Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Kết nối tri thức trang 8 Bài 2 Tiết 2
Haylamdo sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 8 Bài 2 Tiết 2 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 3.
Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Kết nối tri thức trang 8 Bài 2 Tiết 2
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 8 Bài 1: Số?
Lời giải:
a) Muốn tìm tổng, ta lấy số hạng cộng với số hạng.
Số hạng | 216 | 308 | 451 |
Số hạng | 432 | 327 | 173 |
Tổng | 648 | 635 | 624 |
b) Muốn tìm hiệu, ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
Số bị trừ | 456 | 527 | 634 |
Số trừ | 231 | 342 | 208 |
Hiệu | 225 | 185 | 426 |
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 8 Bài 2: Số?
Lời giải:
+ Ta có: 34 + 48 = 82
82 – 27 = 55
Do đó hai số cần điền vào ô trống lần lượt là 82; 55.
+ Ta có: 100 – 42 = 58
58 – 33 = 25
Do đó hai số cần điền vào ô trống lần lượt là 58; 25.
Vậy ta điền vào ô trống như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 8 Bài 3: Viết A, B, C, D, E thích hợp vào chỗ chấm.
a) Bông hoa …… ghi phép tính có kết quả lớn nhất.
b) Bông hoa …… ghi phép tính có kết quả bé nhất.
c) Hai bông hoa …… và …… ghi hai phép tính có kết quả bằng nhau.
Lời giải:
Thực hiện tính toán để tìm kết quả của các phép tính và tiến hành so sánh:
Đặt tính rồi tính:
Khi đó:
+ Bông hoa A: 125 + 35 = 160
+ Bông hoa B: 168 + 103 = 271
+ Bông hoa C: 472 – 317 = 155
+ Bông hoa D: 392 – 125 = 267
+ Bông hoa E: 270 – 110 =160
∙ So sánh các kết quả: 160; 271; 155; 267; 160.
Ta thấy: 271 > 267 > 160 > 155.
Trong các số trên, số lớn nhất là 271, tương ứng với kết quả của bông hoa B.
Do đó bông hoa B ghi phép tính có kết quả lớn nhất.
Trong các số trên, số bé nhất là 155, tương ứng với kết quả của bông hoa C.
Do đó bông hoa C ghi phép tính có kết quả bé nhất.
Bông hoa A và bông hoa E đều có kết quả bằng 160.
Do đó hai bông hoa A và E có ghi phép tính có kết quả bằng nhau.
Vậy ta điền vào như sau:
a) Bông hoa B ghi phép tính có kết quả lớn nhất.
b) Bông hoa C ghi phép tính có kết quả bé nhất.
c) Hai bông hoa A và E ghi hai phép tính có kết quả bằng nhau.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 8 Bài 4:
Một cửa hàng buổi sáng bán được 100 l nước mắm, buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 25 l nước mắm. Hỏi: a) Buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu lít nước mắm? b) Cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu lít nước mắm? |
Bài giải ……………………………………… ……………………………………… ……………………………………… ……………………………………… |
Lời giải:
a) Buổi chiều cửa hàng bán được số lít nước mắm là:
100 – 25 = 75 (l)
b) Cả hai buổi của hàng bán được số lít nước mắm là:
100 + 75 = 175 (l)
Đáp số: a) 75 l
b) 175 l