Vật rắn 2kg nằm cân bằng trên mặt phẳng nghiêng góc 30o. Tính lực căng dây và phản lực của mặt phẳng nghiêng, lấy g = 9,8 m/s^2 và bỏ qua ma sát.


Câu hỏi:

Vật rắn 2kg nằm cân bằng trên mặt phẳng nghiêng góc 30o. Tính lực căng dây và phản lực của mặt phẳng nghiêng, lấy g = 9,8 m/s2 và bỏ qua ma sát.

Trả lời:

Vật rắn 2kg nằm cân bằng trên mặt phẳng nghiêng góc 30o. Tính lực căng dây và phản lực của mặt phẳng nghiêng, lấy g = 9,8 m/s^2 và bỏ qua ma sát. (ảnh 1)

Các lực tác dụng vào vật gồm: trọng lực P, phản lực của mặt phẳng ngang N và lực căng T.

Ta có:P+T+N=0

T = P.sinα = mg.sinα = 9,8 N.

N = P.cosα = mgcosα = 17 N.

Xem thêm bài tập Vật lí có lời giải hay khác:

Câu 1:

Một xe khách Mai Linh xuất phát từ Đà Nẵng lúc 7 giờ sáng, chuyển động thẳng đều đến Quảng Ngãi với vận tốc 120 km/h. Biết Đà Nẵng cách Quảng Ngãi là 360 km.

a. Viết phương trình độ dịch chuyển của xe?

b. Tính thời gian xe đến Quảng Ngãi?

Xem lời giải »


Câu 2:

Một ô tô đang chạy với vận tốc v theo phương nằm ngang thì người ngồi trong xe trông thấy giọt mưa rơi tạo thành những vạch làm với phương thẳng đứng một góc 45°. Biết vận tốc rơi của các giọt nước mưa so với mặt đất là 5 m/s. Tính vận tốc của ô tô.

Xem lời giải »


Câu 3:

Một quả cầu cách điện có bán kính R = 14 cm và mang điện tích Q = 26 mC. Hãy xác định điện trường và điện thế tại các điểm A, B, C có bán kính lần lượt là 10 cm, 20 cm, và 14 cm từ tâm của quả cầu.

Xem lời giải »


Câu 4:

Hai bóng đèn có điện trở 6 Ω, 12 Ω cùng hoạt động bình thường với hiệu điện thế 6V. Khi mắc nối tiếp hai bóng đèn vào hiệu điện thế 12V thì đèn có sáng bình thường không?

Xem lời giải »


Câu 5:

Xác định tính chất và chiều chuyển động của vật chuyển động thẳng đều lúc t = 0.

x1 = 4t2 – 9 (m); t (s)

x2 = 3 – 8t (m); t (s)

Xác định tính chất và chiều chuyển động của mỗi vật lúc t = 0.

Xem lời giải »


Câu 6:

Cho đồ thị vận tốc – thời gian như hình vẽ:

Cho đồ thị vận tốc – thời gian như hình vẽ:   1. Nêu tính chất chuyển động của từng giai đoạn (Chỉ cần nêu là chuyển động thẳng đều với v = ? hoặc chuyển động thẳng nhanh dần đều/ chậm dần đều với a = ?) 2. Tính quãng đường trong từng giai đoạn? (ảnh 1)

1. Nêu tính chất chuyển động của từng giai đoạn (Chỉ cần nêu là chuyển động thẳng đều với v = ? hoặc chuyển động thẳng nhanh dần đều/ chậm dần đều với a = ?)

2. Tính quãng đường trong từng giai đoạn?

Xem lời giải »


Câu 7:

Một vật có khối lượng m = 30 kg bắt đầu trượt trên sàn nhà dưới tác dụng của một lực nằm ngang có độ lớn F = 150 N. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là μ = 0,3. Lấy g = 10 m/s2. Tính:

a. Gia tốc của vật.

b. Vận tốc của vật cuối giây thứ 3.

c. Quãng đường vật đi được trong 3 giây đầu.

d. Vận tốc của vật sau khi đi được quãng đường 16 m.

e. Quãng đường vật đi được trong giây thứ năm.

Xem lời giải »


Câu 8:

Một vật có khối lượng m = 30 kg bắt đầu trượt trên sàn nhà dưới tác dụng của một lực nằm ngang có độ lớn F = 150 N. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0,3. Lấy g = 10 m/s2 . Tính:

a) Gia tốc của vật.

b) Vận tốc của vật sau khi đi được quãng đường 16m.

c) Nếu bỏ qua ma sát thì vật chuyển động với gia tốc bằng bao nhiêu?

Xem lời giải »