nguồn điện có suất điện động E = 3 V, r = \(1\Omega \) thì công suất của nguồn điện là bao nhiêu?

Xem lời giải »


Câu 63:

Một tụ điện phẳng có điện dung C, được mắc vào một nguồn điện, sau đó ngắt khỏi nguồn điện. Nhúng hoàn toàn tụ điện vào chất điện môi có hằng số điện môi ε. Khi đó hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện.
A. không thay đổi.
B. tăng lên ε lần.
C. giảm đi ε lần.
D. tăng lên ε² lần.

Xem lời giải »


Câu 64:

Một tụ điện phẳng không khí có điện dung C = 500 pF được tích điện đến hiệu điện thế U = 300 V. Ngắt tụ khỏi nguồn, nhúng vào chất điện môi lỏng \(\varepsilon = 2\). Hiệu điện thế của tụ lúc đó là bao nhiêu?

Xem lời giải »


Câu 65:

Trên hình vẽ, vật có khối lượng m = 500g, α = 450, dây AB song song với mặt phẳng nghiêng, hệ số ma sát nghỉ giữa vật và mặt phẳng nghiêng là µn = 0,5. Hãy tính lực ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng. Lấy g = 9,8m/s2
Media VietJack
A. 1,73 N.
B. 2,5 N.
C. 1,23 N.
D. 2,95 N.

Xem lời giải »


Câu 66:

Một hòn sỏi nhỏ được ném thẳng đứng xuống dưới với tốc độ ban đầu bằng 9,8 m/s từ độ cao 39,2 m. Lấy g = 9,8 m/s2. Bỏ qua lực cản của không khí. Hỏi sau bao lâu hòn sỏi rơi tới đất?
A. 1 s.
B. 2 s.
C. 3 s.
D. 4 s.

Xem lời giải »


Câu 67:

Một hòn sỏi được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc ban đầu bằng 9.8 m/s từ độ cao 39,2 m. Lấy g = 9,8 m/s2. Bỏ qua lực cản không khí. Vận tốc của hòn sỏi ngay trước khi chạm đất là
A. 9,8 m/s.
B. 19,6 m/s.
C. 29,4 m/s.
D. 38,2 m/s.

Xem lời giải »


Câu 68:

Một người kéo một thùng nước có khối lượng 12 kg từ giếng sâu 8 m. Lấy g = 10 m/s2.

a) Tính công và công suất của người khi kéo đều thùng nước hết 16 s.

b) Nếu dùng máy để kéo thùng nước nói trên đi lên nhanh dần đều và thời gian kéo mất 2 s thì công và công suất của máy bằng bao nhiêu?

Xem lời giải »


Câu 69:

Một gàu nước khối lượng 12 kg được kéo cho chuyển động đều lên độ cao 5 m trong khoảng thời gian t giây (lấy g = 10 m/s2). Công suất trung bình của lực kéo là 6 W. Thời gian t là
A. 120 s.
B. 100 ms.
C. 100 s.
D. 50 s.

Xem lời giải »


Câu 70:

Một bóng đèn có ghi 220V – 40W. Mắc bóng đèn này vào nguồn điện 220V.

a. Tính điện trở của đèn và nói rõ sự chuyển hoá năng lượng khi đèn hoạt động.

b. Tính công suất tiêu thụ của đèn và điện năng tiêu thụ của nó trong 5 phút. Đèn có sáng bình thường không. Vì sao?

Xem lời giải »


Câu 71:

Một vật khối lượng m = 1 kg được kéo chuyển động ngang bởi một lực \(\vec F\) hợp với phương ngang một góc \(\alpha \)= 30° và có độ lớn F = 2 N. Biết khi bắt đầu chuyển động được 2 s vật đi được quãng đường 1,66 m. Cho g = 10 m/s2, \(\sqrt 3 = 1,73\).

a, Tính hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt sàn.

b, Tính hệ số ma sát với lực kéo nói trên vật chuyển động thẳng đều.

Xem lời giải »


Câu 72:

Treo một vật nặng có thể tích 0,5 dm3 vào đầu của lực kế rồi nhúng ngập vào trong nước, khi đó lực kế chỉ giá trị 5 N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3, trọng lượng thực của vật nặng là
A. 10 N.
B. 5,5 N.
C. 5 N.
D. 0,1 N.

Xem lời giải »


Câu 73:

Một người dự định đi bộ với vận tốc 5 km/h nhưng đi đến đúng nửa đường thì nhờ bạn đèo xe đạp đi tiếp với vận tốc 12 km/h, do đó đã đến sớm hơn đự định 28 phút. Hỏi người ấy đã đi hết toàn bộ quãng đường mất bao lâu?

Xem lời giải »


Câu 74:

Một người dự định đi bộ một quãng đường với vận tốc không đổi 5 km/h nhưng đi đến đúng nửa đường thì nhờ được bạn đèo xe đạp đi tiếp với vận tốc không đổi 12 km/h, do đó đến sớm dự định 28 phút. Hỏi thời gian dự định đi lúc đầu là bao nhiêu?

Xem lời giải »


Câu 75:

Tại hai điểm A và B trên mặt nước có hai nguồn sóng giống nhau với biên độ a, bước sóng là 10 cm. Điểm N cách A một khoảng 25 cm, cách B một khoảng 10 cm sẽ dao động với biên độ là
A. 2a.
B. a.
C. – 2a.
D. 0.

Xem lời giải »


Câu 76:

Tại hai điểm A, B trên mặt nước có hai nguồn dao động cùng pha với cùng tần số f = 12 Hz. Tại điểm M cách các nguồn A, B những đoạn d1 = 18 cm, d2 = 24 cm sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của AB có hai đường cong cực đại khác. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là
A. 24 cm/s.
B. 26 cm/s.
C. 28 cm/s.
D. 20 cm/s.

Xem lời giải »


Câu 77:

Cho mạch điện như hình vẽ.

Media VietJack

Trong đó \(r = 2\Omega ;\,\,{R_1} = 1\Omega ;\,\,{R_2} = 4\Omega ;\,\,{R_3} = 3\Omega ;\,\)\({R_4} = 8\Omega \) và UMN = 1,5 V. Điện trở của dây nối không đáng kể. Suất điện động của nguồn là

A. 30 V.
B. 24 V.
C. 48 V.
D. 12 V.

Xem lời giải »


Câu 78:

Một bóng đèn được nối với nguồn 120V. Năng lượng mà nguồn cung cấp cho đèn trong 1 phút là 1800 J. Cường độ dòng điện chạy qua đèn là
A. 0,25 A.
B. 0,5 A.
C. 0,75 A.
D. 1 A.

Xem lời giải »


Câu 79:

Một bóng đèn có dòng điện chạy qua là 500 mA khi nối với nguồn 120 V. Năng lượng mà nguồn cung cấp cho đèn trong 5 phút là
A. 300 J.
B. 9000 J.
C. 18000 J.
D. 180000 J.

Xem lời giải »


Câu 80:

Một vật làm bằng kim loại nếu bỏ vào bình chứa có vạch chia thể tích thì làm cho nước trong bình dâng lên thêm 100 cm3 nếu treo vật vào một lực kế thì lực kế chỉ 7,8 N, cho trọng lượng riêng của nước bằng 10000 N/m3.

a. Tính lực đẩy Ác - si - mét tác dụng lên vật.

b. Xác định khối lượng riêng của chất làm lên vật.

Xem lời giải »


Câu 81:

Một vật bằng kim loại, nếu bỏ vào bình chứa có vạch chia thể tích thì làm cho nước trong bình dâng lên thêm 50 cm3. Nếu treo vật vào một lực kế thì lực kế chỉ 3,9 N. Cho biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3.

a. Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật.

b. Xác định khối lượng riêng của chất làm lên vật.

Xem lời giải »


Câu 82:

Hai gương phẳng G1, G2 quay mặt phản xạ vào nhau và tạo với nhau một góc 600. Một điểm S nằm trong khoảng 2 gương.

a. Hãy nêu cách vẽ đường đi của tia sáng phát ra từ S phản xạ lần lượt qua G1, G2 rồi quay trở lại S.

b. Tính góc tạo bởi tia xuất phát từ S và tia phản xạ đi qua S.

Xem lời giải »


Câu 83:

Cho mạch điện hình vẽ:

Media VietJack

Biết \(R = 4\Omega \), đèn Đ ghi 6 V – 3 W, UAB = 9 V không đổi, Rx là biến trở. Điện trở của đèn không đổi. Xác định giá trị của Rx để đèn sáng bình thường.

A. \(12\Omega \).
B. \(6\Omega \).
C. \(24\Omega \).
D. \(9\Omega \).

Xem lời giải »


Câu 84:

Cho mạch điện như hình vẽ. Biết UAB = 90 V; \({R_1} = {R_3} = 45\Omega ;\,{R_2} = 90\Omega \). Tìm R4. Biết khi K mở và khí K đóng cường độ dòng điện qua R4 là như nhau.
Media VietJack

Xem lời giải »


Câu 85:

Một vật sáng AB đặt cách màn chắn một khoảng L = 90 cm. Trong khoảng giữa vật sáng và màn chắn đặt một thấu kính hội tụ có tiêu cự f sao cho trục chính của thấu kính vuông góc với AB và màn. Khoảng cách giữa 2 vị trí đặt thấu kính để ảnh rõ nét trên màn chắn là l = 30 cm. Tính tiêu cự của thấu kính hội tụ. Cho biết \(\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}}\) (d là khoảng cách từ vật đến thấu kính; d’ là khoảng cách từ ảnh đến thấu kính).
A. 10 cm.
B. 20 cm.
C. 30 cm.
D. 40 cm.

Xem lời giải »


Câu 86:

Một ca nô chạy xuôi dòng sông dài 150 km. Vận tốc của ca nô khi nước không chảy là 25 km/h, vận tốc của dòng nước chảy là 5 km/h. Tính thời gian ca nô đi hết đoạn sông đó.
A. 5 h.
B. 12 h.
C. 13 h.
D. 14 h.

Xem lời giải »


Câu 87:

Quả cầu I có khối lượng gấp đôi quả cầu II. Cùng một lúc tại độ cao h, quả cầu I được thả rơi còn quả cầu II được ném theo phương ngang. Bỏ qua sức cản không khí. Chọn phát biểu đúng?
A. Quả cầu I chạm đất trước.
B. Quả cầu II chạm đất trước.
C. Cả hai quả cầu I và II chạm đất cùng một lúc.
D. Quả cầu II chạm đất trước, khi nó được ném với vận tốc đủ lớn.

Xem lời giải »


Câu 88:

Cho mạch RLC mắc nối tiếp \(R = 180\Omega \), cuộn dây \(r = 20\Omega \), \(L = \frac{2}{\pi }(H)\), \(C = \frac{{100}}{\pi }{.10^{ - 6}}(F)\). Biết dòng điện trong mạch có biểu thức \(i = cos\left( {100\pi t} \right)\,(A)\). Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch là bao nhiêu?

Xem lời giải »


Câu 89:

Cho hai điểm A và B cùng nằm trên một đường sức điện do điện tích q > 0 gây ra. Biết độ lớn của cường độ điện trường tại A là 36 V/m, tại B là 9 V/m. Xác định cường độ điện trường tại trung điểm M của AB.
A. 10 V/m.
B. 15 V/m.
C. 20 V/m.
D. 16 V/m.

Xem lời giải »


Câu 90:

Hai tụ điện có điện dung \({C_1} = 2\mu F,\,\,{C_2} = 3\mu F\) lần lượt được tích điện đến hiệu điện thế U1 = 200 V, U2 = 400 V. Sau đó nối hai cặp bản tích điện cùng dấu của hai tụ điện với nhau. Hiệu điện thế của bộ tụ có giá trị nào sau đây?
A. 120 V.
B. 200 V.
C. 320 V.
D. 160 V.

Xem lời giải »


Câu 91:

Một ô tô đi với vận tốc 60 km/h trên nửa phần đầu của đoạn đường AB. Trong nửa đoạn đường còn lại ô tô đi nửa thời gian đầu với vận tốc 40 km/h và nửa thời gian sau với vận tốc 20 km/h. Tìm vận tốc trung bình của ô tô trên cả quãng đường AB?

Xem lời giải »


Câu 92:

Một ô tô đi được 60 km với vận tốc 60 km/h, tiếp đó ô tô đi được 60 km với vận tốc 30 km/h. Như vậy, thời gian ô tô đã đi cả hai đoạn đường là bao nhiêu?

Xem lời giải »


Câu 93:

Hai xe I và II chuyển động trên cùng một đường thẳng tại hai điểm A và B. Biết tốc độ xe I và xe II lần lượt là 50 km/h và 30 km/h. Tính vận tốc tương đối của xe I so với xe II khi:

a) Hai xe chuyển động cùng chiều.

b) Hai xe chuyển động ngược chiều.

Xem lời giải »


Câu 94:

Tác dụng 1 lực 480 N lên pit - tong nhỏ của một máy ép thủy lực, diện tích pit - tong nhỏ là 2,5 cm2; diện tích pit - tong lớn là 200 cm2. Tính áp lực tác dụng lên pit - tong lớn và tính áp suất tác dụng lên pit - tong nhỏ.

Xem lời giải »


Câu 95:

Em hãy cho một ví dụ ứng dụng quán tính có lợi trong cuộc sống và một ví dụ quán tính có hại.

Xem lời giải »


Câu 96:

Từ đỉnh ngọn tháp cao 80 m, một quả cầu được ném theo phương ngang với vận tốc đầu 20 m/s.

a. Viết phương trình tọa độ của quả cầu. Xác định tọa độ của quả cầu sau khi ném 2 s.

b. Viết phương trình quỹ đạo của quả cầu. Quỹ đạo này là đường gì?

c. Quả cầu chạm đất ở vị trí nào? Vận tốc khi chạm đất là bao nhiêu?

Xem lời giải »


Câu 97:

Đặt vào hai đầu mạch điện RLC nối tiếp một hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi thì hiệu điện thế hiệu dụng trên các phần tử R, L và C đều bằng nhau và bằng 20 V. Khi tụ bị nối tắt thì hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu điện trở bằng
A. \(30\sqrt 2 \,V\).
B. \(10\sqrt 2 \,V\).
C. 20 V.
D. 10 V.

Xem lời giải »


Câu 98:

Đặt vào hai đầu mạch điện RLC nối tiếp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi thì điện áp hiệu dụng trên các phần tử R, L và C đều bằng nhau và bằng 100 V. Khi tụ bị nối tắt thì hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu điện trở bằng
A. \(100\sqrt 2 \,V\).
B. 50 V.
C. 100 V.
D. \(50\sqrt 2 \,V\).

Xem lời giải »


Câu 99:

Tính lực tương tác điện, lực hấp dẫn giữa electron và hạt nhân trong nguyên tử Hyđrô. Biết khoảng cách giữa chúng là 5.10-9 cm, khối lượng hạt nhân bằng 1836 lần khối lượng electron.

Xem lời giải »


Câu 100:

Một người đi quãng đường AB gồm một đoạn AC và CB. Lúc đi, vận tốc trên đoạn AC là 12 km/h, vận tốc trên CB là 8 km/h, thời gian đi từ A đến B hết 3 giờ 30 phút. Lúc về, vận tốc trên BC là 30 km/h, vận tốc trên CA là 20 km/h, thời gian về từ B tới A hết 1 giờ 36 phút. Tính quãng đường AB.

Xem lời giải »


Câu 101:

Có mạch điện như hình vẽ: \({R_1} = 8\Omega ;\,{R_2} = 6\Omega ;\,{R_3} = 12\Omega \). Hiệu điện thế UAB = 24 V.

Media VietJack

a. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.

b. Tính công suất tỏa nhiệt của đoạn mạch.

c. Tính nhiệt lượng tỏa ra của điện trở R3 trong thời gian 10 phút.

Xem lời giải »


Câu 102:

Một vật có khối lượng 5 kg được đặt trên một mặt phẳng nghiêng hợp với mặt phẳng nằm ngang một góc 300. Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng bằng 0,2. Tìm gia tốc của vật trên mặt phẳng nghiêng.

Xem lời giải »


Câu 103:

Vì sao khi đi xe đạp xuống dốc không nên thắng (phanh) gấp?

Xem lời giải »


Câu 104:

Các mẫu giấy vụn là chất điện môi và ban đầu không tích điện. Tại sao thanh thủy tinh nhiễm điện lại hút được chúng?

Xem lời giải »


Câu 105:

Lúc 7 giờ, một người ở A chuyển động thẳng đều với v = 36 km/h đuổi theo người ở B đang chuyển động với v = 5 m/s. Biết AB = 18 km. Hai người gặp nhau lúc mấy giờ và cách A bao nhiêu kilomet?
A. 9 h; 72 km.
B. 1 h; 36 km.
C. 8 h; 36 km.
D. 2 h; 72 km.

Xem lời giải »


Câu 106:

Lúc 7 giờ, một người ở A chuyển động thẳng đều với vận tốc 36 km/h đuổi theo một người ở B đang chuyển động với vận tốc 5 m/s. Biết AB = 18 km.

1. Viết phương trình chuyển động của hai người.

2. Người thứ nhất đuổi kịp người thứ hai lúc mấy giờ? Ở đâu?

Xem lời giải »


Câu 107:

Một đoàn tàu hãm phanh chuyển động chậm dần đều vào ga với vận tốc ban đầu 14,4 m/s. Trong 10 s đầu tiên kể từ lúc hãm phanh, nó đi được đoạn đường dài hơn đoạn đường trong 10 s tiếp theo là 5 m. Trong thời gian bao lâu kể từ lúc hãm phanh thì tàu dừng hẳn?

Xem lời giải »


Câu 108:

Giữa hai bến sông A, B có hai tàu chuyển thư chạy thẳng đều. Tàu đi từ A chạy xuôi dòng, tàu đi từ B chạy ngược dòng. Khi gặp nhau và chuyển thư, mỗi tàu tức thì trở lại bến xuất phát. Nếu khởi hành cùng lúc thì tàu từ A đi và về mất 3 h, tàu từ B đi và về mất 1 h 30 phút. Để thời gian đi và về của hai tàu là như nhau thì tàu A phải xuất phát muộn hơn tàu B bao lâu? Biết vận tốc mỗi tàu đối với nước như nhau và không đổi lúc đi cũng như lúc về. Khi xuôi dòng vận tốc của nước làm tàu nhanh hơn khi ngược dòng.

Xem lời giải »


Xem thêm bài tập trắc nghiệm Vật lí 12 có lời giải hay khác: