Cho dòng điện xoay chiều có tần số 50 Hz chạy qua một đoạn mạch. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp với cường độ dòng diện này bằng 0 là A. 1/200( s ). B. 1/25( s ). C. 1/100( s ). D


Câu hỏi:

Cho dòng điện xoay chiều có tần số 50 Hz chạy qua một đoạn mạch. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp với cường độ dòng diện này bằng 0 là
A. \(\frac{1}{{200}}\left( s \right)\).
B. \(\frac{1}{{25}}\left( s \right)\).
C. \(\frac{1}{{100}}\left( s \right)\).
D. \(\frac{1}{{50}}\left( s \right)\).

Trả lời:

Lời giải

Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp cường độ dòng diện bằng 0 là một nửa chu kỳ

Ta có: \(T = \frac{1}{f} = \frac{1}{{50}}\left( s \right) \Rightarrow \frac{T}{2} = \frac{1}{{2f}} = \frac{1}{{100}}\left( s \right)\)

Đáp án đúng: C

Xem thêm bài tập Vật lí có lời giải hay khác:

Câu 1:

Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương theo các phương trình: \({x_1} = 4\cos \left( {\pi t + \frac{\pi }{2}} \right)\) cm và \({x_2} = 4\sqrt 3 \cos \left( {\pi t} \right)\)cm. Phương trình dao động tổng hợp là:

Xem lời giải »


Câu 2:

Một con lắc đơn có chu kỳ T = 2 s khi đặt trong chân không. Quả lắc làm bằng một hợp kim khối lượng riêng D = 8,67 g/cm3. Tính chu kỳ T' của con lắc khi đặt con lắc trong không khí; sức cản của không khí xem như không đáng kể, quả lắc chịu tác dụng của sức đẩy Archiméde, khối lượng riêng của không khí là d = 1,3 g/lít. 

Xem lời giải »


Câu 3:

Vật dao động điều hòa theo phương trình \(x = 5\cos \left( {\pi t} \right)\)(cm) sẽ qua vị trí cân bằng lần thứ ba (kể từ lúc t = 0) vào thời điểm nào?

Xem lời giải »


Câu 4:

Hai nguồn sóng cơ kết hợp S1, S2 ở trên mặt nước cách nhau 20 cm dao động cùng pha, cùng biên độ, theo phương vuông góc với mặt nước, có bước sóng 3 cm. M là điểm trên mặt nước có sóng truyền đến cách S1, S2 lần lượt 16 cm, 25 cm. Xét điểm S'2 trên đường thẳng S1S2 cách  S1, S2 lần lượt là 30 cm, 10 cm. Trong khoảng S2S'2 số điểm có thể đặt nguồn S2 để điểm M dao động với biên độ cực đại là

Xem lời giải »


Câu 5:

Trên đoạn mạch xoay chiều RLC mắc nối tiếp. Điện trở thuần R = 10 Ω. Cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = \(\frac{1}{{10\pi }}\), tụ điện có điện dung C thay đổi được. Mắc vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều u = Uocos100πt(V). Để điện áp giữa hai đầu đoạn mạch cùng pha với điện áp giữa hai đầu điện trở R thì điện dung của tụ điện là:

Xem lời giải »


Câu 6:

Cho hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là \(u = 10\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{4}} \right)\left( V \right)\) và cường độ dòng điện qua mạch: \[i = 3\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{{12}}} \right)\left( A \right).\] Công suất tiêu thụ của đoạn mạch:

Xem lời giải »


Câu 7:

Mạch dao động ở lối vào của một máy thu thanh gồm tụ điện có điện dung 2 pF và cuộn cảm thuần có độ tự cảm 90 μH. Cho tốc độ ánh sáng trong chân không bằng 3.108 m/s. Biết rằng, tần số dao động riêng của mạch dao động phải bằng tần số của sóng điện từ cần thu để có cộng hưởng. Máy thu thanh này có thể thu được sóng vô tuyến thuộc loại

Xem lời giải »


Câu 8:

Cho đoạn mạch xoay chiều AB gồm điện trở R = 100 Ω, tụ điện \(C = \frac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }\)F và cuộn cảm L = \(\frac{2}{\pi }\) (H) mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một hiệu điện thế xoay chiều có dạng u = 200cos100πt (V). Tổng trở và cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là: 

Xem lời giải »