X

Đề thi Khoa học tự nhiên lớp 6

Top 100 Đề thi KHTN 6 Chân trời sáng tạo (có đáp án) | Đề thi Khoa học tự nhiên 6 Học kì 1, Học kì 2


Bộ 100 Đề thi Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo năm học 2023 mới nhất đầy đủ Học kì 1 và Học kì 2 gồm đề thi giữa kì, đề thi học kì có đáp án chi tiết, cực sát đề thi chính thức giúp học sinh ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài thi KHTN 6.

Mục lục Đề thi Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới nhất

Xem thử Đề GK2 KHTN 6 KNTT Xem thử Đề GK2 KHTN 6 CTST Xem thử Đề GK2 KHTN 6 CD

Chỉ 100k mua trọn bộ đề thi Giữa kì 2 KHTN 6 (mỗi bộ sách) bản word có lời giải chi tiết:

- Đề thi KHTN 6 Giữa kì 1 Chân trời sáng tạo

- Đề thi KHTN 6 Cuối Học kì 1 Chân trời sáng tạo

- Đề thi KHTN 6 Giữa kì 2 Chân trời sáng tạo

- Đề thi KHTN 6 Cuối Học kì 2 Chân trời sáng tạo

Xem thêm Đề thi KHTN 6 cả ba sách:

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2023

Bài thi môn: Khoa học tự nhiên lớp 6

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

Câu 1: Đại diện nào dưới đây không thuộc ngành Thực vật?

A. Rêu tường.

B. Dương xỉ.

C. Tảo lục.

D. Rong đuôi chó.

Câu 2: Cho các loài động vật sau:

(1) Sứa(5) Cá ngựa

(2) Giun đất(6) Mực

(3) Ếch giun(7) Tôm

(4) Rắn(8) Rùa

Loài động vật nào thuộc ngành động vật không xương sống?

A. (1), (3), (5), (7).

B. (2), (4), (6), (8).

C. (3), (4), (5), (8).

D. (1), (2), (6), (7).

Câu 3: Trong các sinh cảnh sau, sinh cảnh nào có độ đa dạng thấp nhất?

A. Hoang mạc.

B. Rừng ôn đới.

C. Thảo nguyên.

D. Thái Bình Dương.

Câu 4: Loài chim nào dưới đây thuộc nhóm chim bơi?

A. Đà điểu.

B. Chào mào.

C. Chim cánh cụt.

D. Đại bàng.

Câu 5: Cho các vai trò sau:

(1) Cung cấp thực phẩm

(2) Sản xuất thuốc trừ sâu sinh học

(3) Gây hư hỏng thực phẩm

(4) Phân hủy xác sinh vật và chất thải hữu cơ

(5) Sản xuất các loại rượu, bia, đồ uống có cồn

(6) Gây bệnh cho người và các loài sinh vật khác

Những vai trò nào không phải là lợi ích của nấm trong thực tiễn?

A. (1), (3), (5).

B. (2), (4), (6).

C. (1), (2), (5).

D. (3), (4), (6).

Câu 6: Đặc điểm nào dưới đây không phải của các thực vật thuộc ngành Hạt kín?

A. Sinh sản bằng bào tử.

B. Hạt nằm trong quả.

C. Có hoa và quả.

D. Thân có hệ mạch dẫn hoàn thiện.

Câu 7: Ý nào dưới đây không phải là hậu quả của việc suy giảm đa dạng sinh học?

A. Bệnh ung thư ở người.

B. Hiệu ứng nhà kính.

C. Biến đổi khí hậu.

D. Tuyệt chủng động, thực vật.

Câu 8: Cây rêu thường mọc ở nơi có điều kiện như thế nào?

A. Nơi khô ráo.

B. Nơi ẩm ướt.

C. Nới thoáng đãng.

D. Nơi nhiều ánh sáng.

Câu 9: Hành động nào dưới đây góp phần bảo vệ thực vật?

A. Du canh du cư.

B. Phá rừng làm nương rẫy.

C. Trồng cây gây rừng.

D. Xây dựng các nhà máy thủy điện.

Câu 10: Ngành động vật nào dưới đây có số lượng lớn nhất trong giới động vật?

A. Ruột khoang.

B. Chân khớp.

C. Lưỡng cư.

D. Bò sát.

Câu 11: Đặc điểm nào dưới đây không phải của giới Nấm?

A. Nhân thực.

B. Dị dưỡng.

C. Đơn bào hoặc đa bào.

D. Có sắc tố quang hợp.

Câu 12: Nhóm thực vật nào dưới đây có đặc điểm có mạch, không noãn, không hoa?

A. Rêu.

B. Dương xỉ.

C. Hạt kín.

D. Hạt trần.

Câu 13: Đặc điểm cơ thể chia 3 phần, cơ thể phân đốt, đối xứng hai bên, bộ xương ngoài bằng chitin là của nhóm ngành nào?

A. Chân khớp.

B. Giun đốt.

C. Lưỡng cư.

D. Cá.

Câu 14: Biện pháp nào sau đây không phải là bảo vệ đa dạng sinh học?

A. Nghiêm cấm phá rừng để bảo vệ môi trường sống của các loài sinh vật.

B. Cấm săn bắt, buôn bán, sử dụng trái phép các loài động vật hoang dã.

C. Tuyên truyền, giáo dục rộng rãi trong nhân dân để mọi người tham gia bảo vệ rừng.

D. Dừng hết mọi hoạt động khai thác động vật, thực vật của con người.

Câu 15: Con đường nào dưới đây không phải là con đường lây truyền các bệnh do nấm?

A. Vệ sinh cá nhân chưa đúng cách.

B. Tiếp xúc trực tiếp với mầm bệnh.

C. Truyền dọc từ mẹ sang con.

D. Ô nhiễm môi trường.

Câu 16:Dạng năng lượng nào không phải năng lượng tái tạo?

A. Năng lượng dầu mỏ.

B. Năng lượng gió.

C. Năng lượng thủy triều.

D. Năng lượng sóng biển.

Câu 17: Năng lượng Mặt Trời, năng lượng gió, năng lượng nước, năng lượng sinh khối được gọi là năng lượng tái tạo. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Chúng an toàn nhưng khó khai thác.

B. Chúng hầu như không giải phóng các chất gây ô nhiễm không khí.

C. Chúng có thể được thiên nhiên tái tạo trong khoảng thời gian ngắn hoặc được bổ sung liên tục qua các quá trình thiên nhiên.

D. Chúng có thể biến đổi thành điện năng hoặc nhiệt năng.

Câu 18:Theo nguồn gốc vật chất của năng lượng, năng lượng được phân loại theo các dạng:

A. cơ năng, nhiệt năng, quang năng, hóa năng,…

B. năng lượng chuyển hóa toàn phần và năng lượng có ích.

C. năng lượng chuyển hóa toàn phần và năng lượng tái tạo.

D. năng lượng sạch và năng lượng gây ô nhiễm.

Câu 19:Đơn vị của năng lượng là:

A. N. B. kg. C. J. D. N/m.

Câu 20:Chúng ta nhận biết điện năng từ ổ cắm điện cung cấp cho quạt điện thông qua biểu hiện:

A. cánh quạt quay.

B. âm thanh.

C. động cơ quạt nóng lên.

D. cả 3 đáp án trên.

Câu 21: Chọn phát biểu đúng về năng lượng từ Mặt Trời:

A. năng lượng không có sẵn.

B. giá thành và chi phí lắp đặt cao.

C. vẫn còn rác thải là các pin Mặt Trời.

D. cả B và C.

Câu 22:Nguồn năng lượng trong tự nhiên gồm:

A. nguồn năng lượng hữu ích.

B. nguồn năng lượng hao phí và nguồn năng lượng hữu ích.

C. nguồn năng lượng không tái tạo.

D. nguồn năng lượng tái tạo và nguồn năng lượng không tái tạo.

Câu 23: Dạng năng lượng nào cần thiết để nước đá tan thành nước?

A. Năng lượng ánh sáng.

B. Năng lượng âm thanh.

C. Động năng.

D. Năng lượng nhiệt.

Câu 24:Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:

“Khi năng lượng … thì lực tác dụng có thể …”

A. càng nhiều, càng yếu.

B. càng ít, càng mạnh.

C. càng nhiều, càng mạnh.

D. tăng, giảm.

Câu 25: Thế năng hấp dẫn, thế năng đàn hồi, năng lượng hóa học, năng lượng hạt nhân thuộc nhóm năng lượng nào?

A. Nhóm năng lượng lưu trữ.

B. Nhóm năng lượng gắn với chuyển động.

C. Nhóm năng lượng nhiệt.

D. Nhóm năng lượng âm.

Câu 26: Dạng năng lượng được dự trữ trong que diêm, pháo hoa là

A. nhiệt năng.

B. quang năng.

C. hóa năng.

D. cơ năng.

Câu 27: Khi một chiếc tủ lạnh đang hoạt động thì trường hợp nào dưới đây không phải là năng lượng hao phí?

A. Năng lượng nhiệt làm nóng động cơ của tủ lạnh.

B. Năng lượng âm thanh phát ra từ tủ lạnh.

C. Năng lượng nhiệt làm lạnh thức ăn đưa vào tủ khi còn quá nóng.

D. Năng lượng nhiệt duy trì nhiệt độ ổn định trong tủ lạnh để bảo quản thức ăn.

Câu 28: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:

Khi quả bóng được giữ yên ở trên cao, nó đang có ….

Khi quả bóng được thả rơi …. của nó được chuyển hóa thành …. .

A. thế năng, động năng, thế năng.

B. thế năng, thế năng, động năng.

C. động năng, thế năng, nhiệt năng.

D. động năng, động năng, thế năng.

Câu 29: Trong các dụng cụ và thiết bị điện sau đây, thiết bị nào chủ yếu biến đổi điện năng thành nhiệt năng?

A. Quạt điện.

B. Bàn là điện.

C. Máy khoan.

D. Máy bơm nước.

Câu 30: Vật liệu nào không phải nhiên liệu?

A. Than đá. B. Cát.

C. Gas. D. Khí đốt.

Đáp án và hướng dẫn giải đề 001

1. C

2. D

3.C

4. C

5. D

6. A

7. A

8. B

9. C

10. B

11. D

12. B

13. A

14. D

15. C

16. A

17. A

18. C

19. C

20. D

21. D

22. D

23. D

24. C

25. A

26. C

27. D

28. B

29. B

30. B


Câu 1

Đáp án C

Tảo lục thuộc ngành Nguyên sinh vật.

Câu 2

Đáp án D

Ếch giun, cá ngựa, rắn và rùa thuộc ngành động vật có xương sống.

Câu 3

Đáp án C

Hoang mạc là nơi có khí hậu khắc nghiệt nên có ít loài có khả năng thích nghi với điều kiện môi trường nơi đây khiến độ đa dạng sinh học thấp.

Câu 4

Đáp án C

- Đà điểu thuộc nhóm chim chạy.

- Chào mào và đại bàng thuộc nhóm chim bay.

Câu 5

Đáp án D

(3) và (6) là tác hại của nấm

(4) là vai trò của nấm trong tự nhiên

Câu 6

Đáp án A

Cơ quan sinh sản của thực vật hạt kín là hoa, không phải là bào tử.

Câu 7

Đáp án A

Bệnh ung thư ở người là do ảnh hưởng của rối loạn phân bào, không phải là hậu quả của việc suy giảm đa dạng sinh học.

Câu 8

Đáp án B

Vì rêu chưa có hệ mạch và rễ thật nên chúng cần sống ở những nơi ẩm ướt để có thể hấp thụ nước một cách tốt nhất.

Câu 9

Đáp án C

A, B, D sai vì đây là các hành động chặt phá rừng, gây tổn thất nhiều về số lượng và sự đa dạng của các loài thực vật.

Câu 10

Đáp án B

Ngành Chân khớp có hơn 1 triệu loài được mô tả, khiến chúng chiếm trên 80% tất cả các sinh vật được tìm thấy trên Trái đất.

Câu 11

Đáp ánD

Nấm không có sắc tố quang hợp, chúng sống dị dưỡng.

Câu 12

Đáp ánB

Dương xỉ là ngành thực vật có rễ thật, có mạch, không có noãn hay hoa, sinh sản bằng bào tử.

Câu 13

Đáp án A

Chân khớp có cấu tạo cơ thể chia ba phần, cơ quan di chuyển là chân, cánh; cơ thể phân đốt, đối xứng hai bên, bộ xương ngoài bằng chittin, chân khớp động.

Câu 14

Đáp án D

Nếu dừng hết các hoạt động khai thác động vật, thực vật của con người sẽ gây ảnh hưởng rất lớn đến nguồn cung cấp các loại thực phẩm, nguyên liệu, nhiên liệu… và ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của con người nên chúng ta cần khai thác một cách hợp lí mà không nên dừng hẳn.

Câu 15

Đáp ánC

Bệnh do nấm gây ra không truyền từ mẹ sang con.

Câu 16

Đáp án A

Năng lượng tái tạo là: năng lượng sóng biển, năng lượng thủy triều, năng lượng gió.

Năng lượng không tái tạo là năng lượng dầu mỏ.

Câu 17

Đáp án A

A – sai, vì hiện nay có rất nhiều thiết bị sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo.

B, C, D đúng.

Câu 18

Đáp án C

Theo nguồn gốc vật chất của năng lượng, năng lượng được phân loại thành:

+ Năng lượng chuyển hóa toàn phần: là dạng năng lượng được sinh ra từ nhiên liệu hóa thạch như: than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên.

+ Năng lượng tái tạo: là dạng năng lượng như ánh sáng mặt trời, gió, thủy triều,…

Câu 19

Đáp án C

Đơn vị của năng lượng là J (Jun).

Câu 20

Đáp án D

Chúng ta nhận biết điện năng từ ổ cắm điện cung cấp cho máy tính thông qua biểu hiện:

+ Cánh quạt quay.

+ âm thanh.

+ động cơ quạt nóng lên.

Câu 21

Đáp án D

Giá thành và chi phí lắp đặt thiết bị sử dụng năng lượng từ Mặt Trời cao và các pin Mặt Trời khi hết hạn sử dụng vẫn chưa có cách xử lý hợp lý.

Câu 22

Đáp án D

Nguồn năng lượng trong tự nhiên gồm nguồn năng lượng tái tạo và nguồn năng lượng không tái tạo.

Câu 23

Đáp án D

Nước đá than thành nước cần được cung cấp năng lượng nhiệt.

Câu 24

Đáp án C

“Khi năng lượng càng nhiều thì lực tác dụng có thể càng mạnh.

Câu 25

Đáp án A

Thế năng hấp dẫn, thế năng đàn hồi, năng lượng hóa học, năng lượng hạt nhân thuộc nhóm năng lượng lưu trữ.

Câu 26

Đáp án C

Dạng năng lượng được dự trữ trong que diêm, pháo hoa là hóa năng.

Câu 27

Đáp án D

A – năng lượng hao phí.

B – năng lượng hao phí.

C – năng lượng hao phí.

D – năng lượng có ích.

Câu 28

Đáp án B

Khi quả bóng được giữ yên ở trên cao, nó đang có thế năng.

Khi quả bóng được thả rơi thế năng của nó được chuyển hóa thành động năng.

Câu 29

Đáp án B

A - biến đổi điện năng thành động năng.

B - biến đổi điện năng thành nhiệt năng.

C - biến đổi điện năng thành động năng.

D - biến đổi điện năng thành động năng.

Câu 30

Đáp án B

Cát không phải nhiên liệu vì khi đốt cát không cháy nên không phát sáng.

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2023

Bài thi môn: Khoa học tự nhiên lớp 6

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

Câu 1: Kí hiệu nào cảnh báo dễ cháy?

Đề thi Học kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 Chân trời sáng tạo năm 2023 có đáp án (3 đề)

Câu 2: Minh nói rằng, khi sử dụng nhiệt kế thuỷ ngân phải chú ý bốn điểm sau:

A. Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế.

B. Không cắm vào bầu nhiệt kế khi đo nhiệt độ,

C. Hiệu chỉnh về vạch số 0.

D. Cho bầu nhiệt kế tiếp xúc với vật cần đo nhiệt độ.

Minh đã nói sai ở điểm nào?

Câu 3: Tất cả các trường hợp nào sau đây đều là chất?

A. Đường mía, muối ăn, con dao.

B. Con dao, đôi đũa, cái thìa nhôm.

C. Nhôm, muối ăn, đường mía.

D. Con dao, đôi đũa, muối ăn,

Câu 4: Khi một can xăng do bất cần bị bốc cháy thì chọn giải pháp chữa cháy nào được cho dưới đây phù hợp nhất?

A. Phun nước.

B. Dùng cát đổ trùm lên.

C. Dùng bình chữa chảy gia đình để phun vào.

D. Dùng chiếc chăn khô trùm vào.

Câu 5: Có nhiều nguồn gây ô nhiễm không khí, các nguồn này do tự nhiên hoặc con người gây ra:

1. Chặt phá rừng.

2. Núi lửa.

3. Đốt rơm rạ sau vụ gặt.

4. Vận chuyển vật liệu xây dựng không che bạt.

5. Phương tiện giao thông sử dụng nhiên liệu xăng dầu.

6. Khí thải công nghiệp.

7. Cháy rừng do sét đánh

Trong những nguyên nhân trên có mấy nguyên nhân là do con người gây ra?

A. 3                                

B. 4                                

C. 5                                

D. 6

Câu 6: Trong các thực phẩm dưới đây, loại nào chứa nhiều protein (chất đạm) nhất?
A. Gạo.
B. Rau xanh.
C. Thịt.
D. Gạo và rau xanh.

Câu 7: Thế nào là nhiên liệu?

A. Nhiên liệu là một số chất hoặc hỗn hợp chất được dùng làm nguyên liệu đầu vào cho các quá trình sản xuất hoặc chế tạo.

B. Nhiên liệu là những chất được oxi hoá để cung cấp năng lượng cho hoạt động của cơ thể sống.

Nhiên liệu là những vật liệu dùng trong quá trình xây dựng.

D. Nhiên liệu là những chất cháy được dùng để cung cấp năng lượng dạng nhiệt hoặc ánh sáng nhằm phục vụ mục đích sử dụng của con người

Câu 8: Cho các loại vật liệu sau: Kim loại, nhựa, gỗ, thủy tinh. Vật liệu dẫn nhiệt tốt nhất là:

A. Gỗ 

B. Kim loại.

C. Sứ.

D. Nhựa. 

Câu 9: Trong nước muối sinh lí, chất tan là

A. muối ăn

B. nước

C. nước muối

D. nước cất

Câu 10: Nếu không may làm đổ dầu ăn vào nước, ta dùng phương pháp nào để tách riêng dầu ăn ra khỏi nước?

A. Lọc.

B. Dùng máy li tâm.

C. Chiết.

D. Cô cạn.

Câu 11: Một tế bào tiến hành sinh sản 3 lần liên tiếp sẽ tạo ra bao nhiêu tế bào?

A. 3 tế bào            B. 6 tế bào            C. 8 tế bào            D. 12 tế bào

Câu 12: Tế bào động vật khác tế bào thực vật ở điểm nào?

A. Đa số không có thành tế bào

B. Đa số không có ti thể

C. Nhân tế bào chưa hoàn chỉnh

D. Có chứa lục lạp

Câu 13: Vì sao nhân tế bào là nơi lưu giữ các thông tin di truyền?

A. Vì nhân tế bào chứa vật chất di truyền

B. Vì nhân tế bào là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào

C. Vì nhân tế bào là nơi diễn ra mọi hoạt động sống của tế bào

D. Vì nhân tế bào kiểm soát các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào

Câu 14: Cho các sinh vật sau:

(1) Trùng roi

(2) Vi khuẩn lam

(3) Cây lúa

(4) Con muỗi

(5) Vi khuẩn lao

(6) Chim cánh cụt

Sinh vật nào vừa là sinh vật nhân thực, vừa có cơ thể đa bào? 

A. (1), (2), (5)                 C. (1), (4), (6)

B. (2), (4), (5)                 D. (3), (4), (6)

Câu 15: Nấm hương có tên khoa học là Lentinula edodes. Hãy chỉ ra tên loài và tên chi của nấm hương.

A. Tên loài: lentinula, tên chi: Edodes

B. Tên loài: Edodes, tên chi: Lentinula

C. Tên loài: Lentinula edodes, tên chi: không có

D. Tên loài: không có, tên chi: Lentinula edodes

Câu 16: Tiêu chí nào dưới đây được sử dụng để phân loại sinh vật?

(1) Mức độ tổ chức cơ thể

(2) Mật độ cá thể của quần thể

(3) Tỉ lệ đực : cái

(4) Đặc điểm tế bào

(5) Môi trường sống

(6) Số lượng các cá thể trong độ tuổi sinh sản

(7) Kiểu dinh dưỡng

(8) Vai trò trong tự nhiên và thực tiễn

A. (1), (2), (5), (7)           C. (1), (4), (5), (7)

B. (3), (4), (6), (8)           D. (2), (3), (6), (8)

Câu 17: Loại tế bào nào dưới đây không phải là tế bào thực vật?

A. Tế bào biểu bì                      C. Tế bào lông hút

B. Tế bào mạch dẫn                  D. Tế bào thần kinh

Câu 18: Bào quan nào dưới đây không có ở trùng roi?

A. Ribosome                  B. Lục lạp             C. Nhân                D. Lông mao

Câu 19: Cho sơ đồ sau:

Đề thi Học kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 Chân trời sáng tạo năm 2023 có đáp án (3 đề)

Loài không thuộc bộ ăn thịt là?

A. Gấu trắng                   C. Báo gấm 

B. Rắn hổ mang              D. Hổ Đông Dương

Câu 20: Loại mô nào dưới đây không cấu tạo nên dạ dày người?

A. Mô biểu bì                 C. Mô liên kết

B. Mô giậu                     D. Mô cơ

Câu 21: Một bạn chơi trò nhảy dây. Bạn đó nhảy lên được là do

A. lực của chân đẩy bạn đó nhảy lên.

B. lực của đất tác dụng lên chân bạn đó.

C. chân bạn đó tiếp xúc với đất.

D. lực của đất tác dụng lên dây.

Câu 22: Lực được biểu diễn bằng kí hiệu nào?

A. mũi tên

B. đường thẳng

C. đoạn thẳng

D. tia 0x

Câu 23: Trường hợp nào dưới đây, cho thấy vật bị biến dạng?

A. Mũi tên bay xa 5m sau khi được bắn ra khỏi cung tên

B. Hòn bi bắt đầu lăn trên máng nghiêng

C. Một người thợ đẩy thùng hàng

D. Quả bóng ten - nit bay đập vào mặt vợt

Câu 24: 1N là trọng lượng của quả cân bao nhiêu gam?

A. 100g

B. 1000g

C. 0,1g

D. 10g

Câu 25: Điền vào chỗ trống “…” để hoàn chỉnh câu:

Lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực ….. với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực.

A. không có sự tiếp xúc

B. không có sự va chạm

C. không có sự đẩy, sự kéo

D. không có sự tác dụng

Câu 26: Trường hợp nào sau đây liên quan đến lực tiếp xúc?

A. Cô gái nâng cử tạ

B. Cầu thủ chuyền bóng

C. Nam châm hút quả bi sắt

D. Cả A và B

Câu 27: Để đo lực người ta sử dụng dụng cụ nào?

A. Lực kế

B. Nhiệt kế

C. Tốc kế

D. Đồng hồ

Câu 28: Khi treo vật nặng có trọng lượng 2 N, lò xo dãn ra 1 cm. Hỏi khi treo vật nặng có trọng lượng 3 N thì lò xo ấy dãn ra bao nhiêu?

A. 0,5 cm

B. 1,5 cm

C. 1 cm

D. 2 cm

Câu 29: Chọn phát biểu đúng. Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi nào?

A. Chiếc ô tô đang đứng yên ở mặt đường dốc nghiêng

B. Quả bóng lăn trên sân bóng

C. Vận động viên đang trượt trên tuyết

D. Xe đạp đang đi trên đường

Câu 30: Bạn An đã tác dụng vào thước nhựa một ... làm thước nhựa bị uốn cong.

A. Lực nén

B. Lực đẩy

C. Lực kéo

D. Lực nâng

Đáp án và hướng dẫn giải đề 1

1.C

2.C

3.C

4.B

5.C

6. C

7.D

8.B

9.A

10. C

11. C

12. A

13. A

14. D

15. B

16. C

17. D

18. D

19. A

20. B

21. B

22. A

23. D

24. A

25. A

26. D

27. A

28. B

29. A

30. A

Câu 1:

Đáp án C

A. Kí hiệu cấm sử dụng nước uống.

B. Kí hiệu chất ăn mòn.

C. Kí hiệu chất dễ cháy, cấm lửa.

D. Kí hiệu chất phóng xạ.

Câu 2:

Đáp án C

Minh đã nói sai ở điểm: Hiệu chỉnh về vạch số 0.

Khi sử dụng nhiệt kế thủy ngân, ta không phải hiệu chỉnh về vạch số 0 mà vẩy nhiệt kế cho thủy ngân xuống mức dưới 35oC

Câu 3:

Đáp án C

A. Loại vì con dao là vật thể.

B. Loại vì con dao, đôi đũa, cái thìa nhôm đều là vật thể.

C. Đúng vì nhôm, muối ăn, đường mía đều là chất.

D. Loại vì con dao, đôi đũa là vật thể.

Câu 4:

Đáp án B

Dùng cát đổ trùm lên là giải pháp phù hợp nhất.

Cát sẽ giúp ngăn cách oxygen tiếp xúc với xăng nên sự cháy sẽ tắt. 

Nếu dùng nước thì xăng càng chảy loang ra theo nước và đám cháy khó dập tắt hơn. 

Bình chữa cháy gia đình thì quá nhỏ để có thế dập tắt đám cháy của can xăng. 

Do đám cháy lớn từ can xăng nên không dùng chăn vị chăn có thể bị cháy.

Câu 5:

Đáp án C

Có 5 nguyên nhân do con người gây ra gồm:

1. Chặt phá rừng.

3. Đốt rơm rạ sau vụ gặt.

4. Vận chuyển vật liệu xây dựng không che bạt.

5. Phương tiện giao thông sử dụng nhiên liệu xăng dầu.

6. Khí thải công nghiệp.

Câu 6:

Đáp án C

Thịt là loại thức ăn chứa nhiều protein nhất trong số các loại thức ăn trên.

Đối với các đáp án còn lại:

Gạo chứa nhiều tinh bột.

Rau xanh chứa nhiều canxi, vitamin, chất xơ.

Câu 7:

Đáp án D

Nhiên liệu là những chất cháy được dùng để cung cấp năng lượng dạng nhiệt hoặc ánh sáng nhằm phục vụ mục đích sử dụng của con người

Câu 8:

Đáp án B

Kim loại là vật liệu dẫn nhiệt, dẫn điện tốt nhất.

Câu 9:

Đáp án A

Chú ý phân biệt dung dịch, dung môi, chất tan.

- Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan. 

- Chất tan là chất được hòa tan trong dung môi.

- Dung môi là chất dùng để hòa tan chất tan, dung môi thường là chất lỏng.

Trong bài này:

- Dung dịch là mước muối.

- Chất tan là muối ăn.

- Dung môi là nước cất.

Câu 10:

Đáp án C

Hỗn hợp dầu ăn và nước là hỗn hợp không đồng nhất. Trong đó dầu ăn không tan trong nước và nhẹ hơn nước.

Ta có thể dùng phương pháp chiết để tách dầu ăn ra khỏi nước. Sẽ thu được dầu ăn ở phễu chiết và nước ở bình hứng.

Câu 11

Đáp án C

Ta có công thức tính số tế bào tạo ra sau n lần sinh sản là: N = a × 2n

Trong đó:

N: số tế bào được tạo ra

a: số tế bào tham gia sinh sản

n: số lần tham gia sinh sản

à Số tế bào tạo ra từ 1 tế bào sau 3 lần sinh sản là: N = 1 × 23 = 8 tế bào

Câu 12

Đáp án A

- Tế bào động vật đa số không có thành tế bào còn tế bào thực vật có thành tế bào được cấu tạo chủ yếu bới cellulose.

Câu 13

Đáp án A

Nhân tế bào có chứa vật chất di truyền nên nó có nhiệm vụ lưu giữ và truyền đạt các thông tin di truyền của tế bào.

Câu 14

Đáp án D

- Trùng roi là sinh vật nhân thực, đơn bào.

- Vi khuẩn lam và vi khuẩn lao là sinh vật nhân sơ, đơn bào.

Câu 15

Đáp án B

Tên khoa học được gọi theo tên chi và tên loài nên Nấm hương sẽ có tên loài là Edodes và tên chi là Lentinula.

Câu 16

Đáp án C

Để phân loại các sinh vật trong tự nhiên, người ta sử dụng các tiêu chí là: mức độ tổ chức cơ thể, đặc điểm tế bào, môi trường sống và kiểu dinh dưỡng.

Câu 17

Đáp án D

Ở thực vật chưa có hệ thần kinh nên không có tế bào thần kinh.

Câu 18

Đáp án D

Trùng roi có roi là phương tiện di chuyển chứ không phải lông mao.

Câu 19

Đáp án A

Rắn hổ mang không thuộc bộ Ăn thịt mà thuộc bộ Có vảy.

Câu 20

Đáp án B

Mô giậu là mô cấu tạo nên cơ quan ở thực vật.

Câu 21

Đáp án B

Một bạn chơi trò nhảy dây. Bạn đó nhảy lên được là do: lực đẩy của đất tác dụng lên chân bạn đó.

Câu 22

Đáp án A

Lực được biểu diễn bằng mũi tên có:

- Gốc: là điểm mà lực tác dụng lên vật

- Hướng (phương và chiều): cùng hướng với lực tác dụng

- Độ lớn: chiều dài mũi tên biểu diễn độ lớn của lực theo một tỉ xích cho trước

Câu 23

Đáp án D

A – vật bị thay đổi tốc độ

B - vật bị thay đổi tốc độ

C - vật bị thay đổi tốc độ

D – vật bị biến dạng và bị thay đổi tốc độ

Câu 24

Đáp án A

1N là trọng lượng của quả cân 100g.

Câu 25

Đáp án A

Lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực.

Câu 26

Đáp án D

Trường hợp nào sau đây liên quan đến lực tiếp xúc?

A. Cô gái nâng cử tạ

B. Cầu thủ chuyền bóng

C. Nam châm hút quả bi sắt

D. Cả A và B

Câu 27

Đáp án A

Để đo lực người ta sử dụng lực kế.

Câu 28

Đáp án B

     Khi treo vật nặng có trọng lượng 2 N thì lò xo dãn ra 1 cm.

=> Khi treo vật nặng có trọng lượng 3 N thì lò xo dãn ra  ?   cm.

Vậy độ dãn của lò xo khi treo vật nặng có trọng lượng 3 N là: Đề thi Học kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 Chân trời sáng tạo năm 2023 có đáp án (3 đề)

Câu 29

Đáp án A

A – xuất hiện lực ma sát nghỉ

B – xuất hiện lực ma sát lăn

C – xuất hiện lực ma sát trượt

D – xuất hiện lực ma sát lăn

Câu 30

Đáp án A

Bạn An đã tác dụng vào thước nhựa một lực nén làm thước nhựa bị uốn cong.

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 2 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2023

Bài thi môn: Khoa học tự nhiên lớp 6

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

Câu 1: Khoa học tự nhiên có vai trò quan trọng trong:

A. Nâng cao nhận thức của con người về thế giới tự nhiên.

B. Ứng dụng công nghệ vào cuộc sống, sản xuất, kinh doanh.

C. Chăm sóc sức khỏe con người.

D. Tất cả phương án trên.

Câu 2: Vật nào sau đây được gọi là vật không sống?

A. Con cá

B. Cây cau

C. Chú chuột

D. Cái thang

Câu 3: Khi không may bị hoá chất ăn da bám lên tay thì bước đẩu tiên và cẩn thiết nhất là phải làm gì?

A. Đưa ra trung tâm y tế cấp cứu.

B. Hô hấp nhân tạo.

C. Lấy lá cây thuốc bỏng ép vào.

D. Cởi bỏ phẩn quẩn áo dính hoá chất, xả tay dưới vòi nước sạch ngay lập tức.

Quảng cáo

Câu 4: Muốn cân một vật cho kết quả đo chính xác ta cần làm gì?

A. Đặt cân ở vị trí không bằng phẳng.

B. Để vật lệch một bên trên đĩa cân.

C. Đọc kết quả đo khi kim chỉ của đồng hồ đã ổn định.

D. Đặt cân ở mọi vị trí đều cho kết quả chính xác.

Câu 5: Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng nào?

A. Sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng

B. Sự dãn nở vì nhiệt của chất rắn

C. Sự dãn nở vì nhiệt của chất khí

D. Sự dãn nở vì nhiệt của các chất.

Câu 6: Trường hợp nào sau đây thể hiện tính chất hóa học?

A. Cho 1 viên vitamin C sủi vào cốc nước

B. Cho 1 thìa đường vào cốc nước và khuấy đều

C. Mặt trời mọc lên, dưới ánh nắng mặt trời làm cho các hạt sương tan dần

D. Mở nút chai rượu vang thì thấy hiện tượng sủi bọt

Câu 7: Chọn phát biểu đúng:

A. Oxygen là chất khí, tan ít trong nước và nặng hơn không khí.

B. Oxygen là chất khí, tan vô hạn trong nước và nặng hơn không khí.

C. Oxygen là chất khí, tan ít trong nước và nhẹ hơn không khí.

D. Oxygen là chất khí, tan vô hạn trong nước và nhẹ hơn không khí.

Câu 8: Bạn Minh tiến hành 1 thí nghiệm bắt 2 con châu chấu có kích cỡ bằng nhau cho vào 2 bình đựng thủy tinh. Đậy kín bình 1 bằng nút cao su, còn bình 2 bọc lại bằng miếng vải màn. Các em hãy dự đoán kết quả xảy ra của 2 con châu chấu ở 2 bình?

A. Con châu chấu bình 1 chết, bình 2 sống.

B. Cả hai con châu chấu đều chết.

C. Cả hai con châu chấu đều sống.

D. Con châu chấu bình 1 sống, bình 2 chết.

Câu 9: Thực phẩm để lâu ngoài không khí sẽ bị gì?

A. Không biến đổi màu sắc.

B. Mùi vị không thay đổi.

C. Giá trị dinh dưỡng vẫn đảm bảo.

D. Biến đổi màu sắc, mùi vị, giá trị dinh dưỡng.

Câu 10: Để tách xăng và nước bị lẫn vào nhau ta làm như sau:

A. Làm bay hơi nước.

B. Để lắng, sử dụng giấy lọc.

C. Sử dụng phễu chiết.

D. Chưng cất.

Câu 11: Cho các bộ phận sau:

(1) Tế bào cơ

(2) Tim

(3) Mô cơ

(4) Con thỏ

(5) Hệ tuần hoàn

Sắp xếp các cấp độ tổ chức cơ thể của con thỏ theo thứ tự tăng dần là:

A. (1) → (2) → (3) → (4) → (5) C. (4) → (3) → (1) → (2) → (5)

B. (5) → (4) → (3) → (2) → (1) D. (1) → (3) → (2) → (5) → (4)

Câu 12: Hệ cơ quan nào dưới đây không cần phối hợp hoạt động khi cơ thể đang chơi thể thao?

A. Hệ tuần hoàn C. Hệ thần kinh

B. Hệ hô hấp D. Hệ tiêu hóa

Câu 13: Loại mô nào dưới đây không cấu tạo nên dạ dày người?

A. Mô biểu bì C. Mô liên kết

B. Mô giậu D. Mô cơ

Câu 14: Cơ quan nào dưới đây không thuộc hệ tiêu hóa?

A. Thận B. Dạ dày C. Ruột non D. Miệng

Câu 15: Lá cây thuộc cấp độ tổ chức nào?

A. Tế bào B. Mô C. Cơ quan D. Cơ thể

Câu 16: Loại tế bào nào dưới đây không phải là tế bào thực vật?

A. Tế bào biểu bì C. Tế bào lông hút

B. Tế bào mạch dẫn D. Tế bào thần kinh

Câu 17: Đặc điểm nào dưới đây không có ở tế bào nhân sơ?

A. Có nhân chưa hoàn chỉnh

B. Có roi hoặc lông giúp hỗ trợ di chuyển

C. Có các bào quan có màng

D. Có ribosome

Câu 18: Tế bào động vật khác tế bào thực vật ở điểm nào?

A. Đa số không có thành tế bào

B. Đa số không có ti thể

C. Nhân tế bào chưa hoàn chỉnh

D. Có chứa lục lạp

Câu 19: Một tế bào tiến hành sinh sản 3 lần liên tiếp sẽ tạo ra bao nhiêu tế bào?

A. 3 tế bào B. 6 tế bào C. 8 tế bào D. 12 tế bào

Câu 20: Sự lớn lên và sinh sản của tế bào không mang ý nghĩa nào sau đây?

A. Là cơ sở cho sự lớn lên của sinh vật

B. Là dấu hiệu cho thấy cơ thể đã đến tuổi sinh sản

C. Giúp thay thế các tế bào già, các tế bào chết hoặc bị tổn thương ở sinh vật

D. Tất cả các ý trên đều sai

Câu 21. Khi viên bi đứng yên trên mặt sàn nằm ngang, các lực tác dụng lên viên bi là:

A. Trọng lực của bi, lực do mặt sàn tác dụng lên bi và lực đẩy của tay.

B. Trọng lực của bi và lực đẩy của tay.

C. Trọng lực của bi và lực nâng của mặt sàn.

D. Lực đẩy của tay.

Câu 22. Một quả nặng có trọng lượng 0,1N. Khối lượng của quả nặng là

A. 1000g

B. 100g

C. 10g

D. 1g

Câu 23. Trên một hộp mứt có ghi 500g có nghĩa là:

A. Sức nặng của hộp mứt

B. Thể tích của hộp mứt

C. Khối lượng của mứt chứa trong hộp mứt

D. Sức nặng và khối lượng của hộp mứt

Câu 24. Một vật được treo bằng 1 sợi dây, đầu trên cố đinh, vật đứng yên. Vật chịu tác dụng của lực nào?

A. Không chịu tác dụng của lực nào.

B. Chỉ chịu tác dụng của trọng lực.

C. Chỉ chịu tác dụng của lực căng dây.

D. Chịu tác dụng của trọng lực và lực căng dây.

Câu 25. Lực tác dụng vào vật gây ra cho vật:

A. Có thể thay đổi tốc độ

B. Có thể bị biến dạng

C. Có thể vừa thay đổi tốc độ vừa bị biến dạng

D. Cả ba tác dụng trên

Câu 26. Quả bóng ten – nít khi chạm vào mặt vợt sẽ như thế nào?

A. Quả bóng bị méo

B. Quả bóng bị bay ngược trở lại

C. Quả bóng vừa bị méo vừa bị bay ngược trở lại

D. Không xảy ra vấn đề gì

Câu 27. Điền vào chỗ trống “…” để được câu hoàn chỉnh:

Sự biến dạng là …

A. Bề mặt của vật bị méo đi.

B. Bề mặt của vật bị lõm xuống.

C. Sự thay đổi hình dạng của vật.

D. Bề mặt của vật bị phồng lên.

Câu 28. Điền vào chỗ trống “…” để được câu hoàn chỉnh:

…. là số đo lượng chất của một vật. Khi không tính bao bì thì khối lượng đó được gọi là khối lượng tịnh.

A. Trọng lượng

B. Số đo lực

C. Khối lượng

D. Độ nặng

Câu 29. Trong các chuyển động sau, chuyển động nào đã bị biến đổi?

A. Một chiếc xe đạp đang đi bỗng hãm phanh, xe dừng lại.

B. Một máy bay đang bay thẳng với tốc độ không đổi 500 km/h.

C. Một chiếc xe máy đang chạy với vận tốc không đổi.

D. Quả bóng đang nằm yên trên mặt đất.

Câu 30. Điền vào chỗ trống “…” để được câu hoàn chỉnh:

Gió tác dụng lực lên cánh buồm cùng chiều chuyển động của thuyền làm thuyền chuyển động …

A. Nhanh lên

B. Chậm lại

C. Dừng lại

D. Đứng yên

Đáp án và hướng dẫn giải đề 1

1. D

2. D

3. D

4.C

5.A

6.A

7.A

8.A

9.D

10.C

11. D

12. D

13. B

14. A

15. C

16. D

17. C

18. A

19. C

20. B

21.C

22.C

23.C

24.D

25.D

26.C

27.C

28.C

29.A

30.A


Câu 1:

Đáp án D

Khoa học tự nhiên có vai trò quan trọng trong:

- Nâng cao nhận thức của con người về thế giới tự nhiên.

- Ứng dụng công nghệ vào cuộc sống, sản xuất, kinh doanh.

- Chăm sóc sức khỏe con người.

- Hoạt động nghiên cứu khoa học.

- Bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

Câu 2:

Đáp án D

Vật sống có những đặc điểm: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng, sinh trưởng, phát triển (bao gồm lớn lên), vận động, cảm ứng, sinh sản.

+ Những vật là vật sống: con cá, chú chuột, cây cau vì nó mang đặc điểm của vật sống.

+ Vật không sống là cái thang vì nó không có khả năng: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng, sinh trưởng, phát triển (bao gồm lớn lên), vận động, cảm ứng, sinh sản.

Câu 3:

Đáp án D

Khi không may bị hoá chất ăn da bám lên tay thì bước đầu tiên và cẩn thiết nhất là phải cởi bỏ phẩn quẩn áo dính hoá chất, xả tay dưới vòi nước sạch ngay lập tức.

Nếu vết bỏng chảy nhiều máu thì phải sau khi rửa sạch dưới vòi nước nên băng vết bỏng lại. Lưu ý không băng chặt và phải dùng bông, gạc sạch.

Sau khi sơ cứu xong, cần chuyển ngay nạn nhân tới trung tâm y tế gần nhất để được điều trị kịp thời.

Câu 4:

Đáp án C

Muốn cân một vật cho kết quả đo chính xác ta cần:

- Đặt cân ở vị trí bằng phẳng

- Để vật cân đối trên đĩa cân

- Đọc kết quả đo khi kim chỉ của đồng hồ đã ổn định

Câu 5:

Đáp án A

Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng.

Câu 6:

Đáp án A

Tính chất vật lí: Không có sự tạo thành chất mới

+ Thể (rắn, lỏng, khí)

+ Màu sắc, mùi vị, hình dạng, kích thước, khối lượng riêng.

+ Tính tan trong nước hoặc chất lỏng khác.

+ Tính nóng chảy, sự sôi của một chất.

+ Tính dẫn nhiệt, dẫn điện

Tính chất hóa học: Có sự tạo thành chất mới.

+ Chất bị phân hủy.

+ Chất bị đốt cháy.

+ Khả năng tác dụng với chất khác.

A. Cho 1 viên vitamin C sủi vào cốc nước, viên sủi tan ra và xuất hiện bọt khí → Tính chất hóa học.

B. Đường tan trong nước → Tính chất vật lí.

C. Hạt sương chuyển từ thể lỏng sang thể khí → Tính chất vật lí.

D. Khí trong chai rượu vang bị nén thoát ra ngoài → Tính chất vật lí.

Câu 7:

Đáp án A

Oxygen là chất khí, tan ít trong nước.

Đề thi Giữa kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 Chân trời sáng tạo năm 2023 có đáp án (4 đề) → Khí oxygen nặng hơn không khí.

Câu 8:

Đáp án A

Đậy kín bình 1 bằng nút cao su → Một thời gian con châu chấu sẽ chết vì trong bình không còn khí oxygen hỗ trợ quá trình hô hấp.

Bình 2 bọc lại bằng miếng vải màn → Con chấu chấu vẫn sống vì có khí oxygen lọt qua miếng vải màn vào trong bình hỗ trợ cho quá trình hô hấp.

Câu 9:

Đáp án D

Thực phẩm có thể bị biến đổi tính chất (màu sắc, mùi vị, giá trị dinh dưỡng,...) khi để lâu ngoài không khí, khi trộn lẫn các loại thực phẩm với nhau hoặc bảo quản thực phẩm không đúng cách.

Câu 10:

Đáp án C

Phương pháp chiết dùng để tách hai chất lỏng không tan vào nhau.

Xăng không tan trong nước và nhẹ hơn nước nên ta dùng phễu chiết sẽ thu được nước ở bình hứng và xăng ở phễu chiết.

Câu 11:

Đáp án: D

Trật tự sắp xếp các cấp độ tổ chức cơ thể của con thỏ theo thứ tự tăng dần là: Tế bào cơ → mô cơ → tim → hệ tuần hoàn → con thỏ tương đương với thứ tự sắp xếp là (1) → (3) → (2) → (5) → (4)

Câu 12:

Đáp án: D

Khi cơ thể vận động cần tới sự phối hợp hoạt động của nhiều cơ quan nhưng không cần tới hệ tiêu hóa.

Câu 13:

Đáp án: B

Mô giậu là mô cấu tạo nên cơ quan ở thực vật.

Câu 14:

Đáp án: A

Thận là cơ quan thuộc hệ bài tiết.

Câu 15:

Đáp án: C

Lá là một cơ quan của thực vật.

Câu 16:

Đáp án: D

Ở thực vật chưa có hệ thần kinh nên không có tế bào thần kinh.

Câu 17:

Đáp án: C

Tế bào nhân sơ không có các bào quan có màng mà chỉ có bào quan không màng duy nhất là ribosome.

Câu 18:

Đáp án: A

- Tế bào động vật đa số không có thành tế bào còn tế bào thực vật có thành tế bào được cấu tạo chủ yếu bới cellulose.

Câu 19:

Đáp án: C

Ta có công thức tính số tế bào tạo ra sau n lần sinh sản là: N = a × 2n

Trong đó:

N: số tế bào được tạo ra

a: số tế bào tham gia sinh sản

n: số lần tham gia sinh sản

→ Số tế bào tạo ra từ 1 tế bào sau 3 lần sinh sản là: N = 1 × 23 = 8 tế bào

Câu 20:

Đáp án: B

Sự lớn lên và sinh sản của tế bào không mang ý nghĩa cho thấy cơ thể sinh vật đã đến tuổi sinh sản.

Câu 21.

Khi viên bi đứng yên trên mặt sàn nằm ngang, các lực tác dụng lên viên bi là:

+ Trọng lực của bi

+ Lực nâng của mặt sàn.

Đáp án C

Câu 22.

Ta có P = 10. m => m = P : 10 = 0,1 : 10 = 0,01 kg = 10g

Đáp án C

Câu 23.

Trên một hộp mứt có ghi 500g có nghĩa là khối lượng của mứt chứa trong hộp mứt.

Đáp án C

Câu 24. Một vật được treo bằng 1 sợi dây, đầu trên cố đinh, vật đứng yên. Vật chịu tác dụng của trọng lực và lực căng dây.

Đề thi Giữa kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 Chân trời sáng tạo năm 2023 có đáp án (4 đề)

Đáp án D

Câu 25.

Lực tác dụng vào vật có thể làm:

- vật thay đổi tốc độ

- vật bị biến dạng

- vừa thay đổi tốc độ vừa bị biến dạng

Đáp án D

Câu 26.

Quả bóng ten – nít khi chạm vào mặt vợt sẽ vừa bị méo vừa bị bay ngược trở lại

Đáp án C

Câu 27.

Sự biến dạng là sự thay đổi hình dạng của vật.

Đáp án C

Câu 28.

Khối lượng là số đo lượng chất của một vật. Khi không tính bao bì thì khối lượng đó được gọi là khối lượng tịnh.

Đáp án C

Câu 29.

A – bị biến đổi về độ lớn vận tốc

B – không thay đổi về hướng và độ lớn

C - không thay đổi về hướng và độ lớn

D - không thay đổi về hướng và độ lớn

Đáp án A

Câu 30.

Gió tác dụng lực lên cánh buồm cùng chiều chuyển động của thuyền làm thuyền chuyển động nhanh lên.

Đáp án A

Xem thử Đề GK2 KHTN 6 KNTT Xem thử Đề GK2 KHTN 6 CTST Xem thử Đề GK2 KHTN 6 CD

Xem thêm bộ đề thi các môn học lớp 6 chọn lọc, có đáp án hay khác: