Cho 2 điện tích q1 = 5.10^ - 6C, q2 =  - 3.10^ - 6C đặt tại 2 điểm A và B trong không khí AB = 5 cm. Tìm vị trí q3 sao cho F13 = 2F23


Câu hỏi:

Cho 2 điện tích \[{q_1} = {5.10^{ - 6}}C,\,\,{q_2} = - {3.10^{ - 6}}C\] đặt tại 2 điểm A và B trong không khí AB = 5 cm. Tìm vị trí \[{q_3}\] sao cho \[{F_{13}} = 2{F_{23}}\]

Trả lời:

Lời giải:

Ta có: \[{F_{13}} = 2{F_{23}} \Rightarrow \frac{{\left| {{q_1}{q_3}} \right|}}{{r_{13}^2}} = 2\frac{{\left| {{q_2}{q_3}} \right|}}{{r_{23}^2}} \Leftrightarrow \frac{5}{{r_{13}^2}} = 2\frac{3}{{r_{23}^2}} \Leftrightarrow {r_{23}}\sqrt 5 = {r_{13}}\sqrt 6 \]

Trường hợp 1: q3 nằm trong đoạn AB

\[\left\{ \begin{array}{l}{r_{23}}\sqrt 5 = {r_{13}}\sqrt 6 \\{r_{23}} + {r_{13}} = 5\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{r_{23}} = 2,6\,cm\\{r_{13}} = 2,4\,cm\end{array} \right.\]

Trường hợp 2: q3 nằm ngoài đoạn AB và gần q1 hơn

\[\left\{ \begin{array}{l}{r_{23}}\sqrt 5 = {r_{13}}\sqrt 6 \\{r_{23}} - {r_{13}} = 5\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{r_{23}} = 57,4\,cm\\{r_{13}} = \,52,4\,cm\end{array} \right.\]

Trường hợp 3: q3 nằm ngoài đoạn AB và gần q2 hơn

\[\left\{ \begin{array}{l}{r_{23}}\sqrt 5 = {r_{13}}\sqrt 6 \\{r_{13}} - {r_{23}} = 5\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{r_{23}} = - 57,4\,cm\\{r_{13}} = \, - 52,4\,cm\end{array} \right.\] (loại)

Xem thêm bài tập Vật lí có lời giải hay khác:

Câu 1:

Hai điểm A và B cách nhau 5 km lúc 8 h sáng một xe chuyển động thẳng đều từ B về A với vận tốc 36 km/h viết phương trình chuyển động của xe khi:

a) Chọn gốc tọa độ ở B chiều dương từ B đến A gốc thời gian lúc 8 h sáng.

b) Chọn gốc tọa độ ở A chiều dương từ A đến B gốc thời gian lúc 9 h sáng thì phương trình chuyển động của xe như thế nào?

Xem lời giải »


Câu 2:

Xác định cường độ dòng điện qua ampe kế theo mạch như hình vẽ. Biết RA = 0; R1 = R3 = 30 \[\Omega \]; R2 = 5 \[\Omega \]; R4 = 15 \[\Omega \] và U = 90 V.

Xem lời giải »


Câu 3:

Khi ô tô đang chạy với vận tốc 12 m/s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga cho ôtô chạy nhanh dần đều. Sau 15 s ôtô đạt vận tốc 15 m/s.

a. Tính gia tốc của ôtô.

b. Tính vận tốc của ôtô sau 30 s kể từ khi tăng ga.

c. Tính quãng đường ôtô đi được sau 30 s kể từ khi tăng ga.

Xem lời giải »


Câu 4:

Lúc 8h00, một chiếc xe máy đi từ A với vận tốc 40 km/h và đến B lúc 10h30. Nếu một chiếc ô tô đi từ A vào lúc 8h15 với vận tốc 60 km/h, hỏi ô tô đến B lúc mấy giờ?

Xem lời giải »


Câu 5:

Viết công thức tính vận tốc, nêu tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức? Cách đổi đơn vị vận tốc?

Xem lời giải »


Câu 6:

Đồ thị hình 1 biểu diễn chuyển động của một ô tô đi từ thành phố A lúc 8 h đến thành phố B.

a. Hãy xác định khoảng cách giữa hai thành phố?

b. Xác định thời điểm ở đó ô tô đi được quãng đường 100 km kể từ A?

c. Chuyển động của ô tô chia làm 3 giai đoạn. Hãy điền vào bảng quãng đường đi được, thời gian và vận tốc ở mỗi giai đoạn.

Giai đoạn

1

2

3

Quãng đường (km)

 

 

 

Thời gian (h)

 

 

 

Vận tốc (km/h)

 

 

 

d. Xác định vận tốc trung bình của ô tô khi chuyển động từ thành phố A đến thành phố B?

Xem lời giải »


Câu 7:

Môt ô tô đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh, chạy chậm dần đều với gia tốc 2,5 m/s2. Lập công thức tính vận tốc tức thời. Tính thời gian để xe dừng hẳn kể từ lúc hãm phanh.

Xem lời giải »


Câu 8:

Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều và đi được 200 m nữa thì dừng lại.

a) Tính gia tốc và thời gian từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại.

b) Kể từ lúc hãm phanh phải mất bao nhiêu thời gian để ô tô đi thêm được 150 m.

Xem lời giải »