Một viên đá được bắn lên bằng máy bắn đá với tốc độ ban đầu 20 m/s dưới góc 400 so với mặt đất. Tìm độ dịch chuyển của nó theo phương ngang và phương thẳng đứng tại thời điểm: a. 1,1 s sau k


Câu hỏi:

Một viên đá được bắn lên bằng máy bắn đá với tốc độ ban đầu 20 m/s dưới góc 400 so với mặt đất. Tìm độ dịch chuyển của nó theo phương ngang và phương thẳng đứng tại thời điểm:

a. 1,1 s sau khi bắn.

b. 1,8 s sau khi bắn.

c. 5 s sau khi bắn.

Trả lời:

Lời giải:

Chuyển động của viên đá là chuyển động ném xiên.

Vận tốc ban đầu: \[\left\{ \begin{array}{l}{v_{0x}} = {v_0}.\cos \alpha = 15,3\,m/s\\{v_{0y}} = {v_0}\sin \alpha = 12,9\,m/s\end{array} \right.\]

Phương trình toạ độ theo các phương: \[\left\{ \begin{array}{l}x = {v_{0x}}t\\y = {v_{0y}}t - \frac{1}{2}g{t^2}\end{array} \right.\]

Thời gian từ lúc bắn đến lúc đạt độ cao cực đại:

\[{v_y} = {v_{0y}} - gt = 0 \Rightarrow t = \frac{{{v_{0y}}}}{g} = \frac{{12,9}}{{10}} = 1,29\,s\]

Tổng thời gian tính từ lúc bắn đến lúc viên đạn chạm mặt đất là: \[1,29.2 = 2,58\,s\]

a. Độ dịch chuyển tại thời điểm 1,1 s sau khi bắn:

\[\left\{ \begin{array}{l}x = {v_{0x}}t = 15,3.1,1 = 16,83\,m\\y = {v_{0y}}t - \frac{1}{2}g{t^2} = 12,9.1,1 - \frac{1}{2}{.9,8.1,1^2} = 8,261\,m\end{array} \right.\]

b. Độ dịch chuyển tại thời điểm 1,8 s sau khi bắn:

\[\left\{ \begin{array}{l}x = {v_{0x}}t = 15,3.1,8 = 27,54\,m\\y = {v_{0y}}t - \frac{1}{2}g{t^2} = 12,9.1,8 - \frac{1}{2}{.9,8.1,8^2} = 7,344\,m\end{array} \right.\]

c. Tại thời điểm 5 s sau khi bắn thì vật đã ở mặt đất (vì 5 s > 2,58 s) nên độ dịch chuyển:

\[\left\{ \begin{array}{l}x = 27,54\,m\\y = 0\,m\end{array} \right.\]

Xem thêm bài tập Vật lí có lời giải hay khác:

Câu 1:

Hai điểm A và B cách nhau 5 km lúc 8 h sáng một xe chuyển động thẳng đều từ B về A với vận tốc 36 km/h viết phương trình chuyển động của xe khi:

a) Chọn gốc tọa độ ở B chiều dương từ B đến A gốc thời gian lúc 8 h sáng.

b) Chọn gốc tọa độ ở A chiều dương từ A đến B gốc thời gian lúc 9 h sáng thì phương trình chuyển động của xe như thế nào?

Xem lời giải »


Câu 2:

Xác định cường độ dòng điện qua ampe kế theo mạch như hình vẽ. Biết RA = 0; R1 = R3 = 30 \[\Omega \]; R2 = 5 \[\Omega \]; R4 = 15 \[\Omega \] và U = 90 V.

Xem lời giải »


Câu 3:

Khi ô tô đang chạy với vận tốc 12 m/s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga cho ôtô chạy nhanh dần đều. Sau 15 s ôtô đạt vận tốc 15 m/s.

a. Tính gia tốc của ôtô.

b. Tính vận tốc của ôtô sau 30 s kể từ khi tăng ga.

c. Tính quãng đường ôtô đi được sau 30 s kể từ khi tăng ga.

Xem lời giải »


Câu 4:

Lúc 8h00, một chiếc xe máy đi từ A với vận tốc 40 km/h và đến B lúc 10h30. Nếu một chiếc ô tô đi từ A vào lúc 8h15 với vận tốc 60 km/h, hỏi ô tô đến B lúc mấy giờ?

Xem lời giải »


Câu 5:

Hai thành phố A và B cách nhau 250 km. Lúc 7 h sáng, 2 ô tô khởi hành từ 2 thành phố đó hướng về nhau. Xe từ A có vận tốc v1 = 60 km/h, xe kia có vận tốc v2 = 40 km/h. Hỏi 2 ô tô sẽ gặp nhau lúc mấy giờ? Tại vị trí cách B bao nhiêu km?

Xem lời giải »


Câu 6:

Khi U và I của đèn thay đổi, điện trở của đèn giữ nguyên hay thay đổi? Theo em, điều này có nguyên nhân chủ yếu từ sự thay đổi đại lượng vật lý nào của dây tóc bóng đèn?

Xem lời giải »


Câu 7:

Một tàu hỏa bắt đầu chuyển động từ nghỉ với gia tốc không đổi ở một thời điểm nào đó nó có vật tốc 30 m/s và đi tiếp 160 m thì vận tốc nó thành 50 m/s. Tính thời gian cần thiết để nó đạt vận tốc 30 m/s và khoảng cách từ nơi xuất phát đến lúc đạt vận tốc 30 m/s.

Xem lời giải »


Câu 8:

Một ôtô đang chạy với vận tốc 72 km/h thì phát hiện một chướng ngại vật. Hỏi để không đụng vào chướng ngại vật này thì oto cần hãm phanh ở vị trí cách chướng ngại vật một đoạn ngắn nhất là bao nhiêu? Tính thời gian hãm phanh? Biết lúc hãm, xe bắt đầu chuyển động thẳng chậm dần đều với gia tốc có độ lớn \(5m/{s^2}\)

Xem lời giải »