Đề thi Hóa học 11 Học kì 2 có đáp án năm 2024 (5 đề - Sách Mới)
Đề thi Hóa học 11 Học kì 2 có đáp án năm 2024 (5 đề - Sách Mới)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm Đề thi Hóa học 11 Học kì 2 có đáp án năm 2024 (5 đề - Sách Mới) được tổng hợp chọn lọc từ đề thi môn Hoá học 11 của các trường trên cả nước sẽ giúp học sinh có kế hoạch ôn luyện từ đó đạt điểm cao trong các bài thi Hoá học lớp 11.
- Đề kiểm tra Hóa Học 11 học kì 2 (Đề 1)
- Đề kiểm tra hóa học 11 học kì 2 (Ma Trận)
- Đề kiểm tra Hóa Học 11 học kì 2 (Đề 2)
- Đề kiểm tra Hóa Học 11 học kì 2 (Đề 3)
- Đề kiểm tra Hóa Học 11 học kì 2 (Đề 4)
- Đề kiểm tra Hóa Học 11 học kì 2 (Đề 5)
- Đề kiểm tra Hóa Học 11 học kì 2 (Đề 6)
- Đề kiểm tra Hóa Học 11 học kì 2 (Đề 7)
- Đề kiểm tra Hóa Học 11 học kì 2 (Đề 8)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2
Năm học 2024
Bài thi môn: Hóa học lớp 11
Thời gian làm bài:45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
(Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, S = 32, K = 39, Ca = 40, Cl = 35,5, N = 14, Cu = 64, Br = 80, Ag = 108)
Câu 1: Tính chất hoá học đặc trưng của ankan là
A. phản ứng tách.
B. phản ứng thế.
C. phản ứng cộng.
D. phản ứng phân huỷ.
Câu 2: Chất X có công thức CH3 – CH(CH3) – CH = CH2. Tên thay thế của X là
A. 2-metylbut-3-en.
B. 3-metylbut-1-in.
C. 3-metylbut-1-en.
D. 2-metylbut-3-in.
Câu 3: Hiđrocacbon nào sau đây khi phản ứng với dung dịch brom thu được 1,2- đibromtoluen?
A. But -1-en.
B. butan.
C. But -2-en.
D. 2-metylpropen.
Câu 4: Chọn phát biểu không đúng?
A. Fomalin là dung dịch HCHO 37 – 40%.
B. 1 mol anđehit đơn chức khi tham gia phản ứng tráng bạc luôn tạo ra 2 mol Ag.
C. Mùi thơm của quế là cinamanđehit.
D. Oxi hóa ancol bậc I bằng CuO có thể thu được anđehit.
Câu 5: Công thức chung của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở là
A. CnH2nO2.
B. CnH2n+2O2.
C. CnH2n+1O2.
D. CnH2n-1O2.
Câu 6: Chất X có công thức: CH3 – CH(CH3) – C ≡ CH. Tên thay thế của X là
A. 2-metylbut-2-en.
B. 3-metylbut-1-in.
C. 3-metylbut-1-en.
D. 2-metylbut-3-in.
Câu 7: Chất nào dưới đây là ankađien liên hợp?
A. CH2=CH−CH2−CH=CH2.
B. CH3−CH=C=CH−CH3.
C. CH2=CH−CH=CH2.
D. CH2=C=CH−CH3.
Câu 8: Monoclo hóa metylbenzen (Fe, to) thu được sản phẩm chính là
A. p-clotoluen.
B. o-clotoluen.
C. p-clotoluen và o-clotoluen.
D. benzylclorua.
Câu 9: Etanol có công thức là
A. CH3CHO.
B. CH3OH.
C. C2H5OH.
D. CH3COOH.
Câu 10: Chỉ dùng một hóa chất nào dưới đây để phân biệt hai bình mất nhãn chứa khí propin (C3H4) và anđehit axetic (CH3CHO)?
A. dung dịch AgNO3/NH3.
B. dung dịch NaOH.
C. dung dịch Br2.
D. Cu(OH)2.
Câu 11: Dung dịch axit axetic không phản ứng được với
A. Mg. B. NaOH.
C. NaHCO3. D. NaNO3.
Câu 12: Khi thực hiện phản ứng este hoá 1 mol CH3COOH và 1 mol C2H5OH, lượng este lớn nhất thu được làmol. Để đạt hiệu suất cực đại là 90% (tính theo axit) khi tiến hành este hoá 1 mol CH3COOH cần số mol C2H5OH là (biết các phản ứng este hoá thực hiện ở cùng nhiệt độ)
A. 0,342. B. 2,925.
C. 2,412. D. 0,456.
Câu 13: Hỗn hợp A gồm C2H2 và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 5,8. Dẫn A (đktc) qua bột Ni nung nóng cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn ta được hỗn hợp B. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A và tỉ khối của B so với H2 là
A. 40% H2; 60% C2H2; 29.
B. 40% H2; 60% C2H2; 14,5.
C. 60% H2; 40% C2H2; 29.
D. 60% H2; 40% C2H2; 14,5.
Câu 14: Khi cho 2-metylbutan tác dụng với Cl2 theo tỷ lệ mol 1:1 thì tạo ra sản phẩm chính là
A. 2-clo-2-metylbutan.
B. 1-clo-3-metylbutan.
C. 1-clo-2-metylbutan.
D. 2-clo-3-metylbutan.
Câu 15: Có bao nhiêu đồng phân ankin C5H8 tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3?
A. 3. B. 2.
C. 4. D. 1.
Câu 16: Chất dùng để điều chế ancol etylic bằng phương pháp tổng hợp là
A. Etylclorua.
B. Etilen.
C. Anđehit axetic.
D. Tinh bột.
Câu 17: Cho 1,97 gam dung dịch fomalin tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ % của anđehit fomic trong fomalin là
A. 38,07%. B. 50%.
C. 40%. D. 49%.
Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn x mol axit cacboxylic E, thu được y mol CO2 và z mol H2O (với z = y – x). Cho x mol E tác dụng với NaHCO3 (dư) thu được y mol CO2. Tên gọi của E là
A. axit oxalic.
B. axit acrylic.
C. axit ađipic.
D. axit fomic.
Câu 19: Hỗn hợp X gồm ancol metylic và một ancol no, đơn chức A, mạch hở. Cho 2,76 gam X tác dụng với Na dư thu được 0,672 lít H2 (ở đktc). Mặt khác, oxi hóa hoàn toàn 2,76 gam X bằng CuO (to) thu được hỗn hợp anđehit. Cho toàn bộ lượng anđehit này tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 19,44 gam chất kết tủa. Công thức cấu tạo của A là
A. CH3CH2CH2CH2OH.
B. CH3CH2CH2OH.
C. CH3CH(CH3)OH.
D. C2H5OH.
Câu 20: Đốt cháy một hiđrocabon X thu được 2,2 gam CO2 và 1,08 gam H2O. Công thức phân tử của hiđrocacbon X là
A. C6H14. B. C4H10.
C. C5H12. D. C4H8.
Câu 21: Cho các phát biểu sau về phenol:
(a) Phenol vừa tác dụng được với dung dịch NaOH vừa tác dụng được với Na.
(b) phenol tan được trong dung dịch KOH.
(c) Nhiệt độ nóng chảy của phenol lớn hơn nhiệt độ nóng chảy của ancol etylic.
(d) Phenol phản ứng được với dung dịch KHCO3 tạo CO2.
(e) Phenol là một ancol thơm.
Trong các trường hợp trên, số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2.
C. 3. D. 4.
Câu 22: Có hai thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho 6 gam ancol no, mạch hở, đơn chức A tác dụng với m gam Na, thu được 0,075 gam H2.
Thí nghiệm 2: Cho 6 gam ancol no, mạch hở, đơn chức A tác dụng với 2m gam Na, thu được không tới 0,1 gam H2.
Công thức của A là
A. CH3OH.
B. C2H5OH.
C. C3H7OH.
D. C4H7OH.
Câu 23: Hỗn hợp X gồm H2 và C2H4 có tỷ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua bột Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có khối lượng so với He là 5. Hiệu xuất của phản ứng hiđro hóa là
A. 20%. B. 25%.
C. 50%. D. 40%.
Câu 24: Trung hòa 17,02 gam một axit no, đơn chức, mạch hở bằng lượng vừa đủ NaOH thu được 22,08 gam muối. Axit đó là
A. HCOOH.
B. C2H5COOH.
C. CH3COOH.
D. C3H7COOH.
Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ankin có tỷ lệ mol 1:1 thì thu được 15,68 lít CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O. Vậy công thức phân tử của 2 ankin là
A. C4H6 và C5H8.
B. C2H2 và C3H4.
C. C3H4 và C5H8.
D. C3H4 và C4H6.
Câu 26: Ankylbenzen là hiđrocacbon có chứa
A. vòng benzen.
B. gốc ankyl và vòng benzen.
C. gốc ankyl và 1 benzen.
D. gốc ankyl và 1 vòng benzen.
Câu 27: Hợp chất hữu cơ X chứa vòng benzen, có công thức phân tử C7H8O, phản ứng được với dung dịch NaOH. Số chất thỏa mãn tính chất trên là
A. 3. B. 1.
C. 4. D. 2.
Câu 28: Có bao nhiêu đồng phân có công thức phân tử là C4H10O?
A. 6. B. 7.
C. 4. D. 5.
Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn một lượng anđehit A cần vừa đủ 2,52 lít O2 (đktc), được 4,4 gam CO2 và 1,35 gam H2O. A có công thức phân tử là
A. C3H4O. B. C4H6O.
C. C4H6O2. D. C8H12O
Câu 30: Chọn chất có nhiệt độ sôi cao nhất.
A. CH3CH2OH.
B. CH3CHO.
C. CH º CH.
D. CH3COOH
--- Hết ---
Giám thị không giải thích thêm
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Năm học 2024
Môn: Hóa học lớp 11
Thời gian: 45 phút
A. Ma trận
STT |
Nội dung kiến thức |
Đơn vị kiến thức |
Mức độ nhận thức |
Tổng |
||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
Số câu |
% điểm |
|||
1 |
Hiđrocacbon no |
Ankan |
1 |
1 |
1 |
0 |
3 |
10 |
2 |
Hiđrocacbon không no |
Anken |
1 |
1 |
1 |
1 |
7 |
23,33 |
Ankin |
1 |
1 |
1 |
|||||
Ankađien |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
3,33 |
||
3 |
Benzen và đồng đẳng |
Benzen và đồng đẳng |
1 |
1 |
0 |
0 |
2 |
6,67 |
4 |
Dẫn xuất hiđrocacbon |
Ancol - phenol |
3 |
2 |
1 |
2 |
17 |
56,67 |
Anđehit |
2 |
1 |
1 |
|||||
Axit cacboxylic |
2 |
2 |
1 |
|||||
Tổng số câu |
12 |
9 |
6 |
3 |
30 |
100 |
||
Tỉ lệ % |
40% |
30% |
20% |
10% |
||||
Tỉ lệ chung (%) |
70% |
30% |
Ghi chú:
- Các câu hỏi là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng.
- Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là điểm.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2
Năm học 2024
Bài thi môn: Hóa học lớp 11
Thời gian làm bài:45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
(Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, S = 32, K = 39, Ca = 40, Cl = 35,5, N = 14, Cu = 64, Br = 80, Ag = 108)
Câu 1: Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế metan bằng cách nào sau đây?
A. Nhiệt phân natri axetat với vôi tôi xút.
B. Crackinh butan.
C. Từ phản ứng của nhôm cacbua với nước.
D. A, C.
Câu 2: Chất X có công thức CH3–CH(CH3)–CH=CH2. Tên thay thế của X là
A. 2-metylbut-3-en.
B. 3-metylbut-1-in.
C. 3-metylbut-1-en.
D. 2-metylbut-3-in.
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn một ankin X ở thể khí thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 23 gam. Nếu cho sản phẩm cháy đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư, được 40 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là
A. C3H4. B. C2H2.
C. C4H6. D. C5H8.
Câu 4: Phản ứng nào sau đây không tạo anđehit axetic?
A. Cho axetilen phản ứng với nước.
B. Oxi hóa không hoàn toàn etilen.
C. Oxi hóa không hoàn toàn ancol etylic.
D. Oxi hóa không hoàn toàn ancol metylic.
Câu 5: Cho 13,4 gam hỗn hợp X gồm hai axit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng tác dụng với Na dư, thu được 17,8 gam muối. Khối lượng của axit có số nguyên tử cacbon ít hơn có trong X là
A. 3,0 gam. B. 4,6 gam.
C. 7,4 gam. D. 6,0 gam.
Câu 6: Oxi hóa 9,2 gam rượu etylic bằng CuO đun nóng, được 13,2 gam anđehit, a lít rượu chưa phản ứng và H2O. Hỗn hợp nào tác dụng với Na dư sinh ra 3,36 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng rượu bị oxi hóa là
A. 75%. B. 25%.
C. 66,67%. D. 33,33%.
Câu 7:Nhận xét nào sau đây đúng khi nói về tính chất vật lí của hiđrocacbon thơm?
(1) Các hiđrocacbon thơm thường là chất lỏng
(2) Các hiđrocacbon không tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(3) Các hiđrocacbon dễ tan trong nước.
(4) Các hiđrocacbon có tính độc.
(5) Các hiđrocacbon đều là chất khí.
A. 1, 2, 4. B. 1, 2, 5.
C. 1, 3, 4. D. 1, 2, 4, 5.
Câu 8: Khi tách nước từ rượu (ancol) 3-metylbutanol-2 (hay 3-metylbutan-2-ol), sản phẩm chính thu được là
A. 3-metylbuten-1 (hay 3-metylbut-1-en).
B. 2-metylbuten-2 (hay 2-metylbut-2-en).
C. 3-metylbuten-2 (hay 3-metylbut-2-en).
D. 2-metylbuten-3 (hay 2-metylbut-3-en).
Câu 9: Đốt cháy một hỗn hợp hiđrocacbon ta thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O thì thể tích O2 đã tham gia phản ứng cháy (đktc) là
A. 5,6 lít. B. 2,8 lít.
C. 4,48 lít. D. 3,92 lít.
Câu 10: Trùng hợp m tấn etilen thu được 1 tấn polietilen (PE) với hiệu suất phản ứng bằng 80%. Giá trị của m là
A. 1,25. B. 0,80.
C. 1,80. D. 2,00.
Câu 11: Tên thông thường của CH3-CH2-CHO là
A. anđehit propanal.
B. anđehit propionic.
C. propanđehit.
D. propanal.
Bài 12: Chất X (có M = 60 và chứa C, H, O). Chất X phản ứng được với Na, NaOH, NaHCO3, tên gọi của X là
A. axit fomic.
B. metyl fomat.
C. axit axetic.
D. ancol propylic.
Câu 13: Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic và hai axit cacboxylic (no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) tác dụng hết với Na, giải phóng ra 6,72 lít khí H2 (đktc). Nếu đun nóng hỗn hợp X (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành 25 gam hỗn hợp este (giả thiết phản ứng este hoá đạt hiệu suất 100%). Hai axit trong hỗn hợp X là
A. C3H7COOH và C4H9COOH.
B. C2H5COOH và C3H7COOH.
C. HCOOH và CH3COOH.
D. CH3COOH và C2H5COOH.
Câu 14: Số đồng phân ankin có công thức phân tử C5H8 không tác dụng với dung dịch chứa AgNO3/NH3 là
A. 4. B. 2.
C. 1. D. 3.
Câu 15: Dãy gồm các chất đều tác dụng với ancol etylic là
A. HBr (to), Na, CuO (to), CH3COOH (xúc tác).
B. Ca, CuO (to), C6H5OH (phenol), HOCH2CH2OH.
C. NaOH, K, MgO, HCOOH (xúc tác).
D. Na2CO3, CuO (to), CH3COOH (xúc tác), (CHCO)2O.
Câu 16: Ankan X có công thức phân tử C5H12. Clo hóa X, thu được 4 sản phẩm dẫn xuất monoclo. Tên gọi của X là
A. 2,2-đimetylpropan.
B. pentan.
C. 2- đimetylpropan.
D. 2- metylbutan
Câu 17: Một hỗn hợp A gồm 2 hiđrocacbon X, Y liên tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy 11,2 lít hỗn hợp X thu được 57,2 gam CO2 và 23,4 gam H2O. Công thức phân tử của X, Y và khối lượng của X, Y là
A. 12,6 gam C3H6 và 11,2 gam C4H8.
B. 8,6 gam C3H6 và 11,2 gam C4H8.
C. 5,6 gam C2H4 và 12,6 gam C3H6.
D. 2,8 gam C2H4 và 16,8 gam C3H6.
Câu 18: Câu nào sau đây là đúng?
(1) Hợp chất CH3CH2OH là ancol etylic.
(2) Ancol là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm -OH.
(3) Hợp chất C6H5CH2OH là phenol.
(4) Ancol etylic tan tốt trong nước và có nhiệt độ sôi cao hơn hẳn so với ankan và các dẫn xuất halogen có khối lượng phân tử xấp xỉ với nó.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2.
C. 3. D. 4.
Câu 19: Dãy gồm các chất đều phản ứng với phenol là
A. dung dịch NaCl, dung dịch NaOH, kim loại Na.
B. nước brom, axit axetic, dung dịch NaOH.
C. nước brom, anhiđrit axetic, dung dịch NaOH.
D. nước brom, anđehit axetic, dung dịch NaOH.
Câu 20: Khi đốt cháy hỗn hợp các anđehit cùng dãy đồng đẳng thu được số mol CO2 bằng số mol nước. Các anđehit đó là các anđehit
A. no, đơn chức.
B. no, đơn chức, mạch hở.
C. no, hai chức, mạch hở.
D. không no, đơn chức mạch hở.
Câu 21: Dung dịch axit axetic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. NaOH, Cu, NaCl.
B. Na, NaCl, CuO.
C. NaOH, Na, CaCO3.
D. Na, CuO, HCl.
Câu 22: Cho canxi cacbua kĩ thuật (chỉ chứa 80% CaC2 nguyên chất) vào nước dư, thì thu được 3,36 lít khí (đktc). Khối lượng canxi cacbua kĩ thuật đã dùng là
A. 9,6 gam. B. 4,8 gam.
C. 4,6 gam. D. 12 gam.
Câu 23: Chất nào dưới đây là ankađien liên hợp?
A. CH2=CH−CH2−CH=CH2.
B. CH3−CH=C=CH−CH3.
C. CH2=CH−CH=CH2.
D. CH2=C=CH−CH3.
Câu 24: Tính chất hóa học đặc trưng của benzen và đồng đẳng của nó là
A. Dễ thế, khó cộng.
B. Dễ cộng, khó thế.
C. Dễ trùng hợp.
D. Dễ bị oxi hóa bằng dung dịch thuốc tím.
Câu 25: A là axit no hở, công thức phân tử dạng CxHyOz. Mối quan hệ giữa x, y và z là
A. y = 2x – z + 2.
B. y = 2x.
C. y = 2x – z.
D. y = 2x + z – 2.
Câu 26: Thực hiện các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Trộn 0,015 mol rượu no X với 0,02 mol rượu no Y rồi cho tác dụng hết với Na thì thu được 1,008 lít H2.
Thí nghiệm 2: Trộn 0,02 mol rượu X với 0,015 mol rượu Y rồi cho hợp tác dụng hết với Na thì thu được 0,952 lít H2.
Thí nghiệm 3: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp rượu như trong thí nghiệm 1 rồi cho tất cả sản phẩm cháy đi qua bình đựng CaO mới nung, dư thấy khối lượng bình tăng thêm 6,21 gam. Biết thể tích các khi đo ở đktc.
Công thức 2 rượu là
A. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2.
B. C2H4(OH)2 và C3H5(OH)3.
C. CH3OH và C2H5OH.
D. Không xác định được.
Câu 27: Chọn nhận xét đúng?
A. Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen.
B. Dung dịch phenol làm quỳ tím hoá đỏ.
C. Phenol C6H5OH là một ancol thơm.
D. Phenol phản ứng được với dung dịch brom và dung dịch NaOH.
Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 anđehit đơn chức là đồng đẳng kế tiếp thu được 8,064 lít khí CO2 (ở đktc) và 4,68 gam H2O. Công thức cấu tạo của 2 anđehit là
A. HCHO và CH3CHO
B. CH3CHO và CH3CH2CHO
C. CH2=CHCHO và CH2=CHCH2CHO
D. OHC-CH2-CH2-CHO và OHC-(CH2)3-CHO
Câu 29: Axit fomic có trong nọc kiến. Khi bị kiến cắn, nên chọn chất nào sau đây bôi vào vết thương để giảm sưng tấy?
A. Vôi tôi. B. Giấm ăn.
C. Nước. D. Muối ăn.
Câu 30: Trong công nghiệp, phenol được điều chế bằng phương pháp nào sau đây?
A. Từ nguyên liệu ban đầu là benzen điều chế ra phenol.
B. Nhựa than đá cho tác dụng với dung dịch kiềm, rồi sục CO2 vào dung dịch, tách lấy phenol.
C. Tiến hành oxi hóa cumen thu sản phẩm là phenol.
D. Cả ba đáp án trên đều đúng.
--- Hết ---
Giám thị không giải thích thêm
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2
Năm học 2024
Bài thi môn: Hóa học lớp 11
Thời gian làm bài:45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
(Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, S = 32, K = 39, Ca = 40, Cl = 35,5, N = 14, Cu = 64, Br = 80, Ag = 108)
Câu 1: Hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học?
A. 2,3- điclobut-2-en.
B. 2-clo-but-1-en.
C. 2,3- đimetylpent-2-en.
D. 2-metylbut-2-en.
Câu 2: Cho 3,36 lít khí ankin X (đktc) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 36 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là
A. C4H6. B. C2H2.
C. C4H4. D. C3H4.
Câu 3: Cho CH3CHO phản ứng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) thu được
A. CH3OH.
B. CH3CH2OH.
C. CH3COOH.
D. HCOOH.
Câu 4: Benzen tác dụng với Br2 theo tỷ lệ mol 1:1 (có mặt bột Fe), thu được sản phẩm hữu cơ là
A.C6H6Br2. B. C6H6Br6.
C. C6H5Br. D. C6H6Br4.
Câu 5: Oxi hóa 9,2 gam rượu etylic bằng CuO đun nóng, được 13,2 gam anđehit, axit, rượu chưa phản ứng và H2O. Hỗn hợp nào tác dụng với Na dư sinh ra 3,36 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng rượu bị oxi hóa là?
A. 75%. B. 25%.
C. 66,67%. D. 33,33%.
Câu 6: Cho 0,1 mol anđehit X phản ứng tối đa với 0,3 mol H2, thu được 9 gam ancol Y. Mặt khác 2,1 gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 10,8. B. 21,6.
C. 5,4. D. 16,2.
Câu 7: Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần 0,24 mol O2, thu được CO2 và 0,2 mol H2O. Công thức hai axit là
A. CH3COOH và C2H5COOH.
B. CH2=CHCOOH và CH2=C(CH3)COOH.
C. HCOOH và C2H5COOH.
D. CH3COOH và CH2=CHCOOH.
Câu 8: Hai ankan X và Y kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, có tổng khối lượng phân tử bằng 74. X và Y lần lượt là
A. propan, butan.
B. etan, propan.
C. metan, etan.
D. metan, butan.
Câu 9: Áp dụng quy tắc Mac-cop-nhi-cop vào trường hợp nào sau đây?
A. Phản ứng cộng của Br2 với anken đối xứng.
C. Phản ứng cộng của HX vào anken đối xứng.
B. Phản ứng trùng hợp của anken.
D. Phản ứng cộng của HX vào anken bất đối xứng.
Câu 10: Axit cacboxylic no, mạch hở X có công thức thực nghiệm (C3H4O3)n, vậy công thức phân tử
của X là
A. C6H8O6. B. C9H12O9.
C. C3H4O3. D. C12H16O12.
Câu 11: Tên thay thế của CH3-CH(CH3)-CH2-CHO là
A. 3-metylbutanal.
B. isopentanal.
C. 2-metylbutan-4-al.
D. pentanal.
Câu 12: Dung dịch axit axetic không phản ứng được với
A. Mg. B. NaOH.
C. NaHCO3. D. NaNO3.
Câu 13: 4 gam một ankin X có thể làm mất tối đa 200 ml dung dịch Br2 1M. Công thức phân tử của X là
A. C5H8. B. C2H2.
C. C3H4. D. C4H6.
Câu 14: Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng?
A. Benzen. B. Toluen.
C. Propan. D. Metan.
Câu 15: Cho các hợp chất sau:
(a) HOCH2CH2OH.
(b) HOCH2CH2CH2OH.
(c) HOCH2CH(OH)CH2OH.
(d) CH3CH2OH.
(e) CH3CH(OH)CH2OH.
(f) CH3OCH2CH3.
Các chất đều tác dụng được với Na, Cu(OH)2 là
A. (a), (b), (c).
B. (c), (d), (f).
C. (a), (c), (d).
D. (c), (d), (e).
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam ankan X, thu được 5,6 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là
A. C3H8. B. C4H10.
C. C5H10. D. C5H12.
Câu 17: Cho các chất sau:
(1) 2-metylbuta-1,3-đien;
(2) 2-metylpenta-1,3-đien;
(3) 2,4-đimetylpenta-1,3-đien;
(4) pentan-1,3-đien;
(5) 1-clobuta-1,3-đien.
Những chất có đồng phân hình học là:
A. (1), (3), (5).
B. (2), (4), (5).
C. (2), (3), (4).
D. (1), (2), (4).
Câu 18: Công thức CH3‒CH(OH)‒CH3 ứng với tên gọi nào sau đây?
A. propan-1-ol.
B. propan-2-ol.
C. pentan-1-ol.
D. butan-1-ol.
Câu 19: Axit cacboxylic trong giấm ăn có công thức cấu tạo thu gọn là
A. CH3-CH(OH)-COOH.
B. CH3-COOH.
C. HOOC-COOH.
D. HCOOH.
Câu 20: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hoà m gam X cần 40 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là
A. 0,010. B. 0,015.
C. 0,020. D. 0,005.
Câu 21: Một hỗn hợp X gồm một ankin A và H2 có thể tích 12,32 lít (đktc) cho qua Ni nung nóng, phản ứng hoàn toàn cho ra hỗn hợp Y có thể tích 5,6 lít (Y có H2 dư). Thể tích của A trong X và thể tích H2 dư (đktc) là
A. 3,36 lít và 2,24 lít.
B. 4,48 lít và 4,48 lít.
C. 3,36 lít và 3,36 lít.
D. 1,12 lít và 5,60 lít.
Câu 22: Để phân biệt C2H5OH và C6H5OH ta có thể dùng hóa chất nào dưới đây?
A. nước brom.
B. nước nóng.
C. Mg(OH)2.
D. dung dịch HCl.
Câu 23: Chọn nhận xét đúng?
A. Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen.
B. Dung dịch phenol làm quỳ tím hoá đỏ.
C. Phenol C6H5OH là một ancol thơm.
D. Phenol phản ứng được với dung dịch brom và dung dịch NaOH.
Câu 24: Anđehit axetic không tác dụng được với
A. Na.
B. H2.
C. dung dịch AgNO3/NH3.
D. O2.
Câu 25: Chất X có công thức phân tử là C5H10O2. Biết X tác dụng với Na và NaHCO3. Có bao nhiêu công thức cấu tạo thoả mãn?
A. 4. B. 3.
C. 6. D. 5.
Câu 26: Hỗn hợp X gồm ancol metylic và một ancol no, đơn chức A, mạch hở. Cho 2,76 gam X tác dụng với Na dư thu được 0,672 lít H2 (đktc), mặt khác oxi hóa hoàn toàn 2,76 gam X bằng CuO (to) thu được hỗn hợp anđehit. Cho toàn bộ lượng anđehit này tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 19,44 gam chất kết tủa. Công thức cấu tạo của A là
A. C2H5OH.
B. CH3CH2CH2OH.
C. CH3CH(CH3)OH.
D. CH3CH2CH2CH2OH.
Câu 27: Clo hóa ankan X theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm dẫn xuất monoclo có thành phần khối lượng clo là 38,378%. Công thức phân tử của X là
A. C4H10. B. C3H8.
C. C3H6. D. C2H6.
Câu 28: Chất X có công thức: CH3 – CH(CH3) – C ≡ CH. Tên thay thế của X là
A. 2-metylbut-2-en.
B. 3-metylbut-1-in.
C. 3-metylbut-1-en.
D. 2-metylbut-3-in.
Câu 29: Cho các phát biểu sau:
(1) Phenol tan nhiều trong nước lạnh.
(2) Nhiệt độ nóng chảy của phenol lớn hơn nhiệt độ nóng chảy của ancol etylic.
(3) Phenol có tính chất axit và dung dịch của phenol làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
(4) Phenol có tính axit mạnh hơn C2H5OH.
(5) Cho nước brom vào dung dịch phenol thấy xuất hiện kết tủa trắng.
(6) Phenol dùng để sản xuất phẩm nhuộm, chất diệt nấm mốc, thuốc nổ TNT.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 4.
C. 3. D. 2
Câu 30: Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X đi qua Ni đun nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hóa là?
A. 20%. B. 25%.
C. 50%. D. 40%.
--- Hết ---
Giám thị không giải thích thêm
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2
Năm học 2024
Môn: Hóa học lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề số 4)
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: O = 16, H = 1, C = 12, Ag = 108.I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Dãy chất nào sau đây làm mất màu dd brom?
A. Stiren, butađien, isopentin, etilen.
B. Isopropylbenzen, pentin, propilen.
C. Xiclopropan, benzen, isobutilen, propin.
D. Toluen, axetilen, butin, propen.
Câu 2: Cho các chất: axit propionic (X), axit axetic (Y), ancol etylic (Z) và đimetyl ete (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là:
A. Y, T, X, Z. B. Z, T, Y, X.
C. T, X, Y, Z. D. T, Z, Y, X.
Câu 3: Anđehit X có tỉ khối hơi so với H2 bằng 36. Số đồng phân cấu tạo có thể có của X là:
A. 2. B. 1.
C. 3. D. 4.
Câu 4: Cho sơ đồ:
Có bao nhiêu chất phù hợp với chất X trong các chất sau: C2H6, C2H4, CH3CHO, CH3COOCH = CH2?
A. 3. B. 4.
C. 1. D. 2.
Câu 5: Cho phản ứng: 2C6H5CHO + KOH → C6H5COOK + C6H5CH2OH. Phản ứng này chứng tỏ C6H5CHO:
A. chỉ thể hiện tính oxi hoá.
B. không thể hiện tính khử và tính oxi hoá.
C. vừa thể hiện tính oxi hoá, vừa thể hiện tính khử
D. chỉ thể hiện tính khử
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X, thu được 0,351 gam H2O và 0,4368 lít khí CO2 (ở đktc). Biết X có phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng. Chất X là:
A. C2H5CHO. B. CH2 = CH - CH2 - OH.
C. CH3COCH3. D. O = CH – CH = O.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Benzen làm mất màu nước brom ở nhiệt độ thường.
B. Các axit cacboxylic không tham gia được phản ứng tráng bạc.
C. Các ancol đa chức đều phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
D. Các ancol bậc III không bị oxi hóa bởi CuO.
Câu 8: Hỗn hợp X gồm các đồng phân ankin của C4H6. Để tách riêng từng đồng phân trong X dùng cặp hóa chất là:
A. dd Br2, H2.
B. dd KMnO4, dd HCl.
C. dd AgNO3/ NH3, dd HCl.
D. O2, dd AgNO3/ NH3.
Câu 9: Số đồng phân cấu tạo của C4H8 là:
A. 4. B. 5.
C. 6. D. 7.
Câu 10: Trong các nhận định sau:
(1) Phản ứng cộng HX của các ankin cũng tuân theo quy tắc Mac – cốp – nhi – cốp như anken.
(2) Phản ứng cộng HX của ankan tuân theo quy tắc Mac – cốp – nhi – cốp.
(3) Các anken tham gia phản ứng cộng với dung dịch theo tỉ lệ 1 : 1.
(4) Ankan, anken, ankin, ankađien đều có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng.
- Số nhận định đúng là:
A. 1. B. 2.
C. 3. D. 4.
II. Phần tự luận
Câu 1: Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các các dung dịch sau: anđehit axetic; axit etanoic; axit fomic chứa trong lọ mất nhãn.
Câu 2: Cho một anđehit đơn chức, mạch hở (X) tác dụng với dung dịch AgNO3 ( trong NH3 dư, t°). Sau phản ứng hoàn toàn, thu được 18,2 gam muối của axit hữu cơ tương ứng và 43,2 gam Ag. Viết phương trình phản ứng, xác định CT và gọi tên X.
Câu 3: Hỗn hợp A gồm axit axetic và etanol. Chia A thành ba phần bằng nhau.
+ Phần 1 tác dụng với Kali dư thấy có 3,36 lít khí thoát ra.
+ Phần 2 tác dụng với Na2CO3 dư thấy có 1,12 lít khí CO2 thoát ra.
+ Phần 3 được thêm vào vài giọt dung dịch H2SO4, sau đó đun sôi hỗn hợp một thời gian.
- Biết hiệu suất của phản ứng este hoá bằng 60%. Khối lượng este tạo thành là bao nhiêu?
- (Các thể tích khí đo ở đktc).
Câu 4: Hỗn hợp Z gồm hai axit hữu cơ X và Y có khối lượng 4,1 gam tác dụng vừa đủ với NaOH thu được 5,75 gam muối. Nếu cho toàn bộ lượng Z ở trên thực hiện phản ứng tráng gương thì thu được 10,08 gam Ag. Xác định CTCT của X và Y.
Đáp án & Thang điểm
I. Phần trắc nghiệm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
---|---|---|---|---|---|
Đ/A | A | D | A | A | C |
Câu | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đ/A | A | D | C | B | B |
Câu 1:
- Dãy chất làm mất màu dd brom: Stiren, butađien, isopentin, etilen.
- Chọn đáp án A.
Câu 2:
- Chiều tăng dần nhiệt độ sôi: T, Z, Y, X.
- Chọn đáp án D.
Câu 3:
- Ứng với CTPT C4H8O có 2 đồng phân là anđehit:
(CH3 – CH2 – CH2 – CHO,
(CH3)2CH – CHO).
- Chọn đáp án A.
Câu 4:
- Chọn đáp án A.
Câu 5:
- C6H5CHO vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
- Chọn đáp án C.
Câu 6:
nH2O = nCO2 = 0,0195 mol → loại đáp án D.
- X có phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng → X là C2H5CHO thỏa mãn.
- Chọn đáp án A.
Câu 7:
- Các ancol bậc III không bị oxi hóa bởi CuO.
- Chọn đáp án D.
Câu 8:
- Chọn đáp án C.
- có hai đồng phân ankin là: but – 1 – in và but – 2 – in.
Câu 9:
- Có 5 đồng phân cấu tạo: but – 1 – en; but – 2 – en; metylpropen; metylxiclopropan; xiclobutan.
- Chọn đáp án B.
Câu 10:
- Nhận định đúng là (1) và (3).
- Chọn đáp án B.
II. Phần tự luận
Câu 1:
- Đánh số thứ tự từng lọ, trích mỗi lọ một ít sang ống nghiệm đánh số tương ứng
- Cho vào mỗi mẫu thử một mầu quỳ tím. Hiện tượng:
+ Quỳ tím chuyển sang màu đỏ: HCOOH, CH3COOH (nhóm I)
+ Quỳ tím không đổi màu: CH3CHO.
- Phân biệt nhóm I: Dùng dd AgNO3/ NH3, đun nóng
+ Có phản ứng tráng Ag: HCOOH
+ Không hiện tượng: CH3COOH
Câu 2:
Trường hợp 1: Xét anđehit là HCHO.
- PTHH:
- Sau phản ứng không thu được muối của axit hữu cơ, TH1 loại.
Trường hợp 2: Xét anđehit khác HCHO.
- Đặt CTPT của anđehit là RCHO (R ≥ 15)
MRCOONH4 = 18,2 : 0,2 = 91
→ R = 29 ( R là CH3 – CH2 - )
- Vậy anđehit là CH3CH2CHO: propanal
Câu 3:
- Gọi số mol CH3COOH, C2H5OH trong mỗi phần lần lượt là x, y mol
- Phần 1:
→ x + y = 0,3 (I)
- Phần 2:
→0,5x = 0,05 (II)
- Phần 3:
- Theo PTHH có C2H5OH dư
H = 60% → meste = 0,1.88.60% = 5,28g.
Câu 4:
- Vì có phản ứng tráng gương ⇒ một axit là HCOOH
- Gọi Axit còn lại là RCOOH (x mol)
- Theo khối lượng axit và khối lượng muối lập được hệ pt:
- Giải hệ được x = 0,025; R = 27 ⇒ C2H3 -
- Vậy 2 axit là HCOOH và CH2 = CH - COOH.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2
Năm học 2024
Môn: Hóa học lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề số 5)
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: O = 16, H = 1, C = 12, Ag = 108.I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Phản ứng của benzen với chất nào sau đây gọi là phản ứng nitro hóa?
A. HNO3 đặc / H2SO4 đặc.
B. HNO2 đặc / H2SO4 đặc.
C. HNO3 loãng / H2SO4 đặc.
D. HNO3 đặc.
Câu 2: Cho các chất sau: phenol, etanol, axit axetic, natri phenolat, natri hiđroxit. Số cặp chất tác dụng được với nhau là:
A. 5. B. 4.
C. 3. D. 2.
Câu 3: Cho các chất sau: CH3COOH, HCOOH, C6H5OH, CH2 = CHCOOH, CH3CHO, CH3COCH3. Dãy gồm các chất không phản ứng với dung dịch Br2 là:
A. CH3COOH, HCOOH, CH3COCH3.
B. CH3COOH, CH3COCH3.
C. C6H5OH, CH2 = CHCOOH, CH3CHO.
D. CH3COOH, CH3COCH3, CH3CHO.
Câu 4: Anđehit axetic thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng nào sau đây?
Câu 5: Khối lượng Ag thu được khi cho 0,1 mol CH3CHO phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng là:
A. 10,8 gam. B. 43,2 gam.
C. 16,2 gam. D. 21,6 gam.
Câu 6: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Thuỷ phân tinh bột thu được hợp chất A.
(2) Lên men giấm ancol etylic thu được hợp chất hữu cơ B.
(3) Hyđrat hoá etilen thu được hợp chất hữu cơ D.
(4) Hấp thụ axetilen vào dung dịch HgSO4 loãng ở 80°C thu được hợp chất hữu cơ E.
- Chọn sơ đồ phản ứng đúng biểu diễn mối liên hệ giữa các chất trên (biết mỗi mũi tên là một phản ứng).
A. A → D → E → B. B. A → D → B → E.
C. E → B → A → D. D. D → E → B → A.
Câu 7: Cho các phát biểu sau:
(a) Anđehit chỉ có tính khử.
(b) Phenol tham gia phản ứng thế brom dễ hơn benzen.
(c) Xeton tác dụng với H2 (dư) có xúc tác Ni đun nóng, thu được ancol bậc một.
(d) Dung dịch axit axetic tác dụng được với Cu(OH)2.
(e) Trong công nghiệp, axeton được sản xuất từ cumen.
- Số phát biểu đúng là:
A. 4. B. 3.
C. 5. D. 2.
Câu 8: Hiđrat hóa 2 – metylbut – 2 – en (điều kiện nhiệt độ, xúc tác thích hợp) thu được sản phẩm chính là:
A. 3 – metylbutan – 2 – ol.
B. 3 – metylbutan – 1 – ol.
C. 2 – metylbutan – 2 – ol.
D. 2 – metylbutan – 3 – ol.
Câu 9: Một hiđrocacbon X chỉ tham gia phản ứng cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là
A. C3H6. B. C3H4.
C. C2H4. D. C4H8.
Câu 10: Phương pháp nào sau đây là tốt nhất để phân biệt khí CH4 và khí C2H4?
A. Dựa vào tỉ lệ thể tích khí oxi tham gia phản ứng cháy.
B. So sánh khối lượng riêng.
C. Dựa vào tỉ lệ sản phẩm của phản ứng cháy.
D. Dựa vào sự thay đổi màu của dung dịch nước brom.
II. Phần tự luận
Câu 1: Viết PTHH điều chế anđehit axetic và axit axetic từ etanol (giả sử các điều kiện dụng cụ, hóa chất có đủ).
Câu 2: Cho 20,6 gam hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng liên tiếp tác dụng hết với AgNO3/ NH3 dư, đun nóng thu được 129,6 gam Ag. Xác định CTPT; CTCT có thể có của hai anđehit và gọi tên theo danh pháp thay thế.
Câu 3: Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH ( có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hoá bằng 50%).
- Khối lượng este tạo thành là?
Câu 4: Chia 8,2 gam hỗn hợp G gồm hai axit cacboxylic có cùng số nhóm chức thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Cho vào dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch X. Trung hòa X bằng 9,125 gam dung dịch HCl 10% thu được 7,2125 gam muối.
Phần 2: Thực hiện phản ứng tráng gương thu được tối đa 10,8 gam Ag.
- Viết PTHH xảy ra và xác định CTCT của 2 axit.
Đáp án & Thang điểm
I. Phần trắc nghiệm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
---|---|---|---|---|---|
Đ/A | A | B | B | A | D |
Câu | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đ/A | A | B | C | A | D |
Câu 1:
- Phản ứng của benzen với HNO3 đặc / H2SO4 đặc gọi là phản ứng nitro hóa.
- Chọn đáp A.
Câu 2:
- Cặp chất tác dụng được với nhau là phenol và NaOH, etanol và axit axetic, natriphenolat và axit axetic, natri hiđroxit và axit axetic.
- Chọn đáp án B.
Câu 3:
- Dãy gồm các chất không phản ứng với dung dịch Br2 là CH3COOH, CH3COCH3.
- Chọn đáp án B.
Câu 4:
- Anđehit thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với H2.
- Chọn đáp án A.
Câu 5:
nAg = 2.nCH3CHO = 0,2 (mol)
→ mAg = 0,2.108 = 21,6 gam.
- Chọn đáp án D.
Câu 6:
- Chọn đáp án A.
A là glucozơ, B là axit axetic, D là ancol etylic, E là anđehit axetic.
Câu 7:
- Phát biểu đúng là:
(b) Phenol tham gia phản ứng thế brom dễ hơn benzen.
(d) Dung dịch axit axetic tác dụng được với Cu(OH)2.
(e) Trong công nghiệp, axeton được sản xuất từ cumen.
- Chọn đáp án B.
Câu 8:
- Chọn đáp án C.
Câu 9:
- Theo bài ra ta có CTTQ của X là CnH2n (n ≥ 2)
- PTHH:
- Sản phẩm thu được có %mCl = 45,223
- Vậy có CTPT là C3H6. Chọn đáp án A.
Câu 10:
- Để phân biệt khí CH4 và khí C2H4 có thể dùng dung dịch nước brom (C2H4 làm mất màu dung dịch nước brom ngay tại điều kiện thường).
- Chọn đáp án D.
II. Phần tự luận
Câu 1:
- HS viết đúng mỗi PTHH 1 điểm, thiếu điều kiện hoặc không cân bằng PT trừ ½ số điểm tương ứng của mỗi PTHH.
Câu 2:
Trường hợp 1:
- Xét hai anđehit là HCHO (x mol) và CH3CHO (y mol);
- PTHH:
- Theo bài ra lập hệ pt:
- Giải hệ được x = 0,1; y = 0,4 ⇒ trường hợp 1 thỏa mãn
Trường hợp 2:
- Xét anđehit khác HCHO; đặt hai anđehit tương đương với 1 anđehit là:
- PTHH:
- Theo PTHH tính:
- Vậy hai anđehit là HCHO: metanal; CH3CHO: etanal.
Chú ý: Không đặt điều kiện thì trừ 0,25 điểm cả ý.
Câu 3:
- Tính được naxit = 0,1 mol, nancol = 0,13 mol
- Theo PTHH ⇒ C2H5OH dư
- Vậy: H = 50%, meste = 0,1.88.50% = 4,4 gam.
Câu 4:
- Vì G có phản ứng tráng gương ⇒ một axit là HCOOH; axit còn lại là RCOOH
Chú ý: Viết thiếu phương trình R-COOH + NH3 trừ 0,25 điểm toàn câu.
- Viết 3PT:
- Tính được tổng khối lượng muối HCOONa và RCOONa = 7,2125 – 0,025.58,5 = 5,75 gam.
Chú ý: Viết sai 1 phương trình không cho điểm của phần tương ứng.
- Gọi số mol RCOOH trong 1 phần là x.
- Theo khối lượng axit và khối lượng muối lập được hệ pt:
- Giải hệ ⇒ R = 27 ⇒ R- là C2H3 –
- Viết đúng hai CTCT: HCOOH và CH2 = CH - COOH
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2
Năm học 2024
Môn: Hóa học lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề số 6)
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: O = 16, H = 1, C = 12, Ag = 108.I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Hiện tượng xảy ra khi đun nóng toluen với dung dịch thuốc tím là:
A. dung dịch KMnO4 bị mất màu.
B. có kết tủa trắng.
C. có sủi bọt khí.
D. không có hiện tượng gì.
Câu 2: Dãy gồm các chất đều phản ứng với phenol là:
A. dung dịch NaCl, dung dịch NaOH, kim loại Na.
B. nước brom, anđehit axetic, dung dịch NaOH.
C. nước brom, anhiđrit axetic, dung dịch NaOH.
D. nước brom, axit axetic, dung dịch NaOH.
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn anđehit X, thu được thể tích khí CO2 bằng thể tích hơi nước (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho 0,01 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 0,04 mol Ag. X là:
A. anđehit no, mạch hở, hai chức.
B. anđehit không no, mạch hở, hai chức.
C. anđehit axetic.
D. anđehit fomic.
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hợp chất hữu cơ X, thu được 4 mol CO2. Chất X tác dụng được với Na, tham gia phản ứng tráng bạc và phản ứng cộng Br2 theo tỉ lệ mol 1 : 1. Công thức cấu tạo của X là
A. HOOC – CH = CH – COOH.
B. HO - CH2 - CH2 – CH2 – CHO.
C. HO - CH2 – CH = CH – CHO.
D. HO - CH2 - CH2 – CH = CH – CHO.
Câu 5: Cho 0,36g metanal vào dung dịch AgNO3/ NH3 dư đến khi phản ứng hoàn toàn thì thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
A. 1,296g. B. 2,592g.
C. 5,184g. D. 2,568g.
Câu 6: Chất nào sau đây là axit acrylic?
A. CH3COOH. B. HCOOH.
C. CH2 = CH – COOH. D. HCHO.
Câu 7: Cho sơ đồ sau:
- Các chất X, Y, Z tương ứng là:
A. C4H4, C4H6, C4H10.
B. CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH.
C. C2H4, C2H6O2, C2H5OH.
D. C2H6, C2H5Cl, CH3COOH.
Câu 8: Cho các chất: but – 1 – en, but – 1 – in, buta – 1, 3 – đien, vinylaxetilen, isobutilen, anlen. Có bao nhiêu chất trong số các chất trên khi phản ứng hoàn toàn với khí dư (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra butan?
A. 6. B. 5.
C. 4. D. 3.
Câu 9: Công thức tổng quát của hiđrocacbon có dạng CnH2n + 2 – 2a. Khi giá trị a = 2 ứng với:
A. xiclopentan.
B. 2 – metylbuta – 1, 3 – đien.
C. vinylaxetylen.
D. xiclohexan.
Câu 10: Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là:
A. 20,40 gam. B. 18,96 gam.
C. 16,80 gam. D. 18,60 gam.
II. Phần tự luận
Câu 1: Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau:
1. Cho etan + Cl2 (as, tỉ lệ 1:1)
2. Cho stiren + ddBr2.
3. Cho ancol etylic + kim loại Na
4. Cho phenol + dd NaOH.
5. Cho anđehit axetic + AgNO3/ NH3
6. Cho axit axetic + NaOH
Câu 2: Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, hở, đồng đẳng liên tiếp. Cho 11,8 gam X tác dụng vừa đủ với Na thấy thoát ra 1,68 lít khí ở đktc. Xác định CTPT; CTCT có thể có của hai axit và gọi tên theo danh pháp thay thế.
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam một anđehit X no, đơn chức, mạch hở cần dùng vừa đủ 8,96 lít khí O2 ở đktc. Xác định CTPT của anđehit X?
Câu 4: Hỗn hợp G gồm 2 ancol X, Y (MX < MY). Tiến hành thí nghiệm về G thu được kết quả như sau:
- Lấy 6,64 gam G cho vào H2SO4 đặc đun nóng thu được 2 anken liên tiếp.
- Nhỏ 5 ml H2SO4 đặc vào m gam G và đun nóng ở 140°c sau một thời gian thu được 13,9 gam hỗn hợp Z gồm 3 ete. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 17,92 lít CO2 (ở đktc).
Xác định CTPT của X, Y.
Đáp án & Thang điểm
I. Phần trắc nghiệm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
---|---|---|---|---|---|
Đ/A | A | C | D | B | C |
Câu | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đ/A | C | B | C | B | B |
Câu 1:
- Hiện tượng xảy ra khi đun nóng toluen với dung dịch thuốc tím là dung dịch KMnO4 bị mất màu.
- Chọn đáp án A.
Câu 2:
- Dãy gồm các chất đều phản ứng với phenol là nước brom, anhiđrit axetic, dung dịch NaOH.
- Chọn đáp án C.
Câu 3:
- Chọn đáp án D.
Câu 4:
- Số C trong X = nCO2 : nX = 4
→ Loại đáp án D.
- X tham gia phản ứng tráng Ag → X có nhóm CHO
→ Loại đáp án A.
- X phản ứng với Br2 theo tỉ lệ 1 : 1
→ Loại đáp án C.
- Đáp án đúng là B.
Câu 5:
metanal: HCHO.
- Ta có:
nAg = 4.nHCHO = 0,012.4 = 0,048 mol
→ m = 0,048.108 = 5,184g.
- Chọn đáp án C.
Câu 6:
- Axit acrylic: CH2 = CH – COOH.
- Chọn đáp án C.
Câu 7:
- Chọn đáp án B.
Câu 8:
- Các chất khi phản ứng hoàn toàn với khí H2 dư (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra butan là:
but – 1 – en,
but – 1 – in,
buta – 1, 3 – đien,
vinylaxetilen.
- Chọn đáp án C.
Câu 9:
- Khi a = 2 thì công thức tổng quát là: CnH2n - 2 ứng với 2 – metylbuta – 1, 3 – đien.
- Chọn đáp án B.
Câu 10:
- Đặt CTTQ của X là:
- Bảo toàn nguyên tố C ⇒ Số mol CO2 = 0,3 (mol);
- Bảo toàn nguyên tố H ⇒ Số mol H2O = 0,32 (mol)
- Vậy tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là: 0,3.44 + 0.32.18 = 18,96 gam.
- Chọn đáp án B.
II. Phần tự luận
Câu 1:
- HS viết đúng mỗi PTHH 0,5 điểm,thiếu cân bằng trừ ½ số điểm mỗi PTHH.
Câu 2:
- Tính được số mol khí = 0,075 mol
- Đặt CTTQ của 2 axit là:
- Theo bài ra ta có PTHH:
- Vậy 2 axit là C2H5COOH và C3H7COOH
- CTCT: Mỗi CTCT đúng và gọi tên đúng 0,25đ.
CH3CH2COOH: axit propanoic
CH3CH2CH2COOH: axit butanoic
(CH3)2CHCOOH: axit 2 – metylpropanoic.
Câu 3:
- Tính được số mol O2 = 0,4 mol
- Đặt CTPT của anđehit là CnH2nO (n ≥ 1)
- PTHH:
- Theo bài ra:
- Giải PT được n = 3.
- Vậy anđehit là C3H6O.
Câu 4:
- Vì G cho vào H2SO4 đặc đun nóng thu được 2 anken liên tiếp nên G gồm 2 ancol no, đơn chức, mạch hở và liên tiếp.
- Gọi CTC của G là:
- Pư tạo ete:
- Đốt cháy ete:
- Tìm được
- Vậy 2 ancol là: X: C2H5OH; Y là C3H7OH
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2
Năm học 2024
Môn: Hóa học lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề số 7)
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: O = 16, H = 1, C = 12, Ag = 108.I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Hiện tượng xảy ra khi cho brom lỏng vào ống nghiệm chứa benzen, lắc nhẹ hỗn hợp?
A. Brom lỏng bị mất màu.
B. Có khí thoát ra.
C. Xuất hiện kết tủa.
D. Brom lỏng không bị mất màu.
Câu 2: Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và chất nào dưới đây?
A. CH3COOH. B. CH3CHO.
C. HCOOH. D. C2H5OH.
Câu 3: Oxi hoá không hoàn toàn ancol isopropylic bằng CuO nung nóng, thu được chất hữu cơ X. Tên gọi của X là:
A. metyl phenyl xeton.
B. metyl vinyl xeton.
C. đimetyl xeton.
D. propanal.
Câu 4: Oxi hoá không CH3CH2OH bằng CuO đun nóng, thu được anđehit có công thức là:
A. CH3CH2CHO. B. CH3CHO.
C. CH2 = CHCHO. D. HCHO.
Câu 5: Cho m (g) anđehit axetic vào dung dịch AgNO3/ NH3 dư thì thu được 6,48 gam Ag. Với H = 75% thì m có giá trị là:
A. 1,32g. B. 1,98g.
C. 1,76g. D. 0,99g.
Câu 6: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo của xeton có công thức phân tử C5H10O?
A. 2. B. 3.
C. 5. D. 4.
Câu 7: Cho dãy các chất sau: HCHO, HCOOH, C2H2, CH3 – CO – CH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng bạc là:
A. 1. B. 2.
C. 3. D. 4.
Câu 8: Chất nào sau đây là axit axetic?
A. CH3CHO. B. CH3COOH.
C. HCOOH. D. HCHO.
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm 4 hiđrocacbon thu được 33g CO2 và 13,5g H2O. Giá trị của a là:
A. 10,5. B. 11.
C. 11,5. D. 12.
II. Phần tự luận
Câu 1: Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các các dung dịch sau: ancol etylic; axit axetic; axit acrylic chứa trong lọ mất nhãn.
Câu 2: Trung hòa 3,36 gam một axit hữu cơ Y đơn chức cần dùng 100 gam dung dịch NaOH 2,24%.
a/ Xác định công thức phân tử của Y
b/ Xác định công thức cấu tạo của Y và gọi tên Y theo tên thường và danh pháp thay thế.
Câu 3: Hỗn hợp X gồm 2 anken đồng đẳng liên tiếp tác dụng với H2O thu được 6,45 gam hỗn hợp Y gồm 3 ancol. Thực hiện phản ứng ete hóa hết Y thu được 5,325 hỗn hợp Z gồm 6 ete. Xác định CTCT của 3 ancol.
Câu 4: Hợp chất hữu cơ G (chứa C, H, O) có CTPT trùng với CTĐGN và %C = 67,7419%; %O = 25,8065%. Tiến hành thí nghiệm về G thu được kết quả như sau:
+ Cho 1mol G vào bình đựng Na dư thu được 22,4 lít khí (ở đktc).
+ Cho 0,1 mol G vào 250 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Trung hòa X bằng 100 ml HCl 1,5M.
+ Cho m gam G vào nước brom vừa đủ thu được chất rắn Y chứa 56,7376% brom về khối lượng.
- Xác định CTCT của G.
Đáp án & Thang điểm
I. Phần trắc nghiệm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
---|---|---|---|---|---|
Đ/A | D | D | C | B | C |
Câu | 6 | 7 | 8 | 9 | |
Đ/A | B | B | B | A |
Câu 1:
- Hiện tượng xảy ra: “Brom lỏng không bị mất màu” do thiếu xúc tác bột Fe.
- Chọn đáp án D.
Câu 2:
- Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và C2H5OH.
- Chọn đáp án D.
Câu 3:
- Ancol isopropylic: (CH3)2CHOH là ancol bậc 2 → X là CH3 – CO – CH3 (đimetyl xeton).
- Chọn đáp án C.
Câu 4:
- Oxi hoá CH3CH2OH bằng CuO đun nóng, thu được anđehit có công thức là CH3CHO.
- Chọn đáp án B.
Câu 5:
- Anđehit vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
- Chọn đáp án C.
Câu 6:
nAg = 2nanđehit pư → nanđehit pư = 0,03 mol.
- Chọn đáp án C.
Câu 7:
- Ứng với CTPT C5H10O có 3 đồng phân là xeton:
(CH3 – CO – CH2 – CH2 – CH3,
CH3 – CO – CH(CH3)2,
C2H5 – CO – C2H5).
- Chọn đáp án B.
Câu 8:
- Chất trong dãy tham gia phản ứng tráng bạc là HCHO, HCOOH.
- Chọn đáp án B.
Câu 9:
- Axit axetic là CH3COOH.
- Chọn đáp án B.
Câu 10:
- Số mol CO2 = số mol H2O = 0,75 (mol)
a = mC + mH = 0,75.12 + 0,75.2.1 = 10,5 (gam).
- Chọn đáp án A.
II. Phần tự luận
Câu 1:
- Đánh số thứ tự từng lọ, trích mỗi lọ một ít sang ống nghiệm đánh số tương ứng
- Cho mỗi mẫu thử một mẩu quỳ tím; quỳ tím chuyển sang màu đỏ:
⇒ nhóm I (axit axetic, axit acrylic); mẫu thử còn lại ko làm đổi màu quỳ tím.
- Phân biệt nhóm I: Cho vài giọt dd brom vào 2 mẫu thử còn lại, lắc nhẹ. Mẫu thử làm làm mất màu dd brom là axit acrylic, không hiện tượng là axit axetic.
CH2 = CH – COOH + Br2 → CH2Br – CHBr – COOH.
Câu 2:
- Tính số mol NaOH = 0,056 mol
- Gọi CTTQ axit RCOOH (R là H hoặc gốc HC)
- Viết PT:
RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O
- Theo PTHH xác định số mol axit 0,056 mol
→ Maxit = 60 ⇒ R = 15 ( R là - CH3)
- CTPT: C2H4O2
- CTCT: CH3COOH
- Tên thay thế: axit etanoic; tên thường: axit axetic.
Câu 3:
- Do 2 anken đồng đẳng liên tiếp, đặt hai anken là:
- Số mol H2O = 0,0625 ⇒ số mol ancol = 0,125 mol
- Vậy hai ancol C2H5OH và C3H7OH
- HS viết đúng 3 CTCT:
CH3CH2OH;
CH3 – CH2 – CH2 – OH,
CH3 – CH(OH) – CH3.
Câu 4:
- Đặt G: CxHyOz
- Ta có:
= 7 : 8 : 2
- G có CTPT trùng với CTĐGN vậy công thức phân tử của G là C7H8O2
- Theo bài ra:
+ Cho 1mol G vào bình đựng Na dư thu được 1 mol khí → G có 2 nhóm – OH.
+ 0,1 mol G phản ứng vừa đủ với 0,1 mol NaOH → G có 1 nhóm - OH phenol.
→ công thức của G là: HO-C6H4-CH2OH
- Gọi số nguyên tử H bị thế với Br2 bằng x, viết phương trình và tìm được x = 2
- Viết đúng 2 CTCT:
o – HO - C6H4 - CH2OH
hoặc p – HO - C6H4 -CH2OH
Chú ý: Viết thiếu hoặc viết sai 1 CT không cho điểm phần này.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2
Năm học 2024
Môn: Hóa học lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề số 8)
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: O = 16, H = 1, C = 12, Ag = 108.I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Benzen không tan trong nước vì lí do nào sau đây?
A. Benzen là chất hữu cơ, nước là chất vô cơ nên không tan vào nhau.
B. Benzen có khối lượng riêng bé hơn nước.
C. Phân tử benzen là phân tử phân cực.
D. Phân tử benzen là phân tử không phân cực, nước là dung môi có cực.
Câu 2: Theo danh pháp IUPAC, hợp chất CH3CHOHCH2CH2C(CH3)3 có tên gọi:
A. 5,5 – đimetylhexan – 2 – ol.
B. 5,5 – đimetylpentan – 2 – ol.
C. 2,2 – đimetylhexan – 5 – ol.
D. 2,2 – đimetylpentan – 5 – ol.
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn một anđehit X, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Nếu cho X tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, sinh ra số mol Ag gấp bốn lần số mol X đã phản ứng. Công thức của X là:
A. HCHO. B. (CHO)2.
C. CH3CHO. D. C2H5CHO.
Câu 4: Cho dãy các chất sau: HCHO, HCOOH, C2H2, CH3 – CO – CH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng với AgNO3/ NH3 là:
A. 1. B. 2.
C. 3. D. 4.
Câu 5: Số đồng phân anđehit ứng với công thức phân tử C5H10O là:
A. 3. B. 5.
C. 6. D. 4.
Câu 6: Dung dịch axit axetic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. NaOH, Cu, NaCl. B. Na, NaCl, CuO.
C. NaOH, Na, CaCO3. D. Na, CuO, HCl.
Câu 7: Axit fomic không thể tác dụng với chất nào sau đây?
A. dd AgNO3/ NH3.
B. CH3OH.
C. CH3CHO.
D. Cu(OH)2.
Câu 8: Có bao nhiêu đồng phân ankin có công thức phân tử C5H8 có thể tham gia phản ứng với dung dịch bạc nitrat trong amoniac?
A. 2. B. 3.
C. 4. D. 5.
Câu 9: Hỗn hợp gồm C2H2, C2H4, C2H6 để tinh chế C2H6 người ta cho hỗn hợp lội chậm qua:
A. dd NaOH .
B. dd KMnO4.
C. dd AgNO3/ NH3.
D. H2O.
Câu 10: Hiđrocacbon sau:
((CH3))2-CH-CH(C2H5)-CH=CH-CH2-C((CH3))3
có tên gọi là:
A. 6 – isopropyl – 2, 2 – đimetyloct – 4 – en.
B. 6 – etyl – 2, 2, 7 – trimetyloct – 4 – en.
C. 3 – etyl – 2, 7, 7 – trimetyloct – 4 – en.
D. 2, 2 – đimetyl – 6 – isopropyloct – 4 – en.
II. Phần tự luận
Câu 1: Bằng phương pháp hóa học, phân biệt các các dung dịch sau: etylen glicol; axit axetic và phenol đựng trong lọ mất nhãn.
Câu 2: Trung hòa 3,36 gam một axit cacboxylic (Y) no, đơn chức, mạch hở cần dùng 56ml dung dịch NaOH 1M.
a. Xác định công thức phân tử của Y
b. Xác định công thức cấu tạo của Y và gọi tên theo danh pháp thay thế.
Câu 3: Cho 1,03 gam hai anđehit no, đơn chức, đồng đẳng liên tiếp tác dụng hết với AgNO3/ NH3 dư thu được 6,48 gam Ag. Xác định CTPT hai anđehit.
Câu 4: Một hợp chất hữu cơ G có công thức phân tử C8H10O3 và là dẫn xuất của benzen. Thực nghiệm về G thu được kết quả sau:
+ G tác dụng với Na dư theo tỉ lệ mol phản ứng là 1:3.
+ 0,1 mol G tác dụng vừa đủ với 100 ml NaOH 1M.
+ G hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh.
- Xác định CTCT của G.
Đáp án & Thang điểm
I. Phần trắc nghiệm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
---|---|---|---|---|---|
Đ/A | D | A | A | C | D |
Câu | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đ/A | C | C | A | B | B |
Câu 1:
- Benzen không tan trong nước vì “Phân tử benzen là phân tử không phân cực, nước là dung môi có cực”.
- Chọn đáp án D.
Câu 2:
- Theo danh pháp IUPAC, hợp chất CH3CHOHCH2CH2C(CH3)3 có tên gọi 5,5 – đimetylhexan – 2 – ol.
- Chọn đáp án A.
Câu 3:
- Đốt cháy X, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O
→ loại đáp án B.
- 1 mol X tác dụng AgNO3/ NH3 thu được 4 mol Ag
→ HCHO thỏa mãn.
- Chọn đáp án A.
Câu 4:
- Chất trong dãy tham gia phản ứng với AgNO3/ NH3 là HCHO, HCOOH, C2H2.
- Chọn đáp án C.
Câu 5:
- Ứng với CTPT C5H10O có 4 đồng phân là anđehit:
(CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CHO;
CH3 – CH2 – CH(CH3) – CHO;
(CH3)2 CH – CH2 – CHO;
(CH3)3 C – CHO).
- Chọn đáp án D.
Câu 6:
- Dung dịch axit axetic phản ứng được với: NaOH, Na, CaCO3.
- Chọn đáp án C.
Câu 7:
- Axit fomic không thể tác dụng với CH3CHO.
- Chọn đáp án C.
Câu 8:
- Chỉ có 2 ankin có liên kết ba ở đầu mạch mới tác dụng đó là pent – 1 – in và 3 – metylbut – 1 – in.
- Chọn đáp án A.
Câu 9:
- Cả C2H2 và C2H4 đều phản ứng với dung dịch KMnO4 còn C2H6 thì không phản ứng.
- Chọn đáp án B.
Câu 10:
- Chọn đáp án B.
- Tên gọi là 6 – etyl – 2, 2, 7 – trimetyloct – 4 – en.
II. Phần tự luận
Câu 1:
- Đánh số thứ tự từng lọ, trích mẫu thử.
- Cho mỗi mẫu thử một mẩu quỳ tím; quỳ tím chuyển sang màu đỏ
⇒ axit axetic; hai mẫu thử còn lại ko làm đổi màu quỳ tím.
- Cho vài giọt dd brom vào 2 mẫu thử còn lại, lắc nhẹ. Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng là phenol. Còn lại không hiện tượng là etylen glicol.PTHH:
Câu 2:
- Tính số mol NaOH = 0,056 mol. Gọi CTTQ axit RCOOH (R là H hoặc gốc HC)
- Viết PT:
RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O
- Theo PTHH:
→ số mol axit 0,056 mol
→ Maxit = 3,36 : 0,056 = 60
→ R = 15 ( R là - CH3)
- CTPT C2H4O2
- Xác định công thức cấu tạo: CH3 - COOH
- Tên: axit etanoic
Câu 3:
Trường hợp 1:
- Xét hai anđehit là HCHO (x mol) và CH3CHO (y mol);
- PTHH:
- Theo bài ra lập hệ pt:
- Giải hệ được x = 0,005; y = 0,02 ⇒ trường hợp 1 thỏa mãn
Trường hợp 2:
- Xét anđehit khác HCHO; đặt hai anđehit tương đương với 1 anđehit là:
- PTHH:
- Theo PTHH tính:
Chú ý: Không đặt điều kiện thì trừ 0,25 điểm cả ý.
Câu 4:
kG = 4 nên ngoài nhân thơm chỉ có các nhánh, nhóm chức no hở.
- G + Na theo tỉ lệ 1:3 → G có 3 - OH
- 0,1 mol G tác dụng vừa đủ với 0,1 mol NaOH → G có 1 - OH phenol
- G hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh → G có 2 - OH liền nhau
⇒ 3 CTCT của G là:
HO - C6H4 - CH(OH) - CH2OH (o-, m-, p-)