Hai quả cầu nhỏ giống nhau bằng kim loại A và B đặt trong không khí, có điện tích lần lượt là q1 =  - 3,2.10^ - 7C và q2 = 2,4.10^ - 7C, cách nhau một khoảng 12 cm. a) Xác định số electron t


Câu hỏi:

Hai quả cầu nhỏ giống nhau bằng kim loại A và B đặt trong không khí, có điện tích lần lượt là \[{q_1} = - {3,2.10^{ - 7}}C\] và \[{q_2} = {2,4.10^{ - 7}}C\], cách nhau một khoảng 12 cm.

a) Xác định số electron thừa, thiếu ở mỗi quả cầu và lực tương tác điện giữa chúng.

b) Cho hai quả cầu tiếp xúc điện với nhau rồi đặt về chỗ cũ. Xác định lực tương tác điện giữa 2 quả cầu sau đó.

Trả lời:

Lời giải:

a. Quả cầu A mang điện tích (-) : thừa electron

\[ \Rightarrow \] số e thừa = \[\left| {\frac{{{q_A}}}{{{q_e}}}} \right| = \left| {\frac{{ - {{3,2.10}^{ - 7}}}}{{{{1,6.10}^{ - 19}}}}} \right| = {2.10^{12}}\]

Quả cầu B điện tích (+): thiếu electron

\[ \Rightarrow \]  số e thiếu = \[\left| {\frac{{{q_B}}}{{{q_e}}}} \right| = \left| {\frac{{\;{{2,4.10}^{ - 7}}}}{{{{1,6.10}^{ - 19}}}}} \right| = {1,5.10^{12}}\]

Lực tương tác : \[F = \;\frac{{{{9.10}^9}.\left| {\; - {{3,2.10}^{ - 7}}{{.2,4..10}^{ - 7}}} \right|}}{{{{({{12.10}^{ - 2}})}^2}}} = 0,048N\]

b. Điện tích của mỗi quả cầu sau khi tiếp xúc: \[{q_1}' = {q_2}' = \frac{{{q_1} + {q_2}}}{2} = - {4.10^{ - 8}}\,C\]

\[F = \frac{{{{9.10}^9}.\left| {\left( { - {{4.10}^{ - 8}}} \right).\left( { - {{4.10}^{ - 8}}} \right)} \right|}}{{{{({{12.10}^{ - 2}})}^2}}} = {10^{ - 3}}N\]

Xem thêm bài tập Vật lí có lời giải hay khác:

Câu 1:

Hai điểm A và B cách nhau 5 km lúc 8 h sáng một xe chuyển động thẳng đều từ B về A với vận tốc 36 km/h viết phương trình chuyển động của xe khi:

a) Chọn gốc tọa độ ở B chiều dương từ B đến A gốc thời gian lúc 8 h sáng.

b) Chọn gốc tọa độ ở A chiều dương từ A đến B gốc thời gian lúc 9 h sáng thì phương trình chuyển động của xe như thế nào?

Xem lời giải »


Câu 2:

Xác định cường độ dòng điện qua ampe kế theo mạch như hình vẽ. Biết RA = 0; R1 = R3 = 30 \[\Omega \]; R2 = 5 \[\Omega \]; R4 = 15 \[\Omega \] và U = 90 V.

Xem lời giải »


Câu 3:

Khi ô tô đang chạy với vận tốc 12 m/s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga cho ôtô chạy nhanh dần đều. Sau 15 s ôtô đạt vận tốc 15 m/s.

a. Tính gia tốc của ôtô.

b. Tính vận tốc của ôtô sau 30 s kể từ khi tăng ga.

c. Tính quãng đường ôtô đi được sau 30 s kể từ khi tăng ga.

Xem lời giải »


Câu 4:

Lúc 8h00, một chiếc xe máy đi từ A với vận tốc 40 km/h và đến B lúc 10h30. Nếu một chiếc ô tô đi từ A vào lúc 8h15 với vận tốc 60 km/h, hỏi ô tô đến B lúc mấy giờ?

Xem lời giải »


Câu 5:

Một người đi xe đạp với vận tốc v1 = 18 km/h và một người đi bộ với vận tốc v2 = 4 km/h khởi hành cùng một lúc ở cùng một nơi và chuyển động ngược chiều nhau. Sau khi đi được 30 phút, người đi xe đạp dừng lại nghỉ 30 phút rồi quay trở lại đuổi theo người đi bộ với vận tốc như cũ. Hỏi kể từ lúc khởi hành sau bao lâu người đi xe đạp đuổi kịp người đi bộ.

Xem lời giải »


Câu 6:

Một hành khách ngồi trong xe A, nhìn qua cửa sổ thấy xe B bên cạnh và sân ga đều chuyển động như nhau. Như vậy xe A

Xem lời giải »


Câu 7:

Tại 2 điểm A và B trên cùng một đường thẳng cách nhau 120 km, hai ô tô cùng khởi hành cùng một lúc đi ngược chiều nhau và tiến lại với nhau. Xe đi từ A có vận tốc 30 km/h, xe đi từ B là 28 km/h. Xác định thời điểm hai xe gặp nhau.

Xem lời giải »


Câu 8:

Một tụ điện không khí nếu được tích điện lượng 5,2.10-9 (C) thì điện trường giữa hai bản tụ là 20000 V/m. Tính điện tích mỗi bản tụ.

Xem lời giải »