cho ba điện trở r1 = 6; r2 = 12; r3 = 16 được mắc với nhau vào hiệu điện thế u = 2,4v 1/ vẽ sơ đồ 4 cách mắc 3 điện trở trên vào mạch


Câu hỏi:

Cho 3 điện trở R1=6Ω; R2=12Ω; R3=16 Ω được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế U = 2,4 V.

1. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.

Trả lời:

1. Điện trở tương đương của đoạn mạch là:

1R=1R1+1R2+1R3=16+112+116=516R=3,2(Ω)

Xem thêm bài tập Vật lí có lời giải hay khác:

Câu 1:

Từ 2 địa điểm A và B cách nhau 100 km có 2 xe chuyển động thẳng đều và cùng khởi hành lúc 8 h sáng, chạy ngược chiều nhau theo hướng đến gặp nhau. Xe từ A có vận tốc v1 = 30km/h và xe từ B có vận tốc v2 = 20km/h. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B.

a. Hai xe gặp nhau lúc nào và ở đâu?

Xem lời giải »


Câu 2:

b. Nếu xe B khởi hành từ lúc 6 h, sớm hơn xe A 2 h thì 2 xe gặp nhau lúc nào và ở đâu?

Xem lời giải »


Câu 3:

Cho 2 điện tích q1 = 9.10-8 C và q2 = 16.10-8 C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 5 cm. Điểm có vecto cường độ điện trường vuông góc với nhau và E1 = E2.

Xem lời giải »


Câu 4:

Một vỏ cầu mỏng bằng kim loại bán kính R được tích điện +Q. Đặt bên trong vỏ cầu này một quả cầu kim loại nhỏ hơn bán kính r, đồng tâm O với vỏ cầu và mang điện tích +q. Xác định cường độ điện trường trong quả cầu và tại điểm M với r < OM < R:

Xem lời giải »


Câu 5:

2. Tính cường độ dòng điện qua mạch chính và qua từng điện trở.

Xem lời giải »


Câu 6:

Cho mạch điện như hình vẽ. R1=1 Ω, R2=3 Ω, Rv=, R3=5 Ω, hiệu điện thế UAB = 12 V. Khi khóa K mở, vôn kế chỉ 2 V. Tính R3.

cho mạch điện như hình vẽ. r1 = 1 ω, r2 = 3 ω, rv = ∞, r3 = 5 ω, hiệu điện thế uab = 12 v (ảnh 1)

Xem lời giải »


Câu 7:

Cho hệ thống ròng rọc biểu diễn như hình vẽ. Hệ thống ròng rọc này cho lợi số lần về lực là

Cho hệ thống ròng rọc biểu diễn như hình vẽ. Hệ thống ròng rọc này cho lợi số lần về lực là (ảnh 1)

Xem lời giải »


Câu 8:

Một chùm tia sáng chiếu lên mặt gương phẳng theo phương nằm ngang muốn có chùm tia phản xạ chiếu xuống đáy giếng theo phương thẳng đứng ta cần phải đặt gương như thế nào?

Xem lời giải »