100 Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm Bộ 100 Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức năm học 2023 mới nhất đầy đủ Học kì 1 và Học kì 2 gồm đề thi giữa kì, đề thi học kì có đáp án chi tiết, cực sát đề thi chính thức giúp học sinh ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài thi Tiếng Việt lớp 1.
Mục lục Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức (năm 2023 mới nhất)
Chỉ 150k mua trọn bộ đề thi Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức (cả năm) bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
- Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Giữa kì 1 Kết nối tri thức
Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Giữa kì 1 Kết nối tri thức năm 2023 có đáp án (10 đề)
Bộ 10 Đề thi Giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức năm 2023 tải nhiều nhất
- Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 1 Kết nối tri thức
Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 1 Kết nối tri thức năm 2023 có đáp án (20 đề)
Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 1 Kết nối tri thức năm 2023 có đáp án (10 đề)
Bộ 20 Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức năm 2023 tải nhiều nhất
Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức năm 2023 Thông tư 27 (10 đề)
- Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Giữa kì 2 Kết nối tri thức
Đề thi Giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức có đáp án (5 đề)
Bộ 5 Đề thi Giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức năm 2023 tải nhiều nhất
Bộ 7 Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Giữa kì 2 Kết nối tri thức năm 2023 tải nhiều nhất
Đề thi Giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức năm 2023 có ma trận (10 đề)
- Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 Kết nối tri thức
Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 Kết nối tri thức năm 2023 có đáp án (15 đề)
Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức có đáp án (5 đề)
Bộ 15 Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức năm 2023 tải nhiều nhất
Bộ 7 Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 Kết nối tri thức năm 2023 tải nhiều nhất
Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức năm 2023 có ma trận (10 đề)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 1 - Kết nối tri thức
Năm học 2023
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
(Đề số 1)
Mặt trời thức giấc Hai má ửng hồng, Tung đám mây bông Vươn vai thức dậy. |
Cô gió thi thoảng Trong cánh rừng xa, Mang cả hương hoa Ùa vào lớp học. (Hoàng Minh Ngọc) |
Trả lời
Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…
Câu hỏi: Cô gió mang điều gì vào lớp học?
Trả lời
Cô gió mang hương hoa vào lớp học
2. Viết chính tả (2 điểm)
Trả lời
Em viết chính tả vào vở ô ly.
3. Đọc hiểu (2 điểm)
Thăm Hà Nội
Nghỉ hè, bố cho Thảo đi thăm chùa Một Cột. Bố còn kể cho Thảo về nhiều nơi mà Thảo chưa đến thăm ở Hà Nội. Hè năm tới, Thảo lại xin bố cho đi thăm thủ đô nữa. |
a. Thảo được bố dẫn đi ............
b. Hè năm tới, Thảo ..................
Trả lời
a. Thảo được bố dẫn đi thăm chùa Một Cột.
b. Hè năm tới, Thảo lại xin bố cho đi thăm thủ đô nữa.
4. Em hãy điền “ng” hoặc “ngh” vào chỗ trống. (1 điểm)
Trả lời
5. Sắp xếp từ ngữ thành câu và viết lại câu: (1 điểm)
a. bố, công nhân, là, em
b. tốt đẹp, đậy lại, xấu xa, phô ra
Trả lời
a. Bố em là công nhân.
b. Tốt đẹp phô ra, xấu xa đậy lại.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Cuối kì 1 - Kết nối tri thức
Năm học 2023
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
(Đề số 1)
1. Đọc thành tiếng (4 điểm)
Buổi sớm
1. Đọc thành tiếng
a. Em hãy đọc các từ sau:
b. Em hãy đọc đoạn văn sau:
Bà qua phà đi chợ Mơ mua cá quả nấu chua, bà mua cả cà phê cho bố Phú. Bố Phú ra khu phố mua sữa chua, cua bể, cá thu cho bà. |
Trả lời
Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…
2. Viết
a. Em hãy điền “ng” hoặc “ngh” vào chỗ trống:
b. Dựa vào bài đọc ở bài 1 phần 1, em hãy nối đúng:
c. Viết chính tả
Lưu ý: Khi gặp chữ in hoa, các em chuyển thành chữ in thường để viết.
Trả lời
a.
b.
c. Bé viết chính tả vào vở ô ly.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2 - Kết nối tri thức
Năm học 2023
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
(Đề số 1)
1. Đọc thành tiếng (3 điểm)
Câu chuyện của rễ
Hoa nở trên cành
|
Để lá biếc xanh Nếu không có rễ (Theo Phương Dung) |
Trả lời
Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…
2. Đọc và trả lời câu hỏi (2 điểm)
Con vi rút
Vi rút chi kì lạ |
Hay tại bé ở dơ Bé gật đầu lí nhí |
Trả lời câu hỏi
a. Vi rút đã khiến bạn nhỏ bị làm sao?
b. Vì sao vi rút tấn công bạn nhỏ, khiến bạn nhỏ bị đau mắt?
c. Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện trên?
Trả lời
a. Vi rút đã khiến bạn nhỏ bị đau mắt: con mắt đỏ ngầu vừa cộm lại vừa đau, nước mắt thi nhau chảy.
b. Vi rút tấn công bạn nhỏ, khiến bạn nhỏ bị đau mắt vì bé ở dơ, rửa bàn tay không kĩ
c. Em rút ra được bài học từ câu chuyện trên: Cần ở sạch sẽ, rửa tay kĩ càng.
3. Em hãy viết 1 – 2 câu về việc em sẽ làm để tránh xa vi rút (1 điểm)
Trả lời
Em sẽ ở sạch sẽ, rửa tay kĩ càng, ăn chín uống sôi và đeo khẩu trang khi đi ra ngoài.
4. Điền ươc/ ươt và dấu thanh vào chỗ trống (1 điểm)
Trả lời
5. Nghe đọc truyện và trả lời câu hỏi (1 điểm)
Chuyện ở lớp
- Mẹ có biết ở lớp - Mẹ có biết ở lớp |
Bạn Mai tay đầy mực Vuốt tóc con, mẹ bảo: (Theo Tô Hà) |
a. Bạn Hoa ở lớp có chuyện gì?
A. trêu bạn bè |
B. không học bài |
C. vuốt tóc bạn |
D. tay đầy mực |
b. Bạn Mai đã làm gì khi ở lớp?
A. Bạn Mai không nghe cô giảng bài |
B. Bạn Mai trêu các bạn |
C. Bạn Mai bôi bẩn ra bàn |
D. Bạn Mai ăn quà trong lớp |
c. Khi nghe con kể chuyện ở lớp, mẹ muốn biết điều gì?
A. Mẹ muốn biết con ở lớp thế nào. |
B. Mẹ muốn biết các bạn ở lớp thế nào. |
C. Mẹ muốn biết con có một không. |
D. Mẹ muốn biết các bạn có trêu con không |
d. Ai trong lớp hay trêu bạn bè?
A. bạn Hoa |
B. bạn Mai |
C. bạn Hùng |
D, cô giáo |
Trả lời
a. Bạn Hoa ở lớp có chuyện gì?
B. không học bài
b. Bạn Mai đã làm gì khi ở lớp?
C. Bạn Mai bôi bẩn ra bàn
c. Khi nghe con kể chuyện ở lớp, mẹ muốn biết điều gì?
A. Mẹ muốn biết con ở lớp thế nào.
d. Ai trong lớp hay trêu bạn bè?
C. bạn Hùng
6. Nghe viết (2 điểm)
Trả lời
Em nghe viết vào vở ô ly.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Cuối kì 1 - Kết nối tri thức
Năm học 2023
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
(Đề số 1)
1. Đọc thành tiếng (3 điểm)
Nếu không may bị lạc
Sáng chủ nhật, bố cho Nam và em đi công viên. Công viên đông như hội. Khi vào cổng, bố dặn: “Các con cẩn thận kẻo bị lạc. Nếu không may, các con nhớ đi ra cổng này. Nhìn kìa, trên cổng có lá cờ rất to.”
Công viên đẹp quá. Nam cứ mải mê xem hết chỗ này đến chỗ khác. Lúc ngoảnh lại thì lại không thấy bố và em đâu. Nam vừa chạy vừa tìm vừa gọi “Bố ơi! Bố ơi!”. Hoảng hốt, Nam suýt khóc. Chợt Nam nhìn thấy tấm biển “Lối ra cổng”. Nhớ lời bố dặn, Nam đi theo hướng tấm biển chỉ đường. “A, lá cờ kia rồi!”. Nam mừng rỡ khi thấy bố và em đang chờ ở đó.
(Theo Phạm Thị Thúy – Tuấn Hiền)
Trả lời
Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…
2. Đọc và trả lời câu hỏi (2 điểm)
Đoàn kết
Ở một nhà kia, khi thấy con cái suốt ngày cãi nhau, người cha rất buồn phiền. Một hôm, người cha gọi các con đến, đặt một bó đũa lên bàn rồi bảo:
- Con nào bẻ được bó đũa thì cha sẽ có phần thưởng.
Mấy người con ra sức bẻ bó đũa nhưng bó đũa vẫn không gãy. Người cha liền tháo rời bó đũa ra, lấy từng chiếc một và bẻ gãy dễ dàng. Vừa bẻ, người cha vừa ôn tồn bảo các con:
- Chia lẻ ra thì dễ bẻ, để bảo vệ nhau thì mới khó.
Mấy người con đã hiểu điều cha muốn nói. Từ đó, họ không bao giờ cãi cọ nhau và sống rất đoàn kết.
(Theo Truyện Cổ tích Việt Nam)
Trả lời câu hỏi:
a. Người cha nghĩ ra cách gì để khuyên bảo các con?
b. Người cha bẻ đũa như thế nào?
c. Qua việc bẻ bó đũa, người cha muốn dạy các con điều gì?
Trả lời
a. Người cha nghĩ đến dùng việc bẻ bó đũa để khuyên bảo các con.
b. Người cha bẻ đũa bằng cách bẻ từng cái một riêng lẻ.
c. Qua việc bẻ bó đũa, người cha muốn dạy các con về sức mạnh của sự đoàn kết, bảo vệ đùm bọc lẫn nhau.
3. Em hãy viết 1 - 2 câu về bài học mà em rút ra từ câu chuyện trên. (1 điểm)
Trả lời
Con người sống cần có sự đoàn kết, gắn bó, đùm bọc lẫn nhau thì mới tạo nên sức mạnh bền vững.
4. Điền d/ r/ gi vào chỗ trống (1 điểm)
Trả lời
5. Nghe đọc truyện và trả lời câu hỏi (1 điểm)
Gà và vịt
Gà và vịt sống ngay bên bờ một con sông cạn.
Hàng ngày, hai bạn rủ nhau qua sống kiếm mồi. Năm nay, con sông bỗng đầy ắp nước. Vịt dễ dàng bơi ngang qua sông kiếm mồi. Gà không biết bơi nên đành ở nhà.
Thấy gà không sang chơi với mình và cũng không đi kiếm mồi được, vịt bèn ghé nhà gà thăm hỏi. Biết chuyện, vịt nghĩ gà sẽ bị đói, bèn cõng gà bơi sang bờ bên kia. Hai bạn cùng nhau kiếm no mồi rồi mới trở về.
(Theo Truyện cổ tích các loài vật)
a. Gà và vịt sống ở đâu?
A. Trên một con sông đầy ắp nước. |
B. Cạnh đàn bò và đống cỏ xanh. |
C. Bên bờ một con sông cạn. |
D. Cạnh một vũng nước. |
b. Tại sao gà đành ở nhà?
A.Vì gà bị đau chân không đi được. |
B. Vì nước lên cao, gà không biết bơi. |
C.Vì vịt không cho gà ra ngoài. |
D. Vì gà sợ bị bắt nạt. |
c. Vịt đã làm gì khi biết chuyện của gà?
A. Vịt cõng bơi qua sông. |
B. Vịt kiếm thức ăn giúp gà. |
C. Vịt mặc kệ gà. |
D. Vịt gọi mọi người ra cứu gà. |
d. Vịt và gà có mối quan hệ như thế nào?
A. Mẹ - con |
B. Bố - con |
C. Bạn bè |
D. Bà – cháu |
Trả lời
a. Gà và vịt sống ở đâu?
C. Bên bờ một con sông cạn.
b. Tại sao gà đành ở nhà?
B. Vì nước lên cao, gà không biết bơi.
c. Vịt đã làm gì khi biết chuyện của gà?
A.Vịt cõng bơi qua sông.
d. Vịt và gà có mối quan hệ như thế nào?
C. Bạn bè
6. Nghe viết
Trả lời
Em nghe viết vào vở ô ly.