Một xe bắt đầu xuất phát chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc đầu. Sau 100 m đầu tiên, xe đạt được tốc độ 10 m/s. Sau 40 s kể từ khi xuất phát, xe giảm ga chuyển động thẳng chậm dần


Câu hỏi:

Một xe bắt đầu xuất phát chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc đầu. Sau 100 m đầu tiên, xe đạt được tốc độ 10 m/s. Sau 40 s kể từ khi xuất phát, xe giảm ga chuyển động thẳng chậm dần đều. Xe đi thêm được 200 m thì dừng lại. Tính tốc độ trung bình của xe trên cả quãng đường. 

Trả lời:

Gia tốc trong đoạn đường đầu: a1=v122s1=1022.100=0,5(m/s2)

Vận tốc sau 40 s là: v2=a1t2=0,5.40=20(m/s)

Độ dài quãng đường đi được trong 40 s là: s3=12a1t22=12.0,5.402=400(m)

Gia tốc trên đoạn đường 2 là: a2=0v222s2=2022.200=1(m/s2)

Thời gian đi trên đoạn đường 2 là: t3=0v2a2=201=20(s)

Tốc độ trung bình của xe là: v=s3+s2t3+t2=400+20020+40=10(m/s)

Xem thêm bài tập Vật lí có lời giải hay khác:

Câu 1:

Từ 2 địa điểm A và B cách nhau 100 km có 2 xe chuyển động thẳng đều và cùng khởi hành lúc 8 h sáng, chạy ngược chiều nhau theo hướng đến gặp nhau. Xe từ A có vận tốc v1 = 30km/h và xe từ B có vận tốc v2 = 20km/h. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B.

a. Hai xe gặp nhau lúc nào và ở đâu?

Xem lời giải »


Câu 2:

b. Nếu xe B khởi hành từ lúc 6 h, sớm hơn xe A 2 h thì 2 xe gặp nhau lúc nào và ở đâu?

Xem lời giải »


Câu 3:

Cho 2 điện tích q1 = 9.10-8 C và q2 = 16.10-8 C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 5 cm. Điểm có vecto cường độ điện trường vuông góc với nhau và E1 = E2.

Xem lời giải »


Câu 4:

Một vỏ cầu mỏng bằng kim loại bán kính R được tích điện +Q. Đặt bên trong vỏ cầu này một quả cầu kim loại nhỏ hơn bán kính r, đồng tâm O với vỏ cầu và mang điện tích +q. Xác định cường độ điện trường trong quả cầu và tại điểm M với r < OM < R:

Xem lời giải »


Câu 5:

Cho mạch như hình vẽ, biết UAB=48V;R1=2Ω;R2=8Ω;R3=6Ω;R4=16Ω

a) TínhUMN

Cho mạch như hình vẽ, biết UAB=48V, R1=2 ôm, R2=8ôm, R3=6ôm., R4=16ôm  a) Tính  UMN (ảnh 1)

Xem lời giải »


Câu 6:

b) Muốn đo hiệu điện thế giữa 2 điểm MN cần mắc cực dương của vôn kế vào điểm nào?

Xem lời giải »


Câu 7:

Trên một biến trở con chạy có ghi 20 Ω – 2 A

Hãy cho biết ý nghĩa của hai con số này.

- Tính hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầu cuộn dây của biến trở.

- Biến trở được làm bằng dây hợp kim nicrom có điện trở suất 1,10.10-6 Ω.m và có chiều dài 100 m. Tính tiết diện của dây dẫn dùng để làm biến trở.

Xem lời giải »


Câu 8:

Cho mạch điện như hình vẽ:

Cho mạch điện như hình vẽ:     a) Tính điện trở mạch ngoài, cường độ dòng điện qua R1, R2, hiệu điện thế mạch ngoài, công suất toả nhiệt trên R. (ảnh 1)
E=12V, r=5 Ω, R1=3 Ω,R2=6 Ω, khi R=12 Ω

a) Tính điện trở mạch ngoài, cường độ dòng điện qua R1, R2, hiệu điện thế mạch ngoài, công suất toả nhiệt trên R.

b) Tính nhiệt lượng tỏa ra trên R1, R2, R trong thời gian 20 phút.

Xem lời giải »