Cho hai đa thức A = 6x^3 - 4x^2 - 12x - 7 và B = 2x^2 - 7
Cho hai đa thức A = 6x - 4x - 12x - 7 và B = 2x - 7.
Giải vở thực hành Toán 7 Bài tập ôn tập cuối năm
Bài 6 trang 105 vở thực hành Toán lớp 7 Tập 2: Cho hai đa thức A = 6x3 - 4x2 - 12x - 7 và B = 2x2 - 7.
a) Xác định hệ số cao nhất và hệ số tự do trong mỗi đa thức đã cho.
b) Tính giá trị của đa thức A + B tại x = - 2.
c) Chứng minh rằng x = 0, x = - 1 và x = 2 là ba nghiệm của đa thức A - B.
d) Thực hiện phép nhân A . B bằng hai cách.
e) Tìm đa thức R có bậc nhỏ hơn 2 sao cho hiệu A - R chia hết cho B.
Lời giải:
a) Hệ số cao nhất của A = 6x3 - 4x2 - 12x - 7 là 6 và hệ số tự do là - 7.
Hệ số cao nhất của B = 2x2 - 7 là 2 và hệ số tự do là - 7.
b) Đặt S(x) = A + B, ta có S(x) = (6x3 - 4x2 - 12x - 7) + (2x2 - 7) = 6x3 - 2x2 - 12x - 14.
Giá trị của A + B khi x = – 2 là:
S(– 2) = 6 . (-2)3 - 2 . (-2)2 - 12 . (-2) - 14 = - 48 - 8 + 24 - 14 = - 46.
c) Đặt D(x) = A - B. Khi đó D(x) = (6x3 - 4x2 - 12x - 7) - (2x2 - 7) = 6x3 - 6x2 - 12x.
Ta có: D(0) = 6 . 03 - 6 . 02 - 12 . 0 = 0; D(- 1) = 6 . (-1)3 - 6 . (-1)2 - 12 . (-1) = 0
và D(2) = 6 . 23 - 6 . 22 - 12 . 2 = 0.
Vậy x = 0, x = -1 và x = 2 là các nghiệm của D(x).
d) Cách 1: Khai triển tích:
A . B = (6x3 - 4x2 - 12x - 7) . (2x2 - 7)
= 6x3 . 2x2 - 4x2 . 2x2 - 12x . 2x2 - 7 . 2x2 – 7 . 6x3 + 7 . 4x2 + 7 . 12x + 7 . 7
= 12x5 - 8x4 - 24x3 -14x2 - 42x3 + 28x2 + 84x + 49
= 12x5 - 8x4 - 66x3 + 14x2 + 84x + 49.
Cách 2: Đặt tính nhân:
e) Chia A cho B bằng cách đặt tính chia:
Từ đó suy ra:
6x3 - 4x2 - 12x - 7 = (2x2 – 7)(3x – 2) + (9x – 21).
Nếu đặt R = 9x – 21 thì đẳng thức trên có nghĩa là A = B . (3x – 2) + R, suy ra
A – R = B . (3x – 2).
Vậy A – R chia hết cho B và đa thức cần tìm là R = 9x – 21.