X

Đề thi Khoa học tự nhiên lớp 6

Top 100 Đề thi KHTN 6 Kết nối tri thức (có đáp án) | Đề thi Khoa học tự nhiên 6 Học kì 1, Học kì 2


Bộ 100 Đề thi Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức năm học 2023 mới nhất đầy đủ Học kì 1 và Học kì 2 gồm đề thi giữa kì, đề thi học kì có đáp án chi tiết, cực sát đề thi chính thức giúp học sinh ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài thi KHTN 6.

Mục lục Đề thi Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức năm 2023 mới nhất

Xem thử Đề GK2 KHTN 6 KNTT Xem thử Đề GK2 KHTN 6 CTST Xem thử Đề GK2 KHTN 6 CD

Chỉ 100k mua trọn bộ đề thi Giữa kì 2 KHTN 6 (mỗi bộ sách) bản word có lời giải chi tiết:

- Đề thi KHTN 6 Giữa kì 1 Kết nối tri thức

- Đề thi KHTN 6 Cuối Học kì 1 Cánh diều

- Đề thi KHTN 6 Giữa kì 2 Cánh diều

- Đề thi KHTN 6 Cuối Học kì 2 Kết nối tri thức

Xem thêm Đề thi KHTN 6 cả ba sách:

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2023

Bài thi môn: Khoa học tự nhiên lớp 6

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

Câu 1: Bào tử đảm là cơ quan sinh sản của loại nấm nào sau đây?

A. Nấm hương.

B. Nấm bụng dê.

C. Nấm mốc.

D. Nấm men.

Câu 2: Trong các thực vật sau, loài nào được xếp vào nhóm Hạt kín?

A. Cây bưởi.

B. Cây vạn tuế.

C. Rêu tản.

D. Cây thông.

Câu 3: Ví dụ nào dưới đây nói về vai trò của động vật với tự nhiên?

A. Động vật cung cấp nguyên liệu phục vụ cho đời sống.

B. Động vật có thể sử dụng để làm đồ mỹ nghệ, đồ trang sức.

C. Động vật giúp con người bảo về mùa màng.

D. Động vật giúp thụ phấn và phát tán hạt cây.

Câu 4: Rừng tự nhiên không có vai trò nào sau đây?

A. Điều hòa khí hậu.

B. Cung cấp đất phi nông nghiệp.

C. Bảo vệ đất và nước trong tự nhiên.

D. Là nơi ở của các loài động vật hoang dã.

Câu 5: Trong những nhóm cây sau đây, nhóm gồm các cây thuộc ngành Hạt kín là?

A. Cây dương xỉ, cây hoa hồng, cây ổi, cây rêu.

B. Cây nhãn, cây hoa ly, cây bào tấm, cây vạn tuế.

C. Cây bưởi, cây táo, cây hồng xiêm, cây lúa.

D. Cây thông, cây rêu, cây lúa, cây vạn tuế.

Câu 6: Trong số các tác hại sau, tác hại nào không phải do nấm gây ra?

A. Gây bệnh nấm da ở động vật.

B. Làm hư hỏng thực phẩm, đồ dùng.

C. Gây bệnh viêm gan B ở người.

D. Gây ngộ độc thực phẩm ở người.

Câu 7: Vì sao nói Hạt kín là ngành có ưu thế lớn nhất trong các ngành thực vật?

A. Vì chúng có hệ mạch.

B. Vì chúng có hạt nằm trong quả.

C. Vì chúng sống trên cạn.

D. Vì chúng có rễ thật.

Câu 8: Nhóm các loài chim có ích là?

A. Chim sâu, chim cú, chim ruồi.

B. Chim sẻ, chim nhạn, chim vàng anh.

C. Chim bồ câu, chim gõ kiến, chim yểng.

D. Chim cắt, chim vành khuyên, chim công.

Câu 9: Hành động nào dưới đây là hành động bảo vệ đa dạng sinh học?

A. Đốt rừng làm nương rẫy.

B. Xây dựng nhiều đập thủy điện.

C. Trồng cây gây rừng.

D. Biến đất rừng thành đất phi nông nghiệp.

Câu 10: Sự đa dạng của động vật được thể hiện rõ nhất ở:

A. Cấu tạo cơ thể và số lượng loài.

B. Số lượng loài và môi trường sống.

C. Môi trường sống và hình thức dinh dưỡng.

D. Hình thức dinh dưỡng và hình thức vận chuyển.

Câu 11: Ở dương xỉ, các túi bào tử nằm ở đâu?

A. Mặt dưới của lá.

B. Mặt trên của lá.

C. Thân cây.

D. Rễ cây.

Câu 12: Biện pháp nào sau đây không phải là bảo vệ đa dạng sinh học?

A. Nghiêm cấm phá rừng để bảo vệ môi trường sống của các loài sinh vật.

B. Cấm săn bắt, buôn bán, sử dụng trái phép các loài động vật hoang dã.

C. Tuyên truyền, giáo dục rộng rãi trong nhân dân để mọi người tham gia bảo vệ rừng.

D. Dừng hết mọi hoạt động khai thác động vật, thực vật của con người.

Câu 13: Địa y được hình thành như thế nào?

A. Do sự cộng sinh giữa nấm và công trùng.

B. Do sự cộng sinh giữa nấm và một số loài tảo.

C. Do sự cộng sinh giữa nấm và vi khuẩn.

D. Do sự cộng sinh giữa nấm và thực vật.

Câu 14: Trong tự nhiên, nấm có vai trò gì?

A. Lên men bánh, bia, rượu… .

B. Cung cấp thức ăn.

C. Dùng làm thuốc.

D. Tham gia phân hủy chất thải động vật và xác sinh vật.

Câu 15: Các loài nào dưới đây là vật chủ trung gian truyền bệnh?

A. Ruồi, chim bồ câu, ếch.

B. Rắn, cá heo, hổ.

C. Ruồi, muỗi, chuột

D. Hươu cao cổ, đà điểu, dơi.

Câu 16: Chọn đáp án đúng?

A. 1 J = 1000kJ.

B. 1kJ = 100J.

C. 1cal ≈ 4,2J.

D. 1 J ≈ 4,2 cal.

Câu 17: Chọn phát biểu đúng về năng lượng từ Mặt Trời?

A. Năng lượng từ Mặt Trời là năng lượng không có sẵn.

B. Thiết bị sử dụng năng lượng Mặt Trời có giá thành và chi phí lắp đặt cao.

C. Thiết bị sử dụng năng lượng Mặt Trời, khi hết hạn sử dụng vẫn còn rác thải là các pin Mặt Trời.

D. Cả B và C.

Câu 18: Năng lượng hao phí xuất hiện trong quá trình:

A. chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác.

B. chuyển hóa từ vật này sang vật khác.

C. cả A và B.

D. trường hợp khác.

Câu 19: Năng lượng địa nhiệt là năng lượng thu được từ:

A. sức nóng bên trong lõi Trái Đất.

B. thực vật, gỗ, rơm và chất thải.

C. sức chảy của dòng nước.

D. cả ba đáp án trên.

Câu 20: Nguồn năng lượng trong tự nhiên gồm:

A. nguồn năng lượng hữu ích.

B. nguồn năng lượng hao phí và nguồn năng lượng hữu ích.

C. nguồn năng lượng không tái tạo.

D. nguồn năng lượng tái tạo và nguồn năng lượng không tái tạo.

Câu 21: Trong máy phát điện gió, dạng năng lượng nào đã được chuyển hóa thành điện năng?

A. Động năng.

B. Nhiệt năng.

C. Hóa năng.

D. Quang năng.

Câu 22: Vì sao trong quá trình chơi xích đu, ta thường xuyên phải đẩy vào xích đu mới lên được độ cao như ban đầu?

A. Vì năng lượng tự mất đi trong quá trình xích đu chuyển động.

B. Vì một phần năng lượng bàn đầu chuyển thành nhiệt năng trong quá trình xích đu chuyển động.

C. Vì lực tác dụng lên xích đu trong quá trình chuyển động bị biến mất.

D. Vì năng lượng luôn tự mất đi và không tự sinh ra.

Câu 23: Thế nào là nguồn năng lượng tái tạo?

A. Nguồn năng lượng tái tạo là nguồn năng lượng có sẵn trong thiên nhiên và có thể cạn kiệt.

B. Nguồn năng lượng tái tạo là nguồn năng lượng có sẵn trong thiên nhiên, liên tục được bổ sung thông qua các quá trình tự nhiên.

C. Nguồn năng lượng tái tạo là nguồn năng lượng con người tự tạo ra và cung cấp liên tục thông qua các quá trình chuyển hóa.

D.Nguồn năng lượng tái tạo là nguồn năng lượng không có sẵn trong thiên nhiên và có thể cạn kiệt.

Câu 24: Khi vỗ hai tay vào nhau, ta nghe được tiếng vỗ tay. Trong hoạt động này đã có sự chuyển hóa năng lượng nào?

A. Động năng sang thế năng.

B. Thế năng sang năng lượng âm.

C. Động năng sang năng lượng âm.

D. Thế năng sang nhiệt năng.

Câu 25: Nguồn năng lượng nào được sử dụng để tạo ra điện năng mà không sử dụng bất kỳ bộ phận nào?

A. Địa nhiệt.

B. Thủy điện.

C. Năng lượng hạt nhân.

D. Năng lượng mặt trời.

Câu 26: Năng lượng sinh khối là năng lượng thu được từ:

A. sức nóng bên trong lõi Trái Đất.

B. thực vật, gỗ, rơm, rác và chất thải.

C. sức chảy của dòng nước.

D. cả ba đáp án trên.

Câu 27: Chọn đáp án sai khi nói về nguồn năng lượng không tái tạo?

A. Năng lượng sinh khối là năng lượng không tái tạo.

B. Dầu mỏ là năng lượng không tái tạo.

C. Nguồn năng lượng không tái tạo là nguồn năng lượng không thể bổ sung nhanh nên sẽ cạn kiệt trong tương lai gần.

D. Nguồn năng lượng tái tạo phải mất hàng triệu đến hàng trăm triệu năm để hình thành.

Câu 28: Trong quá trình quả bóng rơi, sự chuyển hóa năng lượng tuân theo định luật nào?

A. Định luật bảo toàn động năng.

B. Định luật bảo toàn năng lượng.

C. Định luật bảo toàn thế năng.

D. Định luật bảo toàn nhiệt năng.

Câu 29: Cho các câu dưới đây:

a) Ở các máy cơ và máy điện, năng lượng thường hao phí dưới dạng nhiệt năng.

b) Ở nồi cơm điện, nhiệt năng là năng lượng hao phí.

c) Máy bơm nước biến đổi hoàn toàn điện năng tiêu thụ thành động năng của dòng nước.

d) Năng lượng hao phí càng lớn thì máy móc hoạt động càng hiệu quả.

e) Không thể chế tạo loại máy móc nào sử dụng năng lượng mà không hao phí.

Số phát biểu đúng là?

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 30: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:

Trong quá trình chuyển động của quả bóng, luôn có sự … từ dạng năng lượng này sang dạng năng lượng khác. Năng lượng toàn phần của quả bóng luôn được không bao giờ … hoặc được tạo ra thêm.

A. bảo toàn, chuyển hóa, tự mất đi.

B. chuyển hóa, bảo toàn, tự mất đi.

C. bảo toàn, bảo toàn, tự mất đi.

D. chuyển hóa, chuyển hóa, bảo toàn.

Đáp án và hướng dẫn giải đề 001

1. A

2. A

3. D

4. B

5. C

6. C

7. B

8. A

9. C

10. B

11. A

12. D

13. B

14. D

15. C

16. C

17. D

18. C

19. A

20. D

21. A

22. B

23. B

24. C

25. D

26. B

27. A

28. B

29. B

30. B


Câu 1

Đáp án A

Nấm men, nấm bụng dê và nấm mốc có cơ quan sinh sản là túi bào tử.

Câu 2

Đáp án A

Cây bưởi được xếp vào nhóm thực vật hạt kín nên vì cơ thể có cả hoa, quả và hạt nằm trong quả.

Câu 3

Đáp án D

Các ví dụ A, B, C là vai trò của động vật đối với con người.

Câu 4

Đáp án B

Rừng tự nhiên không cung cấp đất phi nông nghiệp và cũng không nên chuyển thành đất phi nông nghiệp mà cần được gìn giữ và bảo tồn.

Câu 5

Đáp án C

Cây dương xỉ, cây thông, cây rêu không thuộc ngành Hạt kín.

Câu 6

Đáp án C

Tác nhân gây ra bệnh viêm gan B ở người là virus, không phải nấm.

Câu 7

Đáp án B

Ngành Hạt kín là ngành có ưu thế lớn nhất trong các ngành động vật vì hạt của chúng được bảo vệ trong quả nên sẽ không chịu ảnh hưởng của môi trường bên ngoài và sẽ đảm bảo được độ nảy mầm cao hơn.

Câu 8

Đáp án A

- Chim sẻ ăn hạt lúa, có hại cho nông nghiệp.

- Chim gõ kiến gây hại đồ gỗ, thân cây.

- Chim cắt rình bắt gà, vịt con.

Câu 9

Đáp án C

Trồng rừng giúp phủ xanh đồi trọc, phục hồi lại môi trường sống của các loài sinh vật và từ đó hỗ trợ khôi phục đa dạng sinh học.

Câu 10

Đáp án B

Môi trường sống và số lượng loài là 2 yếu tố chính thế hiện rõ nhất sự đa dạng của các loài động vật.

Câu 11

Đáp án A

Các túi bào tử thường tập trung ở mặt dưới của lá tạo thành các ổ túi bào tử.

Câu 12

Đáp án D

Nếu dừng hết các hoạt động khai thác động vật, thực vật của con người sẽ gây ảnh hưởng rất lớn đến nguồn cung cấp các loại thực phẩm, nguyên liệu, nhiên liệu… và ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của con người nên chúng ta cần khai thác một cách hợp lí mà không nên dừng hẳn.

Câu 13

Đáp án B

Địa y được hình thành do sự cộng sinh giữa nấm và một số loài tảo. Nấm hút nước và muối khoáng cung cấp cho tảo, còn tảo có diệp lục nên quang hợp tổng hợp chất hữu cơ nuôi sống cả hai.

Câu 14

Đáp án D

Trong tự nhiên, nấm cố vai trò chủ yếu là tham gia phân hủy chất thải động vật và xác sinh vật thành các chất đơn giản cung cấp cho cây xanh và làm sạch môi trường.

Câu 15

Đáp án:C

Các loài động vật là vật chủ trung gian truyền bệnh thường gặp là: ruồi, muỗi, chuột, dơi.

Câu 16

Đáp án C

A – sai vì 1 J = 0,001 kJ.

B – sai vì 1 kJ = 1000J.

C – đúng.

D – sai vì 1cal ≈ 4,2J.

Câu 17

Đáp án D

Giá thành và chi phí lắp đặt thiết bị sử dụng năng lượng từ Mặt Trời cao và các pin Mặt Trời khi hết hạn sử dụng vẫn chưa có cách xử lý hợp lý.

Câu 18

Đáp án C

Năng lượng hao phí xuất hiện trong quá trình chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác và từ vật này sang vật khác.

Câu 19

Đáp án A

Năng lượng địa nhiệt là năng lượng thu được từ sức nóng bên trong lõi Trái Đất.

Câu 20

Đáp án D

Nguồn năng lượng trong tự nhiên gồm nguồn năng lượng tái tạo và nguồn năng lượng không tái tạo.

Câu 21

Đáp án A

Trong máy phát điện gió, động năng của cánh quạt quay đã được chuyển hóa thành điện năng.

Câu 22

Đáp án B

Trong quá trình chơi xích đu, ta thường xuyên phải đẩy vào xích đu mới lên được độ cao như ban đầu vì một phần năng lượng bàn đầu chuyển thành nhiệt năng trong quá trình xích đu chuyển động.

Câu 23

Đáp án B

Nguồn năng lượng tái tạo là nguồn năng lượng có sẵn trong thiên nhiên, liên tục được bổ sung thông qua các quá trình tự nhiên và có thể được coi là vô hạn.

Câu 24

Đáp án C

Khi vỗ hai tay vào nhau, ta nghe được tiếng vỗ tay. Trong hoạt động này có sự chuyển hóa từ động năng sang năng lượng âm.

Câu 25

Đáp án D

Nguồn năng lượng nào được sử dụng để tạo ra điện năng mà không sử dụng bất kỳ bộ phận năng lượng mặt trời.

Câu 26

Đáp án B

Năng lượng sinh khối là năng lượng thu được từ thực vật, gỗ, rơm, rác và chất thải.

Câu 27

Đáp án A

A sai vì năng lượng sinh khối là năng lượng tái tạo.

Câu 28

Đáp án B

Trong quá trình quả bóng rơi, sự chuyển hóa năng lượng tuân theo định luật bảo toàn năng lượng.

Câu 29

Đáp án B

a) và e) đúng

b) sai vì chỉ có nhiệt năng tỏa ra bên ngoài và làm nóng nồi là năng lượng hao phí.

c) sai vì điện năng còn được biến đổi thành nhiệt năng làm nóng động cơ máy bơm nước.

d) sai vì năng lượng hao phí càng lớn thì máy móc hoạt động càng kém hiệu quả.

Câu 30

Đáp án B

Trong quá trình chuyển động của quả bóng, luôn có sự chuyển hóa từ dạng năng lượng này sang dạng năng lượng khác. Năng lượng toàn phần của quả bóng luôn được bảo toàn không bao giờ tự mất đi hoặc được tạo ra thêm.

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2023

Bài thi môn: Khoa học tự nhiên lớp 6

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

Câu 1: Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất vật lí ?

A. Cô cạn nước đường thành đường

B. Đun nóng đường đến khi xuất hiện chất màu đen

C. Để lâu ngoài không khí, lớp ngoài của đinh sắt biến thành gỉ sắt màu nâu, giòn và xốp.

D. Hơi nến cháy trong không khí chứa oxygen tạo thành carbon dioxide và hơi nước.

Câu 2: Một số chất khí có mùi thơm tỏa ra từ bông hoa hồng làm ta có thể ngửi thấy mùi hoa thơm. Điều này thể hiện tính chất nào của thể khí?

A. Dễ dàng nén được 

B. Không có hình dạng xác định

C. Có thể lan tỏa trong không gian theo mọi hướng 

D. Không chảy được .

Câu 3: Trong không khí, oxygen chiếm bao nhiêu phần trăm thể tích?

A. 21%                B. 79%                 C. 78%                 D. 15%

Câu 4: Vật liệu nào sau đây là chất cách điện?

A. Gỗ                   B. Đồng                C. Sắt                     D. Nhôm

Câu 5: Gang và thép đều là hợp kim được tạo bởi 2 thành phần chính là sắt và carbon, gang cứng hơn sắt. Vì sao gang ít được sử dụng trong các công trình xây dựng?

A. Vì gang khó sản xuất hơn thép.

B. Vì gang dẫn nhiệt kém hơn thép.

C. Vì gang được sản xuất ít hơn thép.

D. Vì gang giòn hơn thép.

Câu 6: Nguyên liệu chính để sản xuất gạch là gì?

A. Đất sét             B. Cát                   C. Đá vôi              D. Đá

Câu 7: Loại nhiên liệu nào sau đây có năng suất tỏa nhiệt cao, dễ cháy hoàn toàn?

A. Nhiên liệu khí.

B. Nhiên liệu lỏng.

C. Nhiên liệu rắn.

D. Nhiên liệu hóa thạch.

Câu 8: Bệnh bướu cổ là do thiếu chất khoáng gì?

A. iodine (iot).                          B. calcium (canxi).

C. zinc (kẽm).                          C. phosphorus (photpho).

Câu 9: Hai chất lỏng không hòa tan vào nhau nhưng khi chịu tác động, chúng lại phân tán vào nhau thì được gọi là

A. chất tinh khiết.                                        B. dung dịch.

C. nhũ tương.                                              D. huyền phù.

Câu 10: Nước giếng khoan thường lẫn nhiều tạp chất. Để tách bỏ tạp chất, người dân cho vào nước giếng khoan vào bể lọc, đáy bể lót các lớp cát mịn, sỏi và than củi. Nước chảy qua các lớp này sẽ trong hơn. Nhận định nào sau đây là không đúng?

A. Lớp than củi có tác dụng hút các chất hữu cơ, vi khuẩn.

B. Lớp cát mịn có tác dụng giữ các hạt đất, cát ở lại.

C. Sau một thời gian sử dụng, ta phải thay rửa các lớp đáy bể lọc.

D. Lớp sỏi làm cho nước có vị ngọt.

Câu 11: Thành tế bào ở thực vật có vai trò gì?

A. Tham gia trao đổi chất với môi trường

B. Là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào

C. Quy định hình dạng và bảo vệ tế bào

D. Tham gia cấu tạo hệ thống nội màng

Câu 12: Cho các sinh vật sau:

(1) Tảo lục                               (4) Tảo vòng

(2) Vi khuẩn lam                      (5) Cây thông

(3) Con bướm

Các sinh vật đơn bào là?

A. (1), (2)              B. (5), (3)              C. (1), (4)              D. (2), (4)

Câu 13: Cho hình ảnh sau:

Đề thi Học kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức năm 2023 có đáp án (3 đề)

Miền Bắc nước ta gọi đây là quả roi đỏ, miền Nam gọi đây là quả mận. Dựa vào đâu để khẳng định hai cách gọi này cùng gọi chung một loài?

A. Tên khoa học             B. Tên địa phương

C. Tên dân gian              D. Tên phổ thông

Câu 14: Cho các đặc điểm sau:

(1) Lựa chọn đặc điểm đối lập để phân chia các loài sinh vật thành hai nhóm

(2) Lập bảng các đặc điểm đối lập

(3) Tiếp tục phân chia các nhóm nhỏ cho đến khi xác định được từng loài

(4) Lập sơ đồ phân loại (khóa lưỡng phân)

(5) Liệt kê các đặc điểm đặc trưng của từng loài

Xây dựng khóa lưỡng phân cần trải qua các bước nào?

A. (1), (2), (4)                 B. (1), (3), (4)

C. (5), (2), (4)                 D. (5), (1), (4)

Câu 15: Bệnh nào sau đây không phải bệnh do vi khuẩn gây nên?

A. Bệnh lao                    B. Bệnh tiêu chảy

C. Bệnh vàng da             D. Bệnh thủy đậu

Câu 16: Vì sao trùng roi có lục lạp và khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ nhưng lại không được xếp vào giới Thực vật?

A. Vì chúng có kích thước nhỏ           B. Vì chúng có khả năng di chuyển

C. Vì chúng là cơ thể đơn bào            D. Vì chúng có roi

Câu 17: Con cá vàng là cấp độ tổ chức nào của cơ thể đa bào?

A. Tế bào            B. Cơ thể            C. Cơ quan            D. Mô

Câu 18: Vì sao cần phải phân loại thế giới sống?

A. Để đặt và gọi tên các loài sinh vật khi cần thiết.

B. Để xác định số lượng các loài sinh vật trên Trái Đất.

C. Để xác định vị trí của các loài sinh vật giúp cho việc tìm ra chúng giữa các sinh vật trở nên dễ dàng hơn.

D. Để thấy được sự khác nhau giữa các loài sinh vật.

Câu 19: Điều gì xảy ra với dạ dày nếu quá trình thay thế các tế bào không diễn ra?

A. Dạ dày vẫn hoạt động bình thường

B. Thành dạ dày trở nên mỏng hơn

C. Dạ dày hoạt động tốt hơn

D. Dạ dày bị ăn mòn dến đến viêm loét

Câu 20: Thành tế bào ở thực vật có vai trò gì?

A. Tham gia trao đổi chất với môi trường

B. Là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào

C. Quy định hình dạng và bảo vệ tế bào

D. Tham gia cấu tạo hệ thống nội màng

Câu 21: Công việc nào dưới đây không cần dùng đến lực?

A. Xách 1 xô nước.

B. Nâng một tấm gỗ.

C. Đẩy một chiếc xe.

D. Đọc một trang sách.

Câu 22: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Độ dãn của lò xo treo thẳng đứng tăng tỉ lệ với khối lượng của vật được treo vào lò xo.

B. Độ dãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật được treo vào lò xo.

C. Có thời điểm độ dãn của lò xo tren thẳng đứng tăng, có thời điểm độ dãn của lò xo giảm tỉ lệ với khối lượng của vật được treo vào lò xo.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 23: Nhận xét nào sau đây là sai?

A. Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo nên vật đó

B. Khối lượng của một vật không thay đổi theo vị trí đặt vật

C. Vì P = 10m nên khối lượng và trọng lượng của vật không thay đổi theo vị trí đặt vật

D. Biết khối lượng của một vật ta có thể suy ra trọng lượng của vật đó

Câu 24: Hãy sắp xếp thứ tự đúng các bước dùng lực kế để đo lực?

(1) Chọn lực kế thích hợp

(2) Ước lượng độ lớn của lực

(3) Móc vật vào lực kế, kéo hoặc giữ lực kế theo phương của lực cần đo

(4) Điều chỉnh lực kế về số 0

(5) Đọc và ghi kết quả đo

A. (1), (2), (3), (4), (5)

B. (2), (1), (3), (4), (5)

C. (2), (1), (4), (3), (5)

D. (2), (1), (3), (5), (4)

Câu 25: Khi vật đang đứng yên, chịu tác dụng của một lực duy nhất, thì vật sẽ như thế nào?

A. Vẫn đứng yên.

B. Chuyển động nhanh dần.

C. Chuyển động chậm dần.

D. Chuyển động nhanh dần sau đó chậm dần.

Câu 26: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào xuất hiện lực tiếp xúc?

A. Hai thanh nam châm hút nhau.

B. Hai thanh nam châm đẩy nhau.

C. Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.

D. Mẹ em ấn nút công tắc bật đèn.

Câu 27: Lò xo không bị biến dạng khi

A. dùng tay kéo dãn lò xo

B. dùng tay ép chặt lò xo

C. kéo dãn lò xo hoặc ép chặt lò xo

D. dùng tay nâng lò xo lên

Câu 28: Chọn phát biểu đúng?

A. Lực ma sát là lực xuất hiện khi một vật trượt trên bề mặt một vật khác.

B. Lực ma sát là lực xuất hiện khi một vật lăn trên bề mặt một vật khác.

C. Lực ma sát vừa có lợi vừa có hại.

D. Lực ma sát là lực không tiếp xúc.

Câu 29: Khi treo một quả nặng vào đầu dưới của một lò xo thì chiều dài lò xo là 98 cm. Biết độ biến dạng của lò xo khi đó là 2 cm. Hỏi chiều dài tự nhiên của lò xo là bao nhiêu?

A. 96 cm

B. 100 cm

C. 0,1 cm

D. 0,96 cm

Câu 30: Thả rơi quả bóng từ độ cao 3m xuống mặt đất thì quả bóng chịu tác dụng của những lực nào?

A. Chỉ chịu lực hút của Trái Đất.

B. Chịu lực hút của Trái Đất và lực cản của không khí.

C. Chịu lực hút của Trái Đất và lực cản của nước.

D. Chỉ chịu lực cản của không khí.

Đáp án và hướng dẫn giải đề 1

1. A

2. C

3. A

4. A

5. D

6. A

7. A

8. A

9. C

10. D

11. C

12. A

13. A

14. B

15. D

16. C

17. B

18. C

19. D

20. C

21. D

22. A

23. C

24. C

25. B

26. D

27. D

28. C

29. A

30. B

Câu 1

Đáp án A

Các đáp án B, C, D là các hiện tượng hóa học, có sự biến đổi về chất tạo chất mới.

Câu 2

Đáp án C

Giải thích: Ở thể khí, các hạt di chuyển tự do và chiếm quanh không gian, lan tỏa theo mọi hướng, điều này thể hiện tính chất vật lí của thể khí.

Câu 3

Đáp án A

Thành phần của không khí: 21% khí oxygen, 78% khí nitrogen và 1% các khí khác.

Câu 4

Đáp án A

Kim loại: Đồng, sắt, nhôm là chất dẫn điện.

Gỗ là vật liệu không dẫn điện nên gỗ là chất cách điện.

Câu 5

Đáp án D

Gang ít được sử dụng trong các công trình xây dựng vì gang giòn hơn thép.

Câu 6

Đáp án A

Nguyên liệu chính để sản xuất gạch là đất sét.

Câu 7

Đáp án A

Nhiên liệu khí có năng suất tỏa nhiệt cao, dễ cháy hoàn toàn.

Câu 8

Đáp án A

Bệnh bướu cổ là do thiếu iodine (iot).

Câu 9

Đáp án C

Hai chất lỏng không hòa tan vào nhau nhưng khi chịu tác động, chúng lại phân tán vào nhau thì được gọi là nhũ tương.

Câu 10

Đáp án D

Tác dụng của các lớp lót:

- Lớp than củi có tác dụng hút các chất hữu cơ, vi khuẩn.

- Lớp cát mịn có tác dụng giữ các hạt đất, cát ở lại.

- Lớp sỏi có tác dụng lọc và giữ lại các thành phần lơ lửng có kích thước nhỏ.

Câu 11

Đáp án C

Thành tế bào bao bọc bên ngoài màng tế bào, quy định hình dạng và bảo vệ tế bào.

Câu 12

Đáp án A

Con bướm, tảo vòng, cây thông là các sinh vật đa bào.

Câu 13 

Đáp án A

- Mỗi loài sinh vật đã được tìm thấy trên Trái Đất đều có một tên khoa học khác nhau. Để khẳng định loài A và loài B có phải cùng một loài không người ta sẽ tra tên khoa học của loài đó.

- Tên khoa học của cây roi là: Syzygium samarangense

Câu 14

Đáp án B

Khi xây dựng khóa lưỡng phân, người ta sẽ bắt đầu bằng việc lựa chọn các đặc điểm để phân chia các loài sinh vật thành hai nhóm. Sau đó sẽ tiếp tục các làm như vậy ở các nhóm nhỏ tiếp theo cho đến khi xác định được từng loài. Cuối cùng thì sẽ lập sơ đồ phân loại các loài sinh vật.

Câu 15 

Đáp án D

Bệnh thủy đậu là do virus gây nên.

Câu 16

Đáp án C

Thực vật là các cơ thể đa bào, nhân thực còn trùng roi là cơ thể đơn bào, nhân thực nên trùng roi không được xếp vào nhóm thực vật.

Câu 17

Đáp án B

Con cá vàng là một cơ thế - cấp độ tổ chức cao nhấp của cơ thể đa bào.

Câu 18

Đáp án C

Trên Trái Đất có rất nhiều sinh vật khác nhau. Nếu không có hệ thống phân loại sinh vật sẽ rất khó để xác định vị trí của các loài sinh vật và khó khăn trong việc tìm kiếm chúng giữa các loài sinh vật khác.

Câu 19

Đáp án D

Trong dạ dày có nhiều acid có tính ăn mòn nên dễ làm chết các tế bào. Nếu không có quá trình thay thế các tế bào lớp bề mặt trong của dạ dày sẽ khiến acid trực tiếp ăn mòn ra các lớp phía ngoài dẫn tới viêm loét dạ dày và có khả năng dẫn tới ung thư.

Câu 20

Đáp án C

Thành tế bào bao bọc bên ngoài màng tế bào, quy định hình dạng và bảo vệ tế bào.

Câu 21

Đáp án D

Công việc không cần dùng tới lực là đọc một trang sách.

Câu 22

Đáp án A

Độ dãn của lò xo treo thẳng đứng tăng tỉ lệ với khối lượng của vật được treo vào lò xo.

Câu 23

Đáp án C

Trọng lượng của vật thay đổi theo vị trí đặt vật

Câu 24

Đáp án C

Thứ tự đúng các bước dùng lực kế để đo lực

- Ước lượng độ lớn của lực

- Chọn lực kế thích hợp

- Điều chỉnh lực kế về số 0

- Móc vật vào lực kế, kéo hoặc giữ lực kế theo phương của lực cần đo

- Đọc và ghi kết quả đo

Câu 25

Đáp án B

Khi vật đang đứng yên, chịu tác dụng của một lực duy nhất, thì vật sẽ chuyển động nhanh dần.

Câu 26

Đáp án D

A – không có điểm tiếp xúc nào giữa hai thanh nam châm => lực không tiếp xúc.

B – không có điểm tiếp xúc nào giữa hai thanh nam châm => lực không tiếp xúc.

C – không có điểm tiếp xúc nào giữa Mặt Trăng và Trái Đất => lực không tiếp xúc.

D – lực tiếp xúc, tay của mẹ đã tác dụng lực vào công tắc tại điểm tiếp xúc.

Câu 27

Đáp án D

- Khi dùng tay kéo dãn lò xo thì lò xo bị biến dạng dãn.

- Khi dùng tay ép chặt lò xo thì lò xo bị biến dạng nén.

- Khi kéo dãn lò xo hoặc ép chặt lò xo thì có biến dạng dãn hoặc nén.

- Khi nâng lò xo lên thì lò xo không biến dạng

Câu 28

Đáp án C

A – sai, vì lực ma sát trượt là lực xuất hiện khi một vật trượt trên bề mặt một vật khác.

B - sai, vì lực ma sát lăn là lực xuất hiện khi một vật lăn trên bề mặt một vật khác.

C – đúng.

D – sai vì lực ma sát là lực tiếp xúc.

Câu 29

Đáp án A

Khi treo một quả nặng, chiều dài của lò xo lúc đó là 98 cm và độ dãn của lò xo là 2cm. Vậy

Đề thi Học kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức năm 2023 có đáp án (3 đề)

Câu 30

Đáp án B

Thả rơi quả bóng từ độ cao 3m xuống mặt đất thì quả bóng chịu tác dụng của những lực:

+ lực hút của Trái Đất,

+ lực cản của không khí.

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 2 - Kết nối tri thức

Năm học 2023

Bài thi môn: Khoa học tự nhiên lớp 6

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

Câu 1: Lĩnh vực chuyên nghiên cứu về năng lượng thuộc lĩnh vực nào của khoa học tự nhiên?

A. Hóa học

B. Sinh học

C. Vật lí

D. Thiên văn học

Câu 2: Để đảm bảo an toàn trong phòng thực hành cần thực hiện nguyên tắc nào dưới đây?

A. Làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của bàn bè trong lớp.

B. Có thể nhận biết hóa chất bằng cách ngửi hóa chất.

C. Mang đồ ăn vào phòng thực hành.

D. Đọc kĩ nội quy và thực hiện theo nội quy phòng thực hành.

Câu 3: Cách sử dụng kính lúp cầm tay là

A. Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu ánh sáng rồi quan sát.

B. Đặt mặt kính lúp lên vật rồi quan sát.

C. Để mặt kính gần mẫu vật quan sát, mắt nhìn vào mặt kính và điều chỉnh khoảng cách sao cho nhìn rõ vật.

D. Đặt và cố định tiêu bản rồi quan sát. Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để quan sát rõ vật mẫu.

Câu 4: Hệ thống điều chỉnh của kính hiển vi bao gồm các bộ phận:

A. Ốc to và ốc nhỏ.

B. Thân kính và chân kính.

C. Vật kính và thị kính.

D. Đèn chiếu sáng và đĩa quay gắn các vật kính.

Câu 5: Từ hình vẽ, hãy xác định chiều dài của khối hộp?

Đề thi Giữa kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức năm 2023 có đáp án (4 đề)

A. 3cm

B. 4cm

C. 2cm

D. 5cm

Câu 6. Để thu được kết quả đo chính xác ta cần:

A. Đặt cân trên bề mặt bằng phẳng.

B. Để vật cân bằng trên đĩa cân.

C. Đọc kết quả khi cân ổn định.

D. Cả 3 phương án trên.

Câu 7: Đơn vị cơ bản đo thời gian trong hệ đo lường hợp pháp của nước ta là:

A. Giờ

B. Giây

C. Phút

D. Ngày

Câu 8: Trong các đặc điểm sau đây, đặc điểm nào không phải là của sự bay hơi?

A. Xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào của chất lỏng.

B. Xảy ra trên mặt thoáng của chất lỏng.

C. Không nhìn thấy được.

D. Xảy ra ở một nhiệt độ xác định của chất lỏng.

Câu 9: Phương pháp nào để dập tắt đám cháy nhỏ do xăng dầu?

A. Quạt.

B. Phủ chăn bông hoặc vải dày.

C. Dùng nước.

D. Dùng cồn.

Câu 10: Vật liệu nào sau đây được làm lốp xe, đệm?

A. Nhựa

B. Thủy tinh

C. Cao su

D. Kim loại

Câu 11. Để đạt được chiều cao tối ưu theo em cần làm gì?

A. Có chế độ dinh dưỡng hợp lí C. Ngồi học đúng tư thế
B. Tập thể dục thể thao thường xuyên D. Cả 3 đáp án trên đúng

Câu 12.Trong các bước sau bước nào không đúng trong quy trình quan sát tế bào trứng cá?

A. Dùng thìa lấy 1 ít trứng cá cho vào đĩa petri
B. Nhỏ một ít nước vào đĩa
C. Dùng kim mũi mác khoắng nhẹ để trứng cá tách rời nhau.
D. Sử dụng kim mũi mác lột nhẹ lớp tế bào trên cùng của vết cắt

Câu 13. Một con lợn con lúc mới đẻ được 0.8 kg. Sau 1 tháng nặng 3.0 kg. Theo em tại sao lại có sự tăng khối lượng như vậy?

A. Do tế bào tăng kích thước
B. Do sự tăng lên về kích thước và số lượng các tế bào trong cơ thể.
C. Do tăng số lượng tế bào
D. Do tế bào phân chia.

Câu 14. Sự sinh sản của tế bào có ý nghĩa gì?

A. Giúp tăng số lượng tế bào
B. Giúp cơ thể lớn lên
C. Thay thế các tế bào già, các tế bào chết
D. Cả A, B, C đúng

Câu 15. Tế bào nhân thực khác với tế bào nhân sơ ở diểm nào?

A. Có màng tế bào C. Có nhân
B. Có tế bào chất D. Có nhân hoàn chỉnh

Câu 16. Tế bào động vật và thực vật khác nhau ở điểm nào?

A. Có nhân C. Có thành tế bào
B. Có ti thể D. Có màng tế bào

Câu 17. Trong các nhóm sau nhóm nào gồm toàn cơ thể đơn bào?

A. Nấm men, vi khuẩn, trùng biến hình
B. Trùng biến hình, nấm men, con bướm
C. Nấm men, vi khuẩn, con thỏ
D. Con thỏ, cây hoa mai, cây nấm

Câu 18. Sắp xếp theo đúng trình tự các bước để quan sát được tế bào biểu bì vảy hành:

A. Bóc 1 vảy hành tươi ra khỏi củ và dùng kim mũi mác rạch một ô vuông (1cm2).

B. Sau đó đậy lamen lại rồi đưa lên quan sát.

C. Quan sát ở vật kính 10x rồi chuyển sang 40x.

D. Dùng kẹp dỡ nhẹ vảy cho vào lam kính có nhỏ giọt nước cất.

Trình tự sắp xếp đúng là:

A. A → B → C → D C. A → C → B → D
B. A → D→ C → B D. B → C → D → A

Câu 19. Tế bào có 3 thành phần cơ bản là?

A. Màng tế bào, ti thể, nhân
B. Màng sinh chất, chất tế bào, ti thể
C. Màng tế bào, chất tế bào, nhân
D. Chất tế bào, lục lạp, nhân

Câu 20. Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các cấp tổ chức cơ thể của cơ thể đa bào từ thấp đến cao:

A. Mô → Tế bào → Cơ quan → Hệ cơ quan → Cơ thể
B. Tế bào → Mô → Cơ thể → Cơ quan → Hệ cơ quan
C. Tế bào → Mô → Cơ quan → Hệ cơ quan→ Cơ thể
D. Mô → Tế bào → Hệ cơ quan→ Cơ quan → Cơ thể

Câu 21. Một hộp sữa có khối lượng 380g thì có trọng lượng là.

A. 3,8 N.

B. 38 N.

C. 380N.

D. 3800 N.

Câu 22. Lần lượt treo một lò xo có khối lượng m1 , m2 , m3 thì lò xo dãn ra như hình dưới. Hãy so sánh các khối lượng m1, m2, m3.

Đề thi Giữa kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức năm 2023 có đáp án (4 đề)

A. m1 = m2 = m3.

B. m1 > m2 > m3.

C. m2 > m1 > m3

D. m3 > m1 > m2

Câu 23. Người ta biểu diễn lực bằng

A. Đường thẳng

B. Mũi tên

C. Tia

D. Đoạn thẳng

Câu 24. Công dụng của lực kế là

A. Đo khối lượng của vật.

B. Đo lực.

C. Đo trọng lượng riêng của vật.

D. Đo khối lượng riêng của vật.

Câu 25. Giữa Trái Đất và Mặt Trăng tồn tại

A. Lực đẩy.

B. Trọng lực.

C. Lực kéo.

D. Lực hấp dẫn.

Câu 26. Hãy sắp xếp thứ tự các bước sử dụng lực kế dưới đây sao cho hợp lí để ta có thể đo được độ lớn của một lực?

(1) Ước lượng độ lớn của lực.

(2) Điều chỉnh lực kế về số 0.

(3) Chọn lực kế thích hợp.

(4) Đọc và ghi kết quả đo.

(5) Móc vật vào lực kế, kéo hoặc giữ lực kế theo phương của lực cần đo.

A. (1), (2), (3), (4), (5).

B. (1), (2), (3), (5), (4).

C. (1), (3), (2), (5), (4).

D. (2), (1), (3), (5), (4).

Câu 27. Trong đời sống, vật nào không phải là vật đàn hồi?

A. Nệm lò xo.

B. Quả bóng cao su.

C. Hòn đất sét mềm.

D. Sợi dây thun.

Câu 28. Chỉ ra câu sai khi hai con trâu chọi nhau, không phân thắng bại.

A. Lực mà con trâu này tác dụng vào con trâu kia là mạnh như nhau

B. Lực mà con trâu này tác dụng vào con trâu kia là hai lực cân bằng.

C. Hai lực đó có thể làm đầu các con trâu bị sầy da

D. Lực tác dụng của con trâu này không đẩy lùi được con trâu kia.

Câu 29. Sợi dây kéo co của hai đội giữ nguyên vị trí vì

Đề thi Giữa kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức năm 2023 có đáp án (4 đề)

A. Lực kéo của đội 1 tác dụng vào dây cân bằng với lực của dây tác dụng vào tay đội 1.

B. Lực kéo của đội 2 tác dụng vào sợi dây cân bằng với lực kéo của đội 1 tác dụng vào sợi dây.

C. Lực kéo của đội 2 tác dụng vào sợi dây cân bằng với lực dây tác dụng vào tay đội 1.

D. Lực kéo của đội 1 tác dụng vào dây cân bằng với lực của dây tác dụng vào tay đội 2.

Câu 30. Độ dãn của lò xo được tính bằng công thức

Đề thi Giữa kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức năm 2023 có đáp án (4 đề)

Đáp án và hướng dẫn giải đề 1

  1. C

2 - D

3 - C

4 - A

5 - A

6 - D

7 - B

8 - D

9 - B

10 - C

11 - D

12 - D

13 - B

14 - D

15 - D

16 - C

17 - A

18 - B

19 - C

20 - C

21 - A

22 - C

23 - B

24 - B

25 - D

26 - C

27 - C

28 - B

29 - B

30 - B

Câu 1:

- Vật lí học nghiên cứu về chuyển động, lực và năng lượng.

→ Lĩnh vực chuyên nghiên cứu về năng lượng thuộc lĩnh vực vật lí của khoa học tự nhiên.

Đáp án C.

Câu 2:

Để đảm bảo an toàn trong phòng thực hành cần thực hiện nguyên tắc:

- Làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của giáo viên.

- Không ngửi hoặc nếm hóa chất.

- Không mang đồ ăn vào phòng thực hành.

- Đọc kĩ nội quy và thực hiện theo nội quy phòng thực hành.

Đáp án D.

Câu 3:

Cách sử dụng kính lúp cầm tay:

- Đặt kính lúp gần sát vật mẫu, mắt nhìn vào mặt kính.

- Từ từ dịch kính ra xa vật, cho đến khi nhìn thấy vật rõ nét.

Đáp án C.

Câu 4:

Hệ thống điều chỉnh của kính hiển vi bao gồm các bộ phận ốc to và ốc nhỏ.

Đáp án A.

Câu 5:

Một đầu của vật đặt ở số 2, đầu còn lại trùng vào số 5 nên vật có chiều dài là 3 cm.

Đáp án A.

Câu 6:

Để thu được kết quả đo chính xác ta cần:

- Đặt cân trên bề mặt bằng phẳng

- Để vật cân bằng trên đĩa cân

- Đọc kết quả khi cân ổn định

Đáp án D.

Câu 7:

Trong hệ đo lường hợp pháp của nước ta, đơn vị cơ bản đo thời gian là giây (s).

Đáp án B.

Câu 8:

Sự bay hơi xảy ra trên bề mặt chất lỏng và xảy ra tại mọi nhiệt độ.

→ Xảy ra ở một nhiệt độ xác định không phải đặc điểm của sự bay hơi.

Đáp án D.

Câu 9:

- Việc phủ chăn bông hoặc vải dày sẽ làm cách li chất cháy với oxygen, khi đó sẽ không còn đủ oxygen để duy trì sự cháy.

- Không dùng quạt, nước hay cồn do sẽ làm đám cháy lan rộng hoặc cháy mãnh liệt hơn.

Đáp án B.

Câu 10:

Cao su có tính đàn hồi tốt, bền, không dẫn điện và nhiệt, không thấm nước nên được dùng làm lốp xe, đệm,..

Đáp án C.

Câu 11:

Đáp án: D

Để đạt được chiều cao tối ưu theo em cần:

- Có chế độ dinh dưỡng hợp lí

- Ngồi học đúng tư thế

- Tập thể dục thể thao thường xuyên

Câu 12:

Đáp án: D

Khi quan sát tế bào trứng cá, người ta không lột lớp tế bào trên cùng của vết cắt vì đây là một trong các bước của việc quan sát tế bào trứng cá.

Câu 13:

Đáp án: B

Nhờ sự tăng lên về kích thước và số lượng các tế bào trong cơ thể mà các loài sinh vật có thể sinh trưởng và phát triển.

Câu 14:

Đáp án: D

Sự sinh sản của tế bào có ý nghĩa:

- Giúp tăng số lượng tế bào

- Giúp cơ thể lớn lên

- Thay thế các tế bào già, các tế bào chết

Câu 15:

Đáp án: D

Tế bào nhân thực đã có màng bao bọc lấy nhân à nhân trở nên hoàn chỉnh. Còn tế bào nhân sơ vẫn chưa có màng bao bọc à nhân chưa hoàn chỉnh.

Câu 16:

Đáp án: C

Tế bào động vật đa số không có thành còn tế bào thực vật thì có thành cellulose bao quanh.

Câu 17:

Đáp án: A

Con bướm, con thỏ, cây hoa mai, cây nấm ở các đáp án khác là các cơ thể đa bào.

Câu 18:

Đáp án: B

Trình tự sắp xếp các bước đúng để quan sát được tế bào biểu bì vảy hành là:

- B1: Bóc 1 vảy hành tươi ra khỏi củ và dùng kim mũi mác rạch một ô vuông (1cm2)

- B2: Dùng kẹp đỡ nhẹ vảy cho vào lam kính có nhỏ giọt nước cất

- B3: Sau đó đậy lamen lại rồi đưa lên quan sát

- B4: Quan sát ở vật kính 10x rồi chuyển sang 40x

Câu 19:

Đáp án: C

Tế bào được cấu tạo bởi 3 thành phần chính là: màng tế bào, chất tế bào và nhân/vùng nhân.

Câu 20:

Đáp án: C

Trình tự thể hiện mối quan hệ giữa các cấp tổ chức cơ thể của cơ thể đa bào từ thấp đến cao là: Tế bào → Mô → Cơ quan → Hệ cơ quan → Cơ thể

Câu 21. Một hộp sữa có khối lượng 380g = 0,38kg thì có trọng lượng là.

P = 10m = 10. 0,38 = 3,8N

Đáp án A

Câu 22.

Dựa vào khi treo lò xo thẳng đứng thì độ dãn của lò xo tỉ lệ với khối lượng của vật.

Như vậy, lò xo nào dãn nhiều hơn thì khối lượng vật treo sẽ lớn hơn. Quan sát hình vẽ ta có:

Đề thi Giữa kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức năm 2023 có đáp án (4 đề)

Khi treo vật m2 lò xo dãn nhiều hơn khi treo vật m1

Khi treo vật m1 lò xo dãn nhiều hơn khi treo vật m3

=> m2 > m1 > m3

Đáp án C

Câu 23.

Người ta biểu diễn lực bằng mũi tên có:

+ Gốc đặt tại vật chịu lực tác dụng

+ Phương và chiều trùng với phương và chiều tác dụng của lực

+ Độ dài tỉ lệ với độ lớn của lực

Đáp án B

Câu 24.

Công dụng của lực kế là đo lực.

Đáp án B

Câu 25.

Giữa Trái Đất và Mặt Trăng tồn tại lực hấp dẫn.

Đáp án D

Câu 26.

Thứ tự các bước sử dụng lực kế để đo được độ lớn của một lực:

- Ước lượng độ lớn của lực.

- Chọn lực kế thích hợp.

- Điều chỉnh lực kế về số 0.

- Móc vật vào lực kế, kéo hoặc giữ lực kế theo phương của lực cần đo.

- Đọc và ghi kết quả đo.

Đáp án C

Câu 27.

A – vật đàn hồi

B – vật đàn hồi

C – vật không đàn hồi

D – vật đàn hồi

Đáp án C

Câu 28.

Hai con trâu chọi nhau, không phân thắng bại. Lực mà con trâu nọ tác dụng vào con trâu kia không phải là hai lực cân bằng vì hai lực này đặt vào hai con trâu khác nhau.

Đáp án B

Câu 29.

Sợi dây kéo co của hai đội giữ nguyên vị trí vì lực kéo của đội 2 tác dụng vào sợi dây cân bằng với lực kéo của đội 1 tác dụng vào sợi dây.

Đáp án B

Câu 30.

Độ dãn của lò xo được tính bằng công thức:

Đề thi Giữa kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức năm 2023 có đáp án (4 đề)

Trong đó:

+ Đề thi Giữa kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức năm 2023 có đáp án (4 đề) là chiều dài lò xo lúc treo vật

+ Đề thi Giữa kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức năm 2023 có đáp án (4 đề) là chiều dài lò xo khi chưa treo vật.

Đáp án B

Xem thử Đề GK2 KHTN 6 KNTT Xem thử Đề GK2 KHTN 6 CTST Xem thử Đề GK2 KHTN 6 CD

Xem thêm bộ đề thi các môn học lớp 6 chọn lọc, có đáp án hay khác: