Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Kết nối tri thức trang 23, 24 Bài 8 Tiết 2
Haylamdo sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 23, 24 Bài 8 Tiết 2 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 3.
Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Kết nối tri thức trang 23, 24 Bài 8 Tiết 2
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 23 Bài 1:
a) Tính nhẩm.
5 × 1 = …… 4 × 1 = …… 2 × 1 = …… 3 × 1 = …..
5 : 1 = …… 4 : 1 = …… 2 : 1 = …… 3 : 1 = …...
b) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Nhận xét:
• Số nào nhân với 1 cũng bằng ……………………………………..
• Số nào chia cho 1 cũng bằng ……………………………………..
Lời giải:
a)
5 × 1 = 5 4 × 1 = 4 2 × 1 = 2 3 × 1 = 3
5 : 1 = 5 4 : 1 = 4 2 : 1 = 2 3 : 1 = 3
b) Nhận xét:
• Số nào nhân với 1 cũng bằng chính nó.
• Số nào chia cho 1 cũng bằng chính nó.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 23 Bài 2:
a) Tính (theo mẫu)
Mẫu: 1 × 3 = 1 + 1 + 1 = 3. Vậy 1 × 3 = 3
1 × 4 = …………………………………. 1 × 5 = ……………………………………
1 × 7 = ………………………………….. 1 × 8 = …………………………………….
b) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Nhận xét: Số 1 nhân với số nào cũng bằng ………………………………………………
Lời giải:
a) Viết các phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau và thực hiện phép tính theo mẫu
∙ 1 × 4 = 1 + 1 + 1 + 1 = 4
Vậy 1 × 4 = 4.
∙ 1 × 5 = 1 + 1 + 1 + 1 + 1 = 5
Vậy 1 × 5 = 5.
∙ 1 × 7 = 1 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 = 7
Vậy 1 × 7 = 7.
∙ 1 × 8 = 1 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 = 8
Vậy 1 × 8 = 8.
b) Nhận xét: Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 23 Bài 3: Số?
Lời giải:
Nhẩm lại các bảng nhân, chia đã học để điền số thích hợp vào ô trống.
Ta điền như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 24 Bài 4: Mẹ của Lan mua về 3 chục bông hoa. Mẹ bảo Lan mang số bông hoa cắm đều vào 3 lọ. Hỏi Lan đã cắm mỗi lọ bao nhiêu bông hoa?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Lời giải:
Lan đã cắm mỗi lọ số bông hoa là:
30 : 3 = 10 (bông)
Đáp số: 10 bông hoa
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 24 Bài 5: Số?
Lời giải:
a) Muốn tìm thừa số, ta lấy tích chia cho thừa số còn lại.
Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương.
Ta có: 10 : 2 = 5
16 : 4 = 4
14 : 7 = 2
15 : 5 = 3
Vậy các số cần điền vào ô trống lần lượt là 5; 4; 2; 3.
b) Tích hai số cạnh nhau ở hàng dưới bằng số ở giữa của hàng trên.
Ta có: 5 × 1 = 5
1 × 1 = 1
1 × 5 = 5
Thực hiện tương tự với các hàng còn lại, ta điền vào bảng như sau: