Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ: E = 12 V; R1 = 5 Ω; R2 = 12 Ω; bóng đèn Đ: 6 V – 3 W. Bỏ qua điện trở các dây nối. Để đèn sáng bình thường thì điện trở trong r của nguồn có giá trị. A


Câu hỏi:

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ: E = 12 V; \[{{\rm{R}}_1}\] = 5 Ω; \[{{\rm{R}}_2}\] = 12 Ω; bóng đèn Đ: 6 V – 3 W. Bỏ qua điện trở các dây nối. Để đèn sáng bình thường thì điện trở trong r của nguồn có giá trị.
Media VietJack
A. 1 .
B. 2 .
C. 5 .
D. 5,7 .

Trả lời:

Lời giải:

Đáp án A

+ Điện trở và cường độ dòng điện định mức của đèn

\[{R_d} = \frac{{{U^2}_d}}{{{P_d}}} = \frac{{{6^2}}}{3} = 12\Omega \]

\[{I_d} = \frac{{{P_d}}}{{{U_d}}} = \frac{3}{6} = 0,5A\]

\[ \to \] Cường độ dòng điện qua \[{I_2}\]: \[{I_2} = \frac{{{U_d}}}{{{R_2}}} = \frac{6}{{12}} = 0,5A \to {I_m} = {I_2} + {I_d} = 1A\]

+ Cường độ dòng điện qua mạch là: \[{I_m} = \frac{E}{{{R_N} + r}}\]\[ \leftrightarrow 1 = \frac{{12}}{{5 + \frac{{12.12}}{{12 + 12}} + r}} \to r = 1\,\,\Omega \]

Xem thêm bài tập Vật lí có lời giải hay khác:

Câu 1:

Một hòn đá có trọng lượng P = 100 N rơi từ độ cao 3 m xuống đất mềm và đào trong đó một hố có chiều sâu 30 cm. Coi chuyển động của hòn đá trong không khí và trong đất là biến đổi đều, lực cản của không khí là 40 N. Hãy tìm độ lớn lực cản trong đất? Lấy g = 10 m/s2.

Xem lời giải »


Câu 2:

Một kim nam châm được đặt tự do trên trục thẳng đứng. Đưa nó đến các vị trí khác nhau xung quanh dây dẫn có dòng điện. Có hiện tượng gì xảy ra với kim nam châm.

Xem lời giải »


Câu 3:

Một điện trường đều cường độ 4000 V/m, có phương song song với cạnh huyền BC của một tam giác vuông ABC có chiều từ B đến C, biết AB = 6 cm, AC = 8 cm. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm BA: 

Xem lời giải »


Câu 4:

Tạo sóng ngang trên một sợi dây AB = 0,3 m căng nằm ngang, với chu kì 0,02 s, biên độ 2 mm. Tốc độ truyền sóng trên dây là 1,5 m/s. Sóng lan truyền từ đầu A cố định đến đầu B cố định rồi phản xạ về A. Chọn sóng tới B có dạng uB = Acosωt. Phương trình dao động tổng hợp tại điểm M cách B  một khoảng 0,5 cm là

Xem lời giải »


Câu 5:

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ trong đó các pin có suất điện động E1 = E2 = E3 = 3 V và có điện trở trong r1 = r2 = r3 = 1 \[\Omega \] các điện trở mạch ngoài R1 = R2 = R3 = 5 \[\Omega \]; R4 = 10 \[\Omega \].

a. Tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn.

b. Tính hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở, tính hiệu điện thế UPQ.

c. Thay R4 bằng một tụ điện có điện dung \[25\,\mu F\] tính điện tích của tụ.

Xem lời giải »


Câu 6:

Một điện tích điểm \(q = {10^{ - 6}}\,C\) đặt trong không khí.

a) Xác định cường độ điện trường tại điểm cách điện tích 30 cm.

b) Đặt điện tích trong chất lỏng có hằng số điện môi là 16. Điểm có cường độ điện trường như câu a cách điện tích bao nhiêu?

Xem lời giải »


Câu 7:

Nhiệt kế là gì? Nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế dựa vào đâu? Kể tên một số loại nhiệt kế thường dùng?

Xem lời giải »


Câu 8:

Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = 10 Ω, R2 = 3R3. Ampe kế A1 chỉ 4 A.

a. Tìm số chỉ của các ampe kế A2 và A3

b. Hiệu điện thế hai đầu điện trở R3 là 15 V. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch.

Media VietJack

Xem lời giải »