Chọn câu đúng? Cho đoạn mạch RLC như hình vẽ RLC, R = 100 ôm , cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm


Câu hỏi:

Chọn câu đúng? Cho đoạn mạch RLC như hình vẽ RLC, R = 100 Ω, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L =2π (H) và tụ điện có điện dung C=104πF. Biểu thức hiệu điện thế tức thời giữa 2 điểm A và N là uAN=200cos100πtV. Công suất tiêu thụ trong đoạn mạch là

Chọn câu đúng? Cho đoạn mạch RLC như hình vẽ RLC, R = 100 ôm , cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm (ảnh 1)

A. 100 W.

B. 79 W.
C. 40 W.
D. 50 W.

Trả lời:

Đáp án đúng: C

Xem thêm bài tập Vật lí có lời giải hay khác:

Câu 1:

Để truyền công suất P = 40 kW từ nơi có điện áp U1 = 2000 V, người ta dùng dây dẫn bằng đồng. Biết điện áp cuối đường dây U2 = 1800 V. Điện trở của dây là

Xem lời giải »


Câu 2:

Một sóng hình sin đang truyền trên một sợi dây theo chiều dương của trục Ox. Hình vẽ mô tả hình dạng của sợi dây tại thời điểm t1 (đường nét đứt) và  t2=t1+0,3s (đường nét liền). Tại thời điểm t2, vận tốc của điểm N trên dây là

Một sóng hình sin đang truyền trên một sợi dây theo chiều dương của trục Ox. Hình vẽ mô tả hình dạng của sợi dây tại thời điểm t1 (đường nét đứt) và (ảnh 1)

Xem lời giải »


Câu 3:

Khi nói về sự truyền sóng cơ trong một môi trường, phát biểu nào sau đây Sai?

Xem lời giải »


Câu 4:

Hai điểm M, N cùng nằm trêm một phương truyền sóng cách nhau λ3. Tại thời điểm t, khi li độ dao động tại M là uM=+3cm thì li  độ dao động tại N là uN=3cm. Biên độ sóng bằng

Xem lời giải »


Câu 5:

Một chất điểm dao động điều hoà trên một đoạn thẳng. Trên hình vẽ là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của vận tốc v (cm/s) và gia tốc a (cm/s2) của dao động theo li độ x (cm), điểm M là giao điểm của hai đồ thị ứng với chất điểm có li độ x0. Giá trị x0 gần giá trị nào nhất sau đây?

Một chất điểm dao động điều hoà trên một đoạn thẳng. Trên hình vẽ là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của vận tốc v (cm/s) và gia tốc a (cm/s^2) của dao động theo li độ x (cm), điểm M là giao điểm của hai đồ thị ứng với chất điểm có li độ x0. Giá trị x0 gần giá trị nào nhất sau đây?    (ảnh 1)

Xem lời giải »