Đề thi Giữa kì 2 Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo có đáp án (10 đề + ma trận)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm với bộ 10 Đề thi Toán lớp 4 Giữa kì 2 Chân trời sáng tạo năm 2024 có đáp án và ma trận được biên soạn và chọn lọc từ đề thi Toán lớp 4 của các trường Tiểu học trên cả nước sẽ giúp học sinh lớp 4 ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi Giữa học kì 2 Toán lớp 4.
Đề thi Giữa kì 2 Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo có đáp án (10 đề + ma trận)
Chỉ từ 150k mua trọn bộ Đề thi Toán lớp 4 Giữa kì 2 Chân trời sáng tạo bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Trường Tiểu học .....
Đề thi Giữa kì 2 Toán lớp 4
(Bộ sách: Chân trời sáng tạo)
Thời gian làm bài: .... phút
(Đề 1)
Phần I. Trắc nghiệm
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Số gồm 5 triệu, 7 trăm, 9 chục viết là:
A. 579
B. 5 790
C. 5 000 790
D. 579 000
Câu 2. Giá trị của biểu thức 23 × a với a = 10 là:
A. 230
B. 321
C. 253
D. 2311
Câu 3. Số nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau là:
A. 9 999
B. 1 000
C. 1 111
D. 1 023
Câu 4. Trong các phép tính sau, phép tính có kết quả nhỏ nhất là:
A. 15 × 1 000
B. 70 × 50
C. 28 000 : 10
D. 48 000 : 60
Câu 5. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào là sai?
A. Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện bằng nhau.
B. Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song.
C. Hình thoi có bốn góc vuông.
D. Hình thoi có bốn cạnh bằng nhau.
Câu 6. Tổng của hai số chẵn liên tiếp là 2 474. Vậy số lớn là:
A. 1 236
B. 1 234
C. 1 237
D. 1 238
Phần II. Tự luận
Câu 7. Tính bằng cách thuận tiện
5 148 + 1 215 + 2 552 + 1085 = ……………………………………… = ……………………………………… = ……………………………………… |
450 × 78 + 550 × 78 = ……………………………………… = ……………………………………… = ……………………………………… |
Câu 8. Đặt tính rồi tính.
193 608 + 21 535 ………………… ………………… ………………… |
281 465 – 190 526 ………………… ………………… ………………….. |
1 208 × 73 …………………… …………………… …………………... …………………… …………………… …………………... |
37 478 : 36 …………………… …………………… …………………... …………………… …………………… …………………... |
Câu 9. Số?
5 m2 30 dm2 = ………. dm2 |
5 cm2 60 mm2 = ……… mm2 |
45 689 mm2 = ………. dm2 ……… mm2 |
5 673 dm2 = ……… m2 ………. cm2 |
Câu 10. Các nhà khoa học sử dụng một tấm kim loại hình chữ nhật để sửa chữa tàu vũ trụ. Tấm kim loại có chiều rộng 58 m. Chiều dài tấm kim loại gấp 10 lần chiều rộng. Tính diện tích tấm kim loại đó?
Bài giải
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Câu 11. Cho ba thẻ số sau:
a) Viết tất cả các số có ba chữ số lập được từ các thẻ số đã cho:
…………………………………………………………………………………………
b) Tìm số trung bình cộng của các số viết được ở câu a.
…………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
C |
A |
D |
D |
C |
D |
Phần II. Tự luận
Câu 7. Tính bằng cách thuận tiện
5 148 + 1 215 + 2 552 + 1085 = (5 148 + 2 552) + (1 215 + 1 085) = 7 700 + 2 300 = 10 000 |
450 × 78 + 550 × 78 = 78 × (450 + 550) = 78 × 1 000 = 78 000 |
Câu 8. Đặt tính rồi tính.
Câu 9. Số?
5 m2 30 dm2 = 530 dm2 |
5 cm2 60 mm2 = 560 mm2 |
45 689 mm2 = 4 dm2 5 689 mm2 |
5 673 dm2 = 56 m2 7 300 cm2 |
Câu 10.
Bài giải
Chiều dài của hình chữ nhật là:
58 × 10 = 580 (m)
Diện tích tấm kim loại đó là:
580 × 58 = 33 640 (m2)
Đáp số: 33 640 (m2)
Câu 11.
a) Các số có ba chữ số lập được từ các thẻ số đã cho là: 396; 369; 936; 963; 639; 693.
b) Trung bình cộng của các số trên là:
(396 + 369 + 936 + 963 + 639 + 693) : 6 = 3996 : 6 = 666
................................
................................
................................
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Đề thi Toán lớp 4 năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu trả phí đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử: