Cho mạch sau: Biết C1/C2= C3/C4 Chứng minh rằng Cbộ khi k mở bằng Cbộ khi k đóng.
Câu hỏi:
Cho mạch sau:
Biết
Chứng minh rằng Cbộ khi k mở bằng Cbộ khi k đóng.
Trả lời:
Khi k đóng:
Khi k mở:
Mà
Câu hỏi:
Cho mạch sau:
Biết
Chứng minh rằng Cbộ khi k mở bằng Cbộ khi k đóng.
Trả lời:
Khi k đóng:
Khi k mở:
Mà
Câu 1:
Từ 2 địa điểm A và B cách nhau 100 km có 2 xe chuyển động thẳng đều và cùng khởi hành lúc 8 h sáng, chạy ngược chiều nhau theo hướng đến gặp nhau. Xe từ A có vận tốc và xe từ B có vận tốc . Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B.
a. Hai xe gặp nhau lúc nào và ở đâu?
Câu 2:
b. Nếu xe B khởi hành từ lúc 6 h, sớm hơn xe A 2 h thì 2 xe gặp nhau lúc nào và ở đâu?
Câu 3:
Cho 2 điện tích q1 = 9.10-8 C và q2 = 16.10-8 C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 5 cm. Điểm có vecto cường độ điện trường vuông góc với nhau và E1 = E2.
Câu 4:
Một vỏ cầu mỏng bằng kim loại bán kính R được tích điện +Q. Đặt bên trong vỏ cầu này một quả cầu kim loại nhỏ hơn bán kính r, đồng tâm O với vỏ cầu và mang điện tích +q. Xác định cường độ điện trường trong quả cầu và tại điểm M với r < OM < R:
Câu 5:
Tìm vận tốc cuối cùng sau khi tăng tốc. Biết vật bắt đầu chuyển động với vận tốc 5,6 m/s và gia tốc 0,6 m/s2. Thời gian tăng tốc là 4 s.
Câu 6:
Có hai bình nhiệt lượng kế, bình 1 chứa m1 = 2 kg nước ở nhiệt độ t1 = 200C, bình 2 chứa m2 (kg) nước ở nhiệt độ t2 (0C). Người ta đổ thêm một lượng nước m3 = 1 kg ở nhiệt độ t3 = 800C vào bình 1.
a) Tính nhiệt độ của nước trong bình 1 sau khi cân bằng nhiệt
Câu 7:
b) Nếu đổ một nửa lượng nước trong bình 2 sang bình 1 thì nhiệt độ của nước sau khi cân bằng nhiệt là 42,50C. Nếu đổ toàn bộ nước trong bình 2 sang bình 1 thì nhiệt độ của nước sau khi cân bằng nhiệt là 480C. Tính m2, t2. Cho nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kgK. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa nước với bình và với môi trường bên ngoài.
Câu 8:
Chứng minh rằng trong đoạn mạch mắc song song, điện trở tương đương trong đoạn mạch luôn nhỏ hơn điện trở thành phần.