Chuyển động thẳng đều là: A. Chuyển động thẳng, trong đó chất điểm có gia tốc không đổi. B. Chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường. C. Chu


Câu hỏi:

Chuyển động thẳng đều là:

A. Chuyển động thẳng, trong đó chất điểm có gia tốc không đổi.
B. Chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường.
C. Chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và gia tốc như nhau trên mọi quãng đường.
D. Chuyển động thẳng, trong đó chất điểm có vẫn tốc tức thời thay đổi.

Trả lời:

Đáp án B

Chuyển động thẳng đều là: Chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường.

Xem thêm bài tập Vật lí có lời giải hay khác:

Câu 1:

Cho cơ hệ như hình vẽ: m1 = 1 kg; m2 = 3 kg; hệ số ma sát trượt giữa hai vật và mặt sàn là μ = 0,1; dây nối nhẹ, không giãn. Kéo vật m1 bằng một lực F = 5N hợp với phương ngang góc α = 30°. Lấy g = 10 m/s2. Tìm lực căng của dây nối hai vật.

Cho cơ hệ như hình vẽ: m1 = 1 kg; m2 = 3 kg; hệ số ma sát trượt giữa hai vật và mặt sàn là μ = 0,1; dây nối nhẹ, không giãn. Kéo vật m1 bằng một lực F = 5N hợp với phương ngang góc α = 30°. Lấy g = 10 m/s2. Tìm lực căng của dây nối hai vật.   A. 3,75 N.						 B. 5,13 N. C. 4,5 N. 							 D. 2,25 N. (ảnh 1)

Xem lời giải »


Câu 2:

Cho hệ như hình vẽ, m1 = 1 kg, m2 = 2 kg. Khối lượng ròng rọc và dây không đáng kể, bỏ qua ma sát. Tính sức căng của dây nối, g=10m/s2

Cho hệ như hình vẽ, m1 = 1 kg, m2 = 2 kg. Khối lượng ròng rọc và dây không đáng kể, bỏ qua ma sát. Tính sức căng của dây nối,     A. 15,2 N B. 13,3 N C. 17 N D. 15 N (ảnh 1)

Xem lời giải »


Câu 3:

Một mạch điện có sơ đồ như hình 11.1, trong đó nguồn điện có suất điện động E = 6 (V) và điện trở trong r = 2 Ω, các điện trở R1 = 5 Ω, R2 = 10 Ω và R3 = 3 Ω.

a. Tính điện trở RN  của mạch ngoài.

b. Tính cường độ dòng điện I chạy qua nguồn điện và hiệu điện thế mạch ngoài U.

c. Tính hiệu điện thế U1 giữa hai đầu điện trở R1.

Một mạch điện có sơ đồ như hình 11.1, trong đó nguồn điện có suất điện động  = 6 (V) và điện trở trong r = 2 Ω, các điện trở R1 = 5 Ω, R2 = 10 Ω và R3 = 3 Ω. a. Tính điện trở RN  của mạch ngoài. b. Tính cường độ dòng điện I chạy qua nguồn điện và hiệu điện thế mạch ngoài U. c. Tính hiệu điện thế U1 giữa hai đầu điện trở R1.   (ảnh 1)

Xem lời giải »


Câu 4:

Một bếp điện có ghi 220 V – 1000 W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2,5 lít nước ở nhiệt độ ban đầu 20°C thì mất một thời gian là 14 phút 35 giây.
1/ Tính hiệu suất của bếp. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K

Xem lời giải »


Câu 5:

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm vật có khối lượng 250 g và một lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/m. Kích thích cho vật dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với biên độ 5 cm. Tính thời gian lò xo bị giãn trong một chu kì.

Xem lời giải »


Câu 6:

Trên vỏ một tụ điện có ghi 20 μF – 200 V. Nối hai bản của tụ điện với một hiệu điện thế 120 V.

a) Tính điện tích của tụ điện.

b) Tính điện tích tối đa mà tụ điện tích được.

Xem lời giải »


Câu 7:

Cho 2 điểm AB cùng nằm trên 1 đường sức điện trường do một điện tích điểm Q > 0  đặt tại O gây ra, biết độ lớn cường độ điện trường tại A là 36 V/m tại B là 9 V/m.

a. Xác định cường độ điện trường tại trung điểm M của AB.

b. Nếu đặt tại M một điện tích điểm Qo = -10-2 C thì độ lớn của lực điện tác dụng lên Qo là bao nhiêu. Xác định phương và chiều của lực.

Xem lời giải »


Câu 8:

Cho hai điểm A  và B cùng nằm trên một đường sức điện do điện tích q > 0 gây ra. Biết độ lớn của cường độ điện trường tại A là 36 V/m, tại B là 9 V/m. Xác định cường độ điện trường tại trung điểm M của AB.

Xem lời giải »