Một con lắc dao động tắt dần. Cứ sau mỗi chu kì, biên độ giảm 3%. Tính phần năng lượng của con lắc bị mất đi trong một dao động toàn phần.


Câu hỏi:

Một con lắc dao động tắt dần. Cứ sau mỗi chu kì, biên độ giảm 3%. Tính phần năng lượng của con lắc bị mất đi trong một dao động toàn phần.

Trả lời:

Lời giải

Giả sử năng lượng ban đầu của con lắc là \[{{\rm{W}}_1} = \frac{1}{2}kA_1^2\]

Sau một chu kì, năng lượng của con lắc là \[{{\rm{W}}_2} = \frac{1}{2}kA_2^2\]

Mà cứ sau mỗi chu kì, biên độ giảm 3% nên A2 = A1 - 0,03 A1 = 0,97 A1

Vậy phần năng lượng của con lắc bị mất đi trong một dao động toàn phần là

\(\frac{{\Delta {\rm{W}}}}{{\rm{W}}} = \frac{{{{\rm{W}}_1} - {{\rm{W}}_2}}}{{{{\rm{W}}_1}}} = \frac{{\frac{1}{2}kA_1^2 - \frac{1}{2}kA_2^2}}{{\frac{1}{2}kA_1^2}} = \frac{{A_1^2 - {{\left( {0,97A_1^{}} \right)}^2}}}{{A_1^2}} = 0,06\left( { = 6\% } \right)\)

Xem thêm bài tập Vật lí có lời giải hay khác:

Câu 1:

Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương theo các phương trình: \({x_1} = 4\cos \left( {\pi t + \frac{\pi }{2}} \right)\) cm và \({x_2} = 4\sqrt 3 \cos \left( {\pi t} \right)\)cm. Phương trình dao động tổng hợp là:

Xem lời giải »


Câu 2:

Một con lắc đơn có chu kỳ T = 2 s khi đặt trong chân không. Quả lắc làm bằng một hợp kim khối lượng riêng D = 8,67 g/cm3. Tính chu kỳ T' của con lắc khi đặt con lắc trong không khí; sức cản của không khí xem như không đáng kể, quả lắc chịu tác dụng của sức đẩy Archiméde, khối lượng riêng của không khí là d = 1,3 g/lít. 

Xem lời giải »


Câu 3:

Vật dao động điều hòa theo phương trình \(x = 5\cos \left( {\pi t} \right)\)(cm) sẽ qua vị trí cân bằng lần thứ ba (kể từ lúc t = 0) vào thời điểm nào?

Xem lời giải »


Câu 4:

Hai nguồn sóng cơ kết hợp S1, S2 ở trên mặt nước cách nhau 20 cm dao động cùng pha, cùng biên độ, theo phương vuông góc với mặt nước, có bước sóng 3 cm. M là điểm trên mặt nước có sóng truyền đến cách S1, S2 lần lượt 16 cm, 25 cm. Xét điểm S'2 trên đường thẳng S1S2 cách  S1, S2 lần lượt là 30 cm, 10 cm. Trong khoảng S2S'2 số điểm có thể đặt nguồn S2 để điểm M dao động với biên độ cực đại là

Xem lời giải »


Câu 5:

Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r1 = 2 cm. Lực đẩy giữa chúng là \({F_1} = {1,6.10^{ - 4}}\left( N \right).\) Để lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng F2 = 2,5.10−4 N thì khoảng cách giữa chúng là:

Xem lời giải »


Câu 6:

Một sợi dây đàn hồi AB dài 1,2 m đầu A cố định, đầu B tự do, dao động với tần số f = 85 Hz. Quan sát sóng dừng trên dây người ta thấy có 9 bụng. Tốc độ truyền sóng trên dây là

Xem lời giải »


Câu 7:

Cho một đoạn mạch gồm biến trở R, cuộn dây không thuần cảm có điện trở r. Khi điều chỉnh R đến giá trị 20 Ω thì công suất tiêu thụ trên R là lớn nhất và khi đó điện áp ở hai đầu cuộn dây lệch pha một góc π/3 so với điện áp ở hai đầu điện trở. Phải điều chỉnh R đến giá trị bao nhiêu để công suất tiêu thụ trên mạch là cực đại?

Xem lời giải »


Câu 8:

Một đoạn mạch xoay chiều chỉ chứa một trong ba phần tử điện: điện trở thuần, cuộn dây thuần cảm, tụ điện. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự biến đổi theo thời gian của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch điện đó. Đoạn mạch điện này chứa
Media VietJack

Xem lời giải »