Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Kết nối tri thức trang 42, 43 Bài 15 Tiết 2
Haylamdo sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 42, 43 Bài 15 Tiết 2 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 3.
Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Kết nối tri thức trang 42, 43 Bài 15 Tiết 2
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 42 Bài 1: Tính nhẩm.
5 × 7 = ….. 6 × 8 = ….. 9 × 7 = ….. 8 × 4 = …..
7 × 5 = ….. 8 × 6 = ….. 7 × 9 = …. 4 × 8 = …..
35 : 5 = …. 48 : 6 = ….. 63 : 9 = ….. 32 : 8 = ….
35 : 7 = …. 48 : 8 = ….. 63 : 7 = ….. 32 : 4 = ….
Lời giải:
5 × 7 = 35 6 × 8 = 48 9 × 7 = 63 8 × 4 = 32
7 × 5 = 35 8 × 6 = 48 7 × 9 = 63 4 × 8 = 32
35 : 5 = 7 48 : 6 = 8 63 : 9 = 7 32 : 8 = 4
35 : 7 = 5 48 : 8 = 6 63 : 7 = 9 32 : 4 = 8
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 42 Bài 2: Mẹ của Nam mua về 21 quả cam. Mẹ bảo Nam xếp cam vào các đĩa, mỗi đĩa 7 quả. Hỏi Nam xếp được bao nhiêu đĩa cam như vậy?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Lời giải:
Tóm tắt 7 quả cam: 1 đĩa 21 quả cam: … đĩa? |
Bài giải Nam xếp được số đĩa cam là: 21 : 7 = 3 (đĩa) Đáp số: 3 đĩa cam |
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 42, 43 Bài 3:
a) Viết dấu “x” vào ô trống dưới hình đã tô màu hình đó.
b) Số?
• số ngôi sao là ngôi sao;
• số ngôi sao là ngôi sao.
Lời giải:
a) + Hình 1 được chia thành 6 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu vào hình 1.
+ Hình 2 được chia thành 5 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu vào hình 2.
+ Hình 3 được chia thành 6 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu vào hình 3.
Ta điền dấu "x" vào ô trống như sau:
b) Hình trên có tất cả 24 ngôi sao.
• số ngôi sao là:
24 : 8 = 3 (ngôi sao)
• số ngôi sao là:
24 : 4 = 8 (ngôi sao)
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 43 Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Phép tính nào dưới đây có kết quả lớn nhất?
A. 6 × 5
B. 4 × 7
C. 3 × 9
D. 8 × 4
b) Phép tính nào dưới đây có kết quả bé nhất?
A. 16 : 2
B. 42 : 6
C. 70 : 7
D. 72 : 8
Lời giải:
a) Đáp án đúng là: D
Ta có:
6 × 5 = 30 4 × 7 = 28 3 × 9 = 27 8 × 4 = 32
Vì 32 > 30 > 28 > 27 nên số lớn nhất trong 4 số trên là 32, kết quả của phép nhân 8 × 4.
Vậy phép tính 8 × 4 có kết quả lớn nhất.
b) Đáp án đúng là: B
Ta có:
16 : 2 = 8 42 : 6 = 7 70 : 7 = 10 72 : 8 = 9
Vì 7 < 8 < 9 < 10 nên số bé nhất trong 4 số trên là 7, kết quả của phép chia 42 : 6.
Vậy phép tính 42 : 6 có kết quả bé nhất.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 43 Bài 5: Số?
Lời giải:
Thực hiện tính toán lần lượt theo thứ tự từ trái qua phải để điền số thích hợp vào ô trống.
a) Ta có: 32 : 4 = 8
8 × ? = 48
Số cần tìm là: 48 : 8 = 6
Vậy số cần điền vào ô trống lần lượt là 8; 6.
b) Ta có: 6 × 6 = 36
36 : ? = 9
Số cần tìm là: 36 : 9 = 4.
Vậy hai số cần điền vào ô trống là 6; 4.
Ta điền số vào ô trống như sau: