X

Đề thi Khoa học tự nhiên lớp 6

Top 100 Đề thi KHTN 6 Cánh diều (có đáp án) | Đề thi Khoa học tự nhiên 6 Học kì 1, Học kì 2


Bộ 100 Đề thi Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều năm học 2023 mới nhất đầy đủ Học kì 1 và Học kì 2 gồm đề thi giữa kì, đề thi học kì có đáp án chi tiết, cực sát đề thi chính thức giúp học sinh ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài thi KHTN 6.

Mục lục Đề thi Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều năm 2023 mới nhất

Xem thử Đề GK2 KHTN 6 KNTT Xem thử Đề GK2 KHTN 6 CTST Xem thử Đề GK2 KHTN 6 CD

Chỉ 100k mua trọn bộ đề thi Giữa kì 2 KHTN 6 (mỗi bộ sách) bản word có lời giải chi tiết:

- Đề thi KHTN 6 Giữa kì 1 Cánh diều

- Đề thi KHTN 6 Cuối Học kì 1 Cánh diều

- Đề thi KHTN 6 Giữa kì 2 Cánh diều

- Đề thi KHTN 6 Cuối Học kì 2 Cánh diều

Xem thêm Đề thi KHTN 6 cả ba sách:

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều

Năm học 2023

Bài thi môn: Khoa học tự nhiên lớp 6

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

Câu 1: Điều gì xảy ra nếu số lượng nguyên sinh vật có trong chuỗi thức ăn dưới nước bị suy giảm?

A. Các sinh vật khác phát triển mạnh mẽ hơn.

B. Các sinh vật trong cả khu vực đó bị chết do thiếu thức ăn.

C. Có nguồn sinh vật khác phát triển thay thế các nguyên sinh vật.

D. Các sinh vật ăn các nguyên sinh vật giảm đi vì thiếu thức ăn.

Câu 2: Thực vật được chia thành các ngành nào?

A. Nấm, Rêu, Tảo và Hạt kín.

B. Rêu, Dương xỉ, Hạt trần, Hạt kín.

C. Hạt kín, Quyết, Hạt trần, Nấm.

D. Nấm, Dương xỉ, Rêu, Quyết.

Câu 3: Fomaldehyde là một được sử dụng nhiều trong các vật liệu như gỗ dán, thảm, và xốp cách điện… và là một trong các chất gây ô nhiễm không khí trong nhà. Khi hít phải sẽ đau đầu, cảm giác nóng trong cổ họng và khó thở. Có thể sử dụng thực vật để hấp thụ lượng fomaldehyde trong nhà. Hãy xác định tên loài thực vật có thể hấp thụ fomaldehyde.

A. Cây dương xỉ.

B. Cây xương rồng.

C. Cây lan ý.

D. Cây hồng môn.

Câu 4: San hô là đại diện của ngành động vật không xương sống nào?

A. Ruột khoang.

B. Thân mềm.

C. Chân khớp.

D. Các ngành Giun.

Câu 5: Loài cá nào dưới đây không phải là đại diện của lớp cá sụn?

A. Cá mập.

B. Cá đuối.

C. Cá voi.

D. Cá nhám.

Câu 6: Cho các vai trò sau:

(1) Đảm bảo sự phát triển bền vững của con người.

(2) Là nguồn cung cấp tài nguyên vô cùng, vô tận.

(3) Phục vụ nhu cầu tham quan, giải trí của con người.

(4) Giúp con người thích nghi với biến đổi khí hậu.

(5) Liên tục hình thành thêm nhiều loài mới phục vụ cho nhu cầu của con người.

Những vai trò nào là vai trò của đa dạng sinh học đối với con người?

A. (1), (2), (3).

B. (2), (3), (5).

C. (1), (3), (4).

D. (2), (4), (5).

Câu 7: Tập hợp các loài nào sau đây thuộc lớp Động vật có vú (Thú)?

A. Tôm, muỗi, lợn, cừu.

B. Bò, châu chấu, sư tử, voi.

C. Cá voi, vịt trời, rùa, thỏ.

D. Gấu, mèo, dê, cá heo.

Câu 8: Loại nấm nào dưới đây là nấm đơn bào?

A. Nấm hương.

B. Nấm mỡ.

C. Nấm men.

D. Nấm linh chi.

Câu 9: Biện pháp nào hữu hiệu nhất để phòng bệnh do virus là?

A. Có chế độ dinh dưỡng tốt, bảo vệ môi trường sinh thái cân bằng và trong sạch.

B. Chăm sóc sức khỏe, nâng cao thể trạng, tập thể dục, sinh hoạt điều độ.

C. Đeo khẩu trang khi đi ra ngoài.

D. Sử dụng vaccine vào thời điểm phù hợp.

Câu 10: Thuốc kháng sinh penicillin được sản xuất từ?

A. Nấm men.

B. Nấm mốc.

C. Nấm mộc nhĩ.

D. Nấm độc đỏ.

Câu 11: Loài nào dưới đây không thuộc ngành Thân mềm?

A. Sứa. B. Ốc sên.

C. Mực. D. Hàu.

Câu 12: Đặc điểm của đa số các loài lưỡng cư có độc là gì?

A. Kích thước lớn.

B. Sống ở những nơi khí hậu khắc nghiệt.

C. Cơ thể có gai.

D. Có màu sắc sặc sỡ.

Câu 13: Sinh cảnh nào dưới đây có độ đa dạng sinh học thấp nhất?

A. Thảo nguyên.

B. Rừng mưa nhiệt đới.

C. Hoang mạc.

D. Rừng ôn đới.

Câu 14: Loài thực vật nào dưới đây thuộc ngành Dương xỉ?

A. Bèo tấm.

B. Kim giao.

C. Bèo vảy ốc.

D. Bao báp.

Câu 15: Bệnh kiết lị do tác nhân nào gây nên?

A. Trùng kiết lị.

B. Trùng giày.

C. Trùng sốt rét.

D. Trùng roi.

Câu 16: Trường hợp nào sau đây là biểu hiện của một vật có động năng?

A. Đun nóng vật.

B. Làm lạnh vật.

C. Chiếu sáng vật.

D. Cho vật chuyển động.

Câu 17: Khi quạt điện hoạt động thì có sự chuyển hóa

A. động năng thành điện năng.

B. điện năng thành hóa năng.

C. nhiệt năng thành điện năng.

D. điện năng thành động năng.

Câu 18: Trong hệ SI, năng lượng có đơn vị là

A. Jun (J).

B. calo (cal).

C. kilocalo (kcal).

D. kilooat giờ (kWh).

Câu 19: Nhiên liệu tích trữ năng lượng hữu ích. Chúng ta thu được năng lượng từ nhiên liệu bằng cách ?

A. Di chuyển nhiên liệu.

B. Tích trữ nhiên liệu.

C. Đốt cháy nhiên liệu.

D. Nấu nhiên liệu.

Câu 20: Trường hợp nào dưới đây vật không có năng lượng?

A. Tảng đá nằm yên trên mặt đất.

B. Tảng đá ở một độ cao so với mặt đất.

C. Con thuyền đang chạy trên mặt nước.

D. Viên phấn rơi từ trên bàn xuống đất.

Câu 21: Năng lượng nào sau đây là năng lượng không tái tạo?

A. Năng lượng sinh khối.

B. Năng lượng địa nhiệt.

C. Năng lượng khí tự nhiên.

D. Năng lượng nước.

Câu 22: Vật nào sau đây không có thế năng hấp dẫn, nếu chọn mốc thế năng tại mặt đất?

A. Người ở trên câu trượt.

B. Quả táo ở trên cây.

C. Chim bay trên trời.

D. Con ốc sên bò trên đường.

Câu 23: Dụng cụ nào sau đây hoạt động bằng năng lượng lấy từ nguồn năng lượng tái tạo?

A. Bóng đèn điện.

B. Xe máy.

C. Ô tô.

D. Đèn dầu.

Câu 24: Dạng năng lượng được tích trữ trong acquy là

A. động năng.

B. hóa năng.

C. thế năng.

D. quang năng.

Câu 25: Dạng năng lượng nào không phải năng lượng tái tạo?

A. Năng lượng khí đốt.

B. Năng lượng gió.

C. Năng lượng thủy triều.

D. Năng lượng Mặt Trời.

Câu 26: Khi máy bơm nước hoạt động, điện năng biến đổi chủ yếu thành dạng năng lượng nào?

A. năng lượng ánh sáng.

B. nhiệt năng.

C. động năng.

D. hóa năng.

Câu 27: Ở nhà máy nhiệt điện thì

A. động năng chuyển hóa thành điện năng.

B. nhiệt năng chuyển hóa thành điện năng.

C. hóa năng chuyển hóa thành điện năng.

D. quang năng chuyển hóa thành điện năng.

Câu 28: Năng lượng Mặt Trời, năng lượng gió, năng lượng nước, năng lượng sinh khối được gọi là năng lượng tái tạo. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Chúng an toàn nhưng khó khai thác.

B. Chúng hầu như không giải phóng các chất gây ô nhiễm không khí.

C. Chúng có thể được thiên nhiên tái tạo trong khoảng thời gian ngắn hoặc được bổ sung liên tục qua các quá trình thiên nhiên.

D. Chúng có thể biến đổi thành điện năng hoặc nhiệt năng.

Câu 29: Phát biểu nào sau đây là đúng về sự chuyển hóa năng lượng trong các dụng cụ sau?

A. Quạt điện: điện năng chuyển hóa thành nhiệt năng.

B. Nồi cơm điện: điện năng chuyển hóa thành nhiệt năng và quang năng.

C. Đèn LED: quang năng biến đổi thành nhiệt năng.

D. Máy bơm nước: động năng biến đổi thành điện năng và nhiệt năng.

Câu 30: Vật liệu nào không phải nhiên liệu?

A. Than đá.

B. Hơi nước.

C. Gas.

D. Khí đốt.

Đáp án và hướng dẫn giải đề 001

1. D

2. B

3. A

4. A

5. C

6. C

7. D

8. A

9. D

10. B

11. A

12. D

13. C

14. C

15. A

16. D

17. D

18. A

19. C

20. A

21. C

22. D

23. A

24. B

25. A

26. C

27. B

28. A

29. B

30. B


Câu 1

Đáp án D

Số lượng nguyên sinh vật có trong chuỗi thức ăn dưới nước bị suy giảm dẫn đến các sinh vật ăn nguyên sinh vật bị thiếu nguồn cung cấp thức ăn và sẽ bị giảm số lượng.

Câu 2

Đáp án B

Giới thực vật được chia thành các ngành là: Rêu, Dương xỉ, Hạt trần và Hạt kín.

Câu 3

Đáp án A

Dương xỉ được trồng trong chậu để trong nhà có tác dụng hấp thụ các chất độc hại trong không khí như toluene, xylen, fomaldehyde… giúp thanh lọc và làm sạch không khí trong lành hơn, giảm thiểu các bệnh về đường hô hấp.

Câu 4

Đáp án A

San hô là loài động vật thuộ ngành Ruột khoang sống thành tập đoàn ở biển và các đại dương. San hô không có khả năng di chuyển nên hay bị nhầm lẫn là thực vật. Các tập đoàn san hô sống tập trung sẽ tạo thành các rạn san hô là một cảnh quan đẹp và là nơi cư trú của nhiều loài sinh vật.

Câu 5

Đáp án C

Cá voi thuộc lớp Động vật có vú, không thuộc lớp Cá.

Câu 6

Đáp án C

(2) sai vì đa dạng sinh học là nguồn tài nguyên hữu hạn, không phải là nguồn tài vô cùng vô tận.

(5) sai vì đa dạng sinh học chỉ giúp bảo tồn và phát triển các loài hiện có và thúc đẩy hình thành các loài mới qua một khoảng thời gian rất lâu chứ không thể liên tục hình thành loài mới.

Câu 7

Đáp án D

- Tôm, muỗi, châu chấu thuộc lớp Côn trùng.

- Vịt trời thuộc lớp Chim.

- Rùa thuộc lớp Bò sát.

Câu 8

Đáp án A

Nhờ có nấm men giúp lên men rượu nên chúng ta sẽ thu được rượu vang.

Câu 9

Đáp án D

Vaccine được tạo ra từ chính những mầm bệnh (vi khuẩn hoặc virus) đã chết hoặc làm suy yếu, có tác dụng phòng ngừa nhiều bệnh lây nhiễm bằng cách tạo ra kháng thể cho cơ thể từ những mầm bệnh đó nên tiêm vaccine là biện pháp hữu hiệu nhất để phòng bệnh do virus gây ra.

Câu 10

Đáp án B

Penicillin là một trong một nhóm kháng sinh thu được từ nấm Penicillium (một loại nấm mốc mọc trên bánh mì).

Câu 11

Đáp ánA

Sứa là đại diện thuộc ngành Ruột khoang.

Câu 12

Đáp ánD

Đa số các loài lưỡng cư có độc đều có màu sắc sặc sỡ để cảnh báo và đe dọa các loài động vật khác.

Câu 13

Đáp án C

Hoang mạc là nơi có khí hậu khắc nghiệt, chênh lệch nhiệt độ ngày và đêm cao, lượng mưa ít nên có rất ít các loài sinh vật có thể thích nghi với môi trường này dẫn đến độ đa dạng sinh học thấp.

Câu 14

Đáp án C

- Bèo tấm và bao báp thuộc ngành Hạt kín.

- Kim giao thuộc ngành Hạt trần.

Câu 15

Đáp án: A

Bệnh kiết lị do trùng kiết lị Entamoeba gây nên.

Câu 16

Đáp án D

A – biểu hiện của một vật có nhiệt năng.

B – biểu hiện của một vật có nhiệt năng.

C – biểu hiện của một vật có quang năng.

D – biểu hiện của một vật có động năng.

Câu 17

Đáp án D

Khi quạt điện hoạt động thì có sự chuyển hóa điện năng thành động năng.

Câu 18

Đáp án A

Trong hệ SI, năng lượng có đơn vị là Jun (J).

Câu 19

Đáp án C

Chúng ta thu được năng lượng từ nhiên liệu bằng cách đốt cháy nhiên liệu.

Câu 20

Đáp án A

A – tảng đá không có năng lượng.

B – tảng đá có thế năng.

C – con thuyền có động năng.

D – trong quá trình rơi viên phấn có thế năng và động năng.

Câu 21

Đáp án C

Năng lượng tái tạo là: năng lượng nước, năng lượng địa nhiệt, năng lượng sinh khối.

Năng lượng không tái tạo là năng lượng khí tự nhiên.

Câu 22

Đáp án D

A – có thế năng hấp dẫn.

B – có thế năng hấp dẫn.

C – có thế năng hấp dẫn.

D – có động năng.

Câu 23

Đáp án A

A – năng lượng tái tạo.

B, C, D – năng lượng không tái tạo.

Câu 24

Đáp án B

Dạng năng lượng được tích trữ trong acquy là hóa năng.

Câu 25

Đáp án A

Năng lượng tái tạo là: năng lượng Mặt Trời, năng lượng thủy triều, năng lượng gió.

Năng lượng không tái tạo là năng lượng khí đốt.

Câu 26

Đáp án C

Khi máy bơm nước hoạt động, điện năng biến đổi chủ yếu thành động năng.

Câu 27

Đáp án B

Ở nhà máy nhiệt điện thì nhiệt năng chuyển hóa thành điện năng

Câu 28

Đáp án A

A – sai, vì hiện nay có rất nhiều thiết bị sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo.

B, C, D đúng.

Câu 29

Đáp án B

A – sai vì, Quạt điện: điện năng chuyển hóa thành động năng, nhiệt năng và quang năng.

B – đúng

C – sai, vì Đèn LED: điện năng được biến đổi thành quang năng, nhiệt năng.

D – sai, vì Máy bơm nước: điện năng biến đổi thành động năng và nhiệt năng.

Câu 30

Đáp án B

Hơi nước không phải nhiên liệu vì khi đốt hơi nước không cháy nên không phát sáng.

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Cánh diều

Năm học 2023

Bài thi môn: Khoa học tự nhiên lớp 6

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

Câu 1: Cho các vật thể: con chim, con gà, đôi giày, vi khuẩn, máy bay. Những vật sống trong các vật thể đã cho là

A. vi khuẩn, con chim, đôi giày.

B. vi khuẩn, con gà, con chim.

C. con chim, con gà, máy bay.

D. con chim, đôi giày, vi khuẩn.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây nói đúng về đặc điểm của chất rắn?

A. Có khối lượng, hình dạng và thể tích không xác định.

B. Không có khối lượng, hình dạng và thể tích không xác định.

C. Có khối lượng, hình dạng và thể tích xác định.

D. Không có khối lượng, hình dạng và thể tích xác định.

Câu 3: Dãy gồm các tính chất vật lí của chất?

A. Tính tan, tính dẻo, màu sắc, tính dẫn điện, nhiệt độ sôi.

B. Nhiệt độ nóng chảy, tính cứng, thể tích, năng năng cháy, tính dẫn nhiệt.

C. Khả năng bị phân hủy, tính dẻo, mùi vị, nhiệt độ sôi, tính cứng.

D. Khả năng cháy, khả năng bị phân hủy, tính dẫn điện, tính tan, thể tích.

Câu 4: Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất vật lí của chất?

A. Nước vôi trong bị vẩn đục khi sục khí carbon dioxide.

B. Gỗ cháy thành than.

C. Dây xích xe đạp bị gỉ.

D. Hòa tan muối ăn vào nước.

Câu 5: Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng được gọi là

A. sự ngưng tự.

B. sự bay hơi.

C. sự nóng chảy.

D. sự đông đặc.

Câu 6: Chọn phát biểu sai, khi nói về vai trò của không khí đối với tự nhiên và con người?

A. Oxygen cần cho quá trình hô hấp và quá trình đốt cháy nhiên liệu.

B. Nitrogen cung cấp một phần dưỡng chất cho sinh vật.

C. Carbon dioxide cần cho sự quang hợp.

D. Oxygen dùng để dập các đám cháy.

Câu 7: Quặng nào sau đây được khai thác để sản xuất nhôm?

A. Quặng apatite

B. Quặng bauxite

C. Quặng hematite

D. Quặng titanium

Câu 8: Trường hợp nào dưới đây là chất tinh khiết?

A. Nước khoáng.                               B. Nước biển.

C. Sodium chloride.                           D. Không khí.

Câu 9: Phát biểu nào dưới đây không đúng?

A. Thực phẩm đóng hộp phải chú ý hạn sử dụng.

B. Thực phẩm bị biến đổi tính chất thì không dùng được.

C. Bảo quản thực phẩm không đúng cách làm giảm chất lượng thực phẩm.

D. Trong thành phần của ngô, khoai, sắn không chứa tinh bột.

Câu 10: Trong các hỗn hợp dưới đây, hỗn hợp nào là hỗn hợp không đồng nhất?

A. Hỗn hợp nước muối.

B. Hỗn hợp nước đường.

C. Hỗn hợp dầu ăn và nước.

D. Hỗn hợp nước và rượu.

Câu 11: Cho các đặc điểm sau:

(1) Lựa chọn đặc điểm đối lập để phân chia các loài sinh vật thành hai nhóm

(2) Lập bảng các đặc điểm đối lập

(3) Tiếp tục phân chia các nhóm nhỏ cho đến khi xác định được từng loài

(4) Lập sơ đồ phân loại (khóa lưỡng phân)

(5) Liệt kê các đặc điểm đặc trưng của từng loài

Xây dựng khóa lưỡng phân cần trải qua các bước nào?

A. (1), (2), (4)                 B. (1), (3), (4)

C. (5), (2), (4)                 D. (5), (1), (4)

Câu 12: Trình từ sắp xếp các cấp tổ chức của cơ thể đa bào theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là?

A. Tế bào → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể → mô

B. Mô → tế bào → hệ cơ quan → cơ quan → cơ thể

C. Tế bào → mô → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể

D. Cơ thể → hệ cơ quan → cơ quan → tế bào → mô

Câu 13: Cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào khác nhau chủ yếu ở điểm nào?

A. Màu sắc                                          B. Kích thước

C. Số lượng tế bào tạo thành              D. Hình dạng

Câu 14: Cho các sinh vật sau:

(1) Tảo lục                               (4) Tảo vòng

(2) Vi khuẩn lam                      (5) Cây thông

(3) Con bướm

Các sinh vật đa bào là?

A. (1), (2), (5)                 B. (5), (3), (1)                 

C. (1), (2), (5)                 D. (3), (4), (5)

Câu 15: Vi khuẩn là:

A. Nhóm sinh vật có cấu tạo nhân sơ, kích thước hiển vi.

B. Nhóm sinh vật có cấu tạo nhân thực, kích thước hiển vi.

C. Nhóm sinh vật chưa có cấu tạo tế bào, kích thước hiển vi.

D. Nhóm sinh vật chưa có cấu tạo tế bào, kích thước siêu hiển vi.

Câu 16: Trùng kiết lị có khả năng nào sau đây?

A. Mọc thêm roi                         B. Hình thành bào xác

C. Xâm nhập qua da                 D. Hình thành lông bơi

Câu 17: Điều gì xảy ra nếu số lượng nguyên sinh vật có trong chuỗi thức ăn dưới nước bị suy giảm?

A. Các sinh vật khác phát triển mạnh mẽ hơn

B. Các sinh vật trong cả khu vực đó bị chết do thiếu thức ăn

C. Có nguồn sinh vật khác phát triển thay thế các nguyên sinh vật

D. Các sinh vật ăn các nguyên sinh vật giảm đi vì thiếu thức ăn

Câu 18: Vi khuẩn lam có cơ thể đơn bào, nhân sơ, có diệp lục và khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ. Vi khuẩn lam thuộc giới nào?

A. Khởi sinh

B. Nguyên sinh

C. Nấm

D. Thực vật

Câu 19: Tập hợp các mô thực hiện cùng một chức năng là?

A. Tế bào                        B. Mô

C. Cơ quan                     D. Hệ cơ quan

Câu 20: Tế bào động vật không có bào quan nào dưới đây?

A. Ti thể          B. Thể Golgi          C. Ribosome          D. Lục lạp

Câu 21: Chọn phương án đúng

Đập một cái búa vào một quả bóng cao su. Lực mà búa tác dụng vào quả bóng sẽ làm cho quả bóng:

A. búa bị biến dạng một chút.

B. bị biến dạng và thay đổi chuyển động.

C. chuyển động của búa bị thay đổi.

D. thay đổi chuyển động.

Câu 22: Trường hợp nào sau đây vật không bị biến dạng khi chịu tác dụng của lực?

A. Cửa kính bị vỡ khi bị va đập mạnh.

B. Đất xốp khi được cày xới cẩn thận.

C. Cành cây đu đưa khi có gió thổi.

D. Tờ giấy bị nhàu khi ta vò nó lại

Câu 23: Em hãy xác định vật gây ra lực trong hoạt động nâng tạ?

A. Quả tạ.

B. Đôi chân.

C. Bắp tay.

D. Cánh tay.

Câu 24: Lực nào sau đây là lực tiếp xúc?

A. Lực của Trái Đất tác dụng lên bóng đèn treo trên trần nhà.

B. Lực của quả cân tác dụng lên lò xo khi treo quả cân vào lò xo

C. Lực của nam châm hút thanh sắt đặt cách đó một đoạn.

D. Lực hút giữa Trái Đất và Mặt Trăng.

Câu 25: Trong các hoạt động sau, hoạt động nào xuất hiện lực tiếp xúc?

A. Bạn Lan cầm quyển vở đọc bài.

B. Viên đá rơi.

C. Nam châm hút viên bi sắt.

D. Mặt trăng quay quanh Mặt Trời.

Câu 26: Em hãy xác định vật chịu tác dụng trực tiếp của lực trong hoạt động giáo viên cầm phấn viết lên bảng?

A. Giáo viên.

B. viên phấn.

C. Bảng.

D. Bàn tay giáo viên.

Câu 27: Hiếu đưa một vật nặng hình trụ lên cao bằng hai cách, hoặc là lăn vật trên mặt phẳng nghiêng, hoặc kéo vật trượt trên mặt phẳng nghiêng. Cách nào có lực ma sát lớn hơn?

A. Không so sánh được.  

B. Lăn vật

C. Cả 2 cách như nhau    

D. Kéo vật

Câu 28: Treo một vật vào lực kế, nhận xét nào sau đây là đúng 

A. Lực mà lò xo lực kế tác dụng vào vật là lực đàn hồi

B. Lực mà vật tác dụng vào lò xo là trọng lượng vật 

C. Lực mà vật tác dụng vào lò xo và lực mà lò xo tác dụng vào vật là hai lực cân bằng.

D. A, B, C đều đúng 

Câu 29: Lực là gì?

A. Tác dụng đẩy của vật này lên vật khác

B. Tác dụng kéo của vật này lên vật khác

C. A và B đúng

D. A và B sai

Câu 30: Đơn vị đo của lực là?

A. Kilôgam (kg)

B. Niuton (N)

C. Lít (L)

D. centimet (cm)

Đáp án và hướng dẫn giải đề số 1

1.B

2.C

3.A

4.D

5.C

6.D

7.B

8.C

9.D

10.C

11. B

12. C

13. C

14. D

15. A

16. B

17. D

18. A

19.C

20. D

21. B

22. C

23.D

24. B

25.A

26. B

27. D

28. D

29.C

30.B


Câu 1

Đáp án B

Các vật sống là: con chim, con gà, vi khuẩn.

Câu 2

Đáp án C

Chất rắn có khối lượng, hình dạng và thể tích xác định.

Câu 3

Đáp án A.

Khả năng cháy, khả năng bị phân hủy là tính chất hóa học.

⇒ B, C, D là các đáp án sai.

Câu 4

Đáp án D

A, B, C là các quá trình thể hiện tính chất hóa học.

D thể hiện tính tan của muối là tính chất vật lí.

Câu 5

Đáp án C

Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng được gọi là sự nóng chảy.

Câu 6

Đáp án D

Oxygen là chất duy trì sự cháy, nếu dùng oxygen dập đám cháy sẽ làm đám cháy bùng cháy mãnh liệt hơn.

Câu 7

Đáp án B

Quặng bauxite được dùng để sản xuất nhôm.

Câu 8

Đáp án C

Chất tinh khiết là sodium chloride do nó không có lẫn chất khác.

Câu 9

Đáp án D

D sai  vì thành phần của ngô, khoai, sắn chứa tinh bột.

Câu 10

Đáp án C

A, B, D là hỗn hợp đồng nhất.

C là hỗn hợp không đồng nhất.

Câu 11

Đáp án B

Khi xây dựng khóa lưỡng phân, người ta sẽ bắt đầu bằng việc lựa chọn các đặc điểm để phân chia các loài sinh vật thành hai nhóm. Sau đó sẽ tiếp tục các làm như vậy ở các nhóm nhỏ tiếp theo cho đến khi xác định được từng loài. Cuối cùng thì sẽ lập sơ đồ phân loại các loài sinh vật.

Câu 12

Đáp án C

Các cấp tổ chức của cơ thể đa bào theo thứ tự từ nhỏ đến lớn sẽ bắt đầu từ cấp nhỏ nhất là tế bào và cấp lớn nhất là cơ thể. Cụ thể là: tế bào → mô → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể.

Câu 13

Đáp án C

Điểm khác nhau lớn nhất giữa cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào là:

- Cơ thể đơn bào được cấu tạo bởi một tế bào

- Cơ thể đa bào được cấu tạo bởi nhiều tế bào

Câu 14

Đáp án D

Tảo lục, vi khuẩn lam là các sinh vật đơn bào.

Câu 15

Đáp án A

Vi khuẩn là những cơ thể cấu tạo đơn bào, nhân sơ và có kích thước hiển vi.

Câu 16

Đáp án B

Trùng kiết lị có khả năng hình thành bào xác để tránh khỏi các tác động từ môi trường.

Câu 17

Đáp án D

Số lượng nguyên sinh vật có trong chuỗi thức ăn dưới nước bị suy giảm dẫn đến các sinh vật ăn nguyên sinh vật bị thiếu nguồn cung cấp thức ăn và sẽ bị giảm số lượng.

Câu 18

Đáp án A

Giới khởi sinh gồm các sinh vật đơn bào, nhân sơ nên vi khuẩn lam thuộc giới Khởi sinh.

Câu 19

Đáp án C

Cơ quan là cấu trúc được cấu tạo nên bởi nhiều mô cùng thực hiện một chức năng trong cơ thể (Vd: da được cấu tạo từ nhiều mô biểu bì)

Câu 20

Đáp án D

Lục lạp là bào quan chỉ có ở thực vật làm nhiệm vụ quang hợp.

Câu 21

Đáp án B

Lực mà búa tác dụng vào quả bóng sẽ làm cho quả bóng bị biến dạng và thay đổi chuyển động.

Câu 22

Đáp án C

Cành cây đu đưa khi có gió thổi có sự biến đổi vận tốc, không có sự biến dạng.

Câu 23

Đáp án D

Vật gây ra lực là cánh tay

Câu 24

Đáp án B

A – lực không tiếp xúc, vì giữa bóng đèn và Trái Đất không có sự tiếp xúc

B – lực tiếp xúc, vì giữa quả cân và lò xo có sự tiếp xúc tại điểm treo

C – lực không tiếp xúc, vì giữa nam châm và thanh sắt không có sự tiếp xúc

D - lực không tiếp xúc, vì giữa Trái Đất và Mặt Trăng không có sự tiếp xúc

Câu 25

Đáp án A

A – xuất hiện lực ma sát => lực tiếp xúc

B – viên đá rơi chịu tác dụng của trọng lực => lực không tiếp xúc

C – lực từ của nam châm => lực không tiếp xúc

D – lực hút giữa Mặt Trăng và Mặt Trời => lực không tiếp xúc

Câu 26

Đáp án B

vật chịu tác dụng trực tiếp của lực trong hoạt động giáo viên cầm phấn viết lên bảng là viên phấn.

Câu 27

Đáp án D

Ta có, lực ma sát trượt lớn hơn lực ma sát lăn

=> cách kéo vật trượt trên mặt phẳng nghiêng có lực ma sát lớn hơn cách lăn vật trên mặt phẳng nghiêng.

Câu 28

Đáp án D

A – đúng

B – đúng

C – đúng 

Câu 29

Đáp án C

Lực là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác

Câu 30

Đáp án B

Đơn vị của lực là niuton (N)

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 2 - Cánh Diều

Năm học 2023

Bài thi môn: Khoa học tự nhiên lớp 6

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

Câu 1: Đặc điểm nào dưới đây là biểu hiện của thải bỏ chất thải?

A. Con gà ăn thóc.

B. Con lợn sinh con.

C. Cây hấp thụ khí cacbonic thải khí oxygen.

D. Em bé khóc khi người lạ bế.

Câu 2: Đối tượng nghiên cứu nào sau đây thuộc lĩnh vực Hóa học?

A. Năng lượng Mặt Trời.

B. Hệ Mặt Trời.

C. Hiện tượng quang hợp.

D. Cánh cửa sắt để ngoài trời một thời gian bị gỉ.

Câu 3: Quy định nào sau đây thuộc quy định những việc cần làm trong phòng thực hành?

A. Được ăn, uống trong phòng thực hành.

B. Đeo găng tay và kính bảo hộ khi làm thí nghiệm.

C. Làm vỡ ống nghiệm không báo với giáo viên vì tự mình có thể tự xử lý được.

D. Ngửi nếm các hóa chất.

Câu 4: Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo khối lượng?

A. Tấn

B. Tuần

C. Giây

D. Ngày

Câu 5: Trong thang nhiệt độ Ken – vin nhiệt độ của nước đá đang tan là bao nhiêu?

A. 0K

B. 273K

C. 00C

D. 320F

Câu 6: Trong thang nhiệt độ Fa – ren – hai nhiệt độ sôi của nước là bao nhiêu?

A. 1000C

B. 273K

C. 2120F

D. 320F

Câu 7: Có các vật thể sau: xe máy, xe đạp, con người, con suối, con trâu, bóng đèn, thước kẻ. Số vật thể nhân tạo là

A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.

Câu 8: Dãy nào sau đây đều gồm các vật sống (vật hữu sinh)?

A. Cây mía, con ếch, xe đạp.

B. Xe đạp, ấm đun nước, cái bút.

C. Cây tre, con cá, con mèo.

D. Máy vi tính, cái cặp, tivi.

Câu 9: Ở điều kiện thường, oxygen có tính chất nào sau đây?

A. Là khí không màu, không mùi, không vị, tan ít trong nước, nặng hơn không khí và không duy trì sự cháy.

B. Là khí không màu, không mùi, không vị, tan ít trong nước, nặng hơn không khí, duy trì sự cháy và sự sống.

C. Là khí không màu, không mùi, không vị, tan ít trong nước, nhẹ hơn không khí, duy trì sự cháy và sự sống.

D. Là khí không màu, không mùi, không vị, tan nhiều trong nước, nặng hơn không khí, duy trì sự cháy và sự sống.

Câu 10: Sự ngưng tụ là

A. Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của chất.

B. Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể hơi của chất.

C. Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể hơi của chất.

D. Quá trình chuyển từ thể khí sang thể lỏng của chất.

Câu 11: Thành phần nào giúp lục lạp có khả năng quang hợp?

A. Carotenoid B. Xanthopyll

C. Phycobilin D. Diệp lục

Câu 12: Thành tế bào ở thực vật có vai trò gì?

A. Tham gia trao đổi chất với môi trường

B. Là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào

C. Quy định hình dạng và bảo vệ tế bào

D. Tham gia cấu tạo hệ thống nội màng

Câu 13: Sự lớn lên và sinh sản của tế bào có ý nghĩa gì?

A. Tăng kích thước của cơ thể sinh vật

B. Khiến cho sinh vật già đi

C. Tăng kích thước của sinh vật, thay thế các tế bào già, chết và các tế bào bị tổn thương

D. Ngăn chặn sự xâm nhập của các yếu tố từ bên ngoài vào cơ thể

Câu 14: Cấp độ thấp nhất hoạt động độc lập trong cơ thể đa bào là?

A. Hệ cơ quan C. Cơ quan

B. Mô D. Tế bào

Câu 15: Cho các sinh vật sau:

(1) Tảo lục (4) Tảo vòng

(2) Vi khuẩn lam (5) Cây thông

(3) Con bướm

Các sinh vật đa bào là?

A. (1), (2), (5) C. (5), (3), (1)

B. (1), (2), (5) D. (3), (4), (5)

Câu 16: Nhận định nào sau đây là đúng?

A. Tất cả các sinh vật đều là cơ thể đa bào

B. Mô là cấp độ nhỏ hơn để xây dựng lên cấp độ lớn hơn là hệ cơ quan

C. Cơ thể người chỉ có một hệ cơ quan duy nhất suy trì toàn bộ hoạt động sống của cơ thể.

D. Thực vật có hai hệ cơ quan là hệ chồi và hệ rễ

Câu 17: Dạ dày được cấu tạo từ các cấp tộ tổ chức nhỏ hơn nào?

A. Mô và hệ cơ quan C. Tế bào và cơ quan

B. Tế bào và mô D. Cơ quan và hệ cơ quan

Câu 18: Quan sát hình ảnh trùng roi và trả lời câu hỏi sau.

Đề thi Giữa kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 Cánh diều năm 2023 có đáp án (4 đề)

Thành phần cấu trúc x (có màu xanh) trong hình bên là gì?

A. Lục lạp. C. Nhân tế bào.

B. Không bào. D. Thức ăn.

Câu 19: Tập hợp các mô thực hiện cùng một chức năng là?

A. Tế bào C. Cơ quan

B. Mô D. Hệ cơ quan

Câu 20: Cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào khác nhau chủ yếu ở điểm nào?

A. Màu sắc C. Số lượng tế bào tạo thành

B. Kích thước D. Hình dạng

Câu 21. Lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực......................với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực

A. Nằm gần nhau

B. Không có sự tiếp xúc

C. Cách xa nhau

D. Tiếp xúc

Câu 22. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi ném mạnh một quả bóng tennis vảo mặt tường phẳng. Lực mà quả bóng tác dụng vào mặt tường

A. Làm mặt tường bị biến dạng.

B. Làm biến đổi chuyển động của mặt tường.

C. Không làm mặt tường bị biến dạng.

D. Vừa làm mặt tường bị biến dạng vừa làm biến đổi chuyển động của mặt tường.

Câu 23. Trong các hoạt động sau, hoạt động nào xuất hiện lực tiếp xúc?

A. Bạn Lan cầm quyển vở đọc bài.

B. Viên đá rơi.

C. Nam châm hút viên bi sắt.

D. Mặt trăng quay quanh Mặt Trời.

Câu 24. Người ta dùng búa để đóng một cái cọc tre xuống đất. Lực mà búa tác dụng lên cọc tre sẽ gây ra những kết quả gì?

A. Chỉ làm biến đổi chuyển động cọc tre.

B. Không làm biến dạng và cũng không làm biến đổi chuyển động của cọc tre.

C. Chỉ làm biến dạng cọc tre.

D. Vừa làm biến dạng cọc tre vừa làm biến đổi chuyển động của nó.

Câu 25. Trong các hoạt động sau, hoạt động nào xuất hiện lực không tiếp xúc?

A. Bạn An đang xé dán môn thủ công.

B. Trái táo rơi xuống đất.

C. Mẹ đang đẩy nôi đưa em bé đi chơi.

D. Nhân viên đẩy thùng hàng vào kho.

Câu 26. Buộc đầu dây cao su lên giá đỡ treo vào đầu còn lại một túi nilong đựng nước. Dựa vào dấu hiệu nào sau đây để biết túi nilong đựng nước tác dụng vào dây cao su một lực?

A. Túi nilong đựng nước không rơi

B. Túi nilong đựng nước bị biến dạng

C. Dây cao su dãn ra

D. Cả ba dấu hiệu trên

Câu 27. Trong hoạt động sau, số hoạt động xuất hiện lực tiếp xúc là

(1) Học sinh dùng tay uốn cây thước dẻo.

(2) Thả quyển sách rơi từ trên cao

(3) Thợ rèn dùng búa đập vào thanh sắt nung.

(4) Nam châm để gần thanh sắt.

(5) Máy bay giấy bay lên nhờ gió.

A.2.

B. 3.

C.4.

D. 5.

Câu 28. Em hãy xác định vật gây ra lực trong hoạt động nâng tạ?

A. Quả tạ.

B. Đôi chân.

C. Bắp tay.

D. Cánh tay.

Câu 29. Em hãy xác định vật chịu tác dụng trực tiếp của lực trong hoạt động giáo viên cầm phấn viết lên bảng?

A. Giáo viên.

B. viên phấn.

C. Bảng.

D. Bàn tay giáo viên.

Câu 30. Trong hình dưới, hai nam châm này hút hay đẩy nhau? Lực giữa 2 nam châm là lực tiếp xúc hay không tiếp xúc?

Đề thi Giữa kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 Cánh diều năm 2023 có đáp án (4 đề)

A. Đẩy nhau, lực tiếp xúc.

B. Hút nhau, lực tiếp xúc.

C. Đẩy nhau, lực không tiếp xúc.

D. Hút nhau, lực không tiếp xúc.

Đáp án và hướng dẫn giải đề số 1

1 - C

2 - D

3 - B

4 - A

5 - B

6 - C

7 - A

8 - C

9 - B

10 - D

11 - D

12 - C

13 - C

14 - D

15 - D

16 - B

17 - C

18 - A

19 - C

20 - C

21 - B

22 -D

23 - A

24 - D

25 - B

26 - D

27 -B

28 - D

29 - B

30 - C

Câu 1:

Đáp án C

A – biểu hiện của thu nhận chất cần thiết.

B – biểu hiện của sinh sản.

C – biểu hiện của thải bỏ chất thải.

D – biểu hiện của cảm ứng.

Câu 2:

Đáp án D

A – đối lượng liên quan tới năng lượng thuộc lĩnh vực Vật lí.

B – đối lượng liên quan tới hành tinh thuộc lĩnh vực Thiên văn học.

C – đối tượng liên quan tới thu nhận và chuyển hóa ánh sáng Mặt Trời ở thực vật thuộc lĩnh vực Sinh học.

D – cánh cửa làm bằng sắt để ở ngoài trời, sắt kết hợp với oxy khi có mặt nước hoặc không khí ẩm. Trên bề mặt sắt gỉ hình thành những lớp vảy rất dễ vỡ. Vậy đối tượng liên quan tới sự biến đổi chất thuộc lĩnh vực Hóa học.

Câu 3:

Đáp án B

A – việc không được làm.

B – việc cần làm .

C – việc không được làm, xảy ra bất kì sự cố nào cũng cần báo với giáo viên.

D – việc không được làm.

Câu 4:

Đáp án A

A – đơn vị đo khối lượng

B – đơn vị đo thời gian

C – đơn vị đo thời gian

D – đơn vị đo thời gian

Câu 5:

Đáp án B

Trong thang nhiệt độ Ken – vin nhiệt độ của nước đá đang tan là 273K.

Câu 6:

Đáp án C

Trong thang nhiệt độ Fa – ren – hai nhiệt độ sôi của nước là 2120F

A – nhiệt độ sôi của nước ở thang nhiệt độ Xen – xi - ớt.

B – nhiệt độ nước đá đang tan ở thang nhiệt độ Ken – vin.

D – nhiệt độ nước đá đang tan ở thang nhiệt độ Fa – ren – hai.

Câu 7:

Đáp án A

Vật thể nhân tạo là những vật thể do con người tạo ra để phục vụ cuộc sống. Vậy xe máy, xe đạp, bóng đèn, thước kẻ là các vật thể nhân tạo.

Câu 8:

Đáp án C

Vật hữu sinh (vật sống) là các vật thể có các đặc trưng sống.

Vậy cây tre, con cá, con mèo là vật sống.

Câu 9:

Đáp án B

Ở điều kiện thường, oxi là khí không màu, không mùi, không vị, tan ít trong nước, nặng hơn không khí, duy trì sự cháy và sự sống.

Câu 10

Đáp án D

Ngưng tụ là quá trình chuyển tử thể khí (hơi) sang thể lỏng của chất.

Câu 11:

Đáp án: D

Diệp lục có các sắc tố có khả năng hấp thụ ánh sáng và chuyển hóa quang năng thành hóa năng giúp thực vật có khả năng quang hợp.

Câu 12:

Đáp án: C

Thành tế bào bao bọc bên ngoài màng tế bào, quy định hình dạng và bảo vệ tế bào.

Câu 13:

Đáp án: C

Sự lớn lên và sinh sản của tế bào giúp cho các sinh vật lớn lên, thay thế các tế bào già, tế bào chết và các tế bào bị tổn thương.

Câu 14:

Đáp án: D

Tế bào là đơn vị cấu trúc nhỏ nhất có khả năng độc lập thực hiện chức năng trong một cơ thể đa bào.

Câu 15:

Đáp án: D

Tảo lục, vi khuẩn lam là các sinh vật đơn bào.

Câu 16:

Đáp án: D

Hệ cơ quan ở thực vật gồm:

- Hệ rễ: bao gồm rễ cây

- Hệ chồi: bao gồm thân, lá, hóa, quả

Câu 17:

Đáp án: C

Dạ dày là một cơ quan trong cơ thể và được cấu tạo từ tế bào và mô.

Câu 18:

Đáp án: A

Lục lạp là bào quan có màu xanh nằm trong cơ thể trùng roi.

Câu 19:

Đáp án: C

Cơ quan là cấu trúc được cấu tạo nên bởi nhiều mô cùng thực hiện một chức năng trong cơ thể (Vd: da được cấu tạo từ nhiều mô biểu bì)

Câu 20:

Đáp án: C

Điểm khác nhau lớn nhất giữa cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào là:

- Cơ thể đơn bào được cấu tạo bởi một tế bào

- Cơ thể đa bào được cấu tạo bởi nhiều tế bào

Câu 21.

Đáp án B

Lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực.

Câu 22.

Đáp án D

Lực mà quả bóng tác dụng vào mặt tường vừa làm mặt tường bị biến dạng vừa làm biến đổi chuyển động của mặt tường.

Câu 23.

Đáp án A

A – lực tiếp xúc

B – lực không tiếp xúc

C – lực không tiếp xúc

D – lực không tiếp xúc

Câu 24.

Đáp án D

Người ta dùng búa để đóng một cái cọc tre xuống đất. Lực mà búa tác dụng lên cọc tre sẽ gây ra vừa làm biến dạng cọc tre vừa làm biến đổi chuyển động của nó.

Câu 25.

Đáp án B

A – lực tiếp xúc

B – lực không tiếp xúc

C – lực tiếp xúc

D – lực tiếp xúc

Câu 26.

Đáp án D

Dựa vào dấu hiệu:

- Túi nilong đựng nước không rơi

- Túi nilong đựng nước bị biến dạng

- Dây cao su dãn ra để biết túi nilong đựng nước tác dụng vào dây cao su một lực.

Câu 27.

Đáp án B

(1) – lực tiếp xúc

(2) – lực không tiếp xúc

(3) – lực tiếp xúc

(4) – lực không tiếp xúc

(5) – lực tiếp xúc

Câu 28.

Đáp án D

Vật gây ra lực trong hoạt động nâng tạ là cánh tay

Câu 29.

Đáp án B

Vật chịu tác dụng trực tiếp của lực trong hoạt động giáo viên cầm phấn viết lên bảng là viên phấn.

Câu 30.

Đáp án C

Đề thi Giữa kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 Cánh diều năm 2023 có đáp án (4 đề)

Hai nam châm đẩy nhau vì hai cực cùng tên đặt gần nhau và lực này là lực không tiếp xúc.

Xem thử Đề GK2 KHTN 6 KNTT Xem thử Đề GK2 KHTN 6 CTST Xem thử Đề GK2 KHTN 6 CD

Xem thêm bộ đề thi các môn học lớp 6 chọn lọc, có đáp án hay khác: