Một diễn viên xiếc có khối lượng 65 kg cùng những chiếc ghế gỗ có khối lượng tổng cộng 60 kg, xếp chồng cân bằng trên một cái ghế 4 chân có khối lượng 5 kg. Diện tích tiếp xúc của một chân gh
Câu hỏi:
Một diễn viên xiếc có khối lượng 65 kg cùng những chiếc ghế gỗ có khối lượng tổng cộng 60 kg, xếp chồng cân bằng trên một cái ghế 4 chân có khối lượng 5 kg. Diện tích tiếp xúc của một chân ghế là 10 cm2. Tính áp suất của mỗi chân ghế tác dụng lên sàn sân khấu.
Trả lời:
Lời giải:
Áp lực phân bố đều cho mỗi chân ghế: \[F = \frac{{10.\left( {65 + 60 + 5} \right)}}{4} = 325{\rm{ }}\left( N \right)\]
Diện tích của mỗi chân ghế là: \[S = 10{\rm{ }}c{m^2} = 0,001{\rm{ }}{m^2}\]
Áp suất của mỗi chân ghế tác dụng lên mặt sàn là: \[p = \frac{F}{S} = \frac{{325}}{{0,001}} = 325000{\rm{ }}\left( {N/{m^2}} \right)\]
Xem thêm bài tập Vật lí có lời giải hay khác:
Câu 1:
Con lắc lò xo ngang dao động với biên độ A = 8 cm, chu kì T = 0,5 s, khối lượng của vật là m = 0,4 kg (lấy \({\pi ^2} = 10\)). Giá trị cực đại của lực đàn hồi tác dụng vào vật là
Xem lời giải »
Câu 3:
Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc ω vào hai đầu đoạn mạch chỉ có cuộn cảm thuần có độ tự cảm là L. Cảm kháng của cuộn dây là
Xem lời giải »
Câu 4:
Cho mạch điện RLC có \(R = 10\,\,\Omega ;L = \frac{{0,1}}{\pi }(H);C = \frac{{{{10}^{ - 3}}}}{{2\pi }}(F)\). Điện áp hai đầu mạch là \(u = 60\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \frac{{5\pi }}{3}} \right)V\). Viết biểu thức của i.
Xem lời giải »
Câu 5:
Một xe chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc đầu, trong giây thứ 3 kể từ lúc bắt đầu chuyển động xe đi được 5 m.
a) Tính gia tốc của xe.
b) Tính quãng đường xe đi được sau 10 s.
Xem lời giải »
Câu 6:
Một người đi xe đạp trên \[\frac{2}{3}\] đoạn đường đầu với vận tốc trung bình 10 km/h và \[\frac{1}{3}\] đoạn đường sau với vận tốc trung bình 20 km/h. Tính tốc độ trung bình của người đi xe đạp trên cả quảng đường.
Xem lời giải »