Một xe chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc v0 = 18 km/h. Trong giây thứ tư kể từ lúc bắt đầu chuyển động nhanh dần, xe đi được 12 m. Hãy tính: a. Gia tốc của xe? b. Quãng đường xe đ
Câu hỏi:
Một xe chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc v0 = 18 km/h. Trong giây thứ tư kể từ lúc bắt đầu chuyển động nhanh dần, xe đi được 12 m. Hãy tính:
a. Gia tốc của xe?
b. Quãng đường xe đi được sau 10 s?
Trả lời:
Lời giải:
\[{v_0}\; = {\rm{ }}18{\rm{ }}km/h = 5(m/s)\]
Trong giây thứ 4 kể từ lúc bắt đầu chuyển động nhanh dần đều xe đi được 12 m, ta có:
Quãng đường xe đi được sau 3 giây là: \[{s_3} = {v_o}.3 + \frac{{a{3^2}}}{2} = 3{v_o} + 4,5a\]
Quãng đường xe đi được sau 4 giây là: \[{s_4} = {v_o}.4 + \frac{{a{4^2}}}{2} = 4{v_o} + 8a\]
Quãng đường xe đi được trong giây thứ 4 là
\[\Delta s = {s_4} - {s_3} = {v_o} + 3,5a = 5 + 3,5a = 12(m)\]\[ \Rightarrow a = 2(m/{s^2})\]
Quãng đường xe đi được trong 10 giây là: \[{s_4} = {v_o}t + \frac{1}{2}a{t^2} = 10.5 + \frac{1}{2}{.2.10^2} = 150\,(m)\]
Xem thêm bài tập Vật lí có lời giải hay khác:
Câu 1:
Hai điểm A và B cách nhau 5 km lúc 8 h sáng một xe chuyển động thẳng đều từ B về A với vận tốc 36 km/h viết phương trình chuyển động của xe khi:
a) Chọn gốc tọa độ ở B chiều dương từ B đến A gốc thời gian lúc 8 h sáng.
b) Chọn gốc tọa độ ở A chiều dương từ A đến B gốc thời gian lúc 9 h sáng thì phương trình chuyển động của xe như thế nào?
Xem lời giải »
Câu 2:
Xác định cường độ dòng điện qua ampe kế theo mạch như hình vẽ. Biết RA = 0; R1 = R3 = 30 \[\Omega \]; R2 = 5 \[\Omega \]; R4 = 15 \[\Omega \] và U = 90 V.
Xem lời giải »
Câu 3:
Khi ô tô đang chạy với vận tốc 12 m/s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga cho ôtô chạy nhanh dần đều. Sau 15 s ôtô đạt vận tốc 15 m/s.
a. Tính gia tốc của ôtô.
b. Tính vận tốc của ôtô sau 30 s kể từ khi tăng ga.
c. Tính quãng đường ôtô đi được sau 30 s kể từ khi tăng ga.
Xem lời giải »
Câu 4:
Lúc 8h00, một chiếc xe máy đi từ A với vận tốc 40 km/h và đến B lúc 10h30. Nếu một chiếc ô tô đi từ A vào lúc 8h15 với vận tốc 60 km/h, hỏi ô tô đến B lúc mấy giờ?
Xem lời giải »