X

Đề thi Khoa học tự nhiên lớp 6

Đề thi Cuối kì 2 KHTN 6 Kết nối tri thức (có đáp án - 3 đề) | Đề thi Khoa học tự nhiên 6


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bộ Đề thi Khoa học tự nhiên 6 Cuối học kì 2 Kết nối tri thức năm học 2023 chọn lọc được sưu tầm từ đề thi Khoa học tự nhiên 6 của các trường THCS trên cả nước.

Đề thi Cuối kì 2 KHTN 6 Kết nối tri thức (có đáp án - 3 đề)

PHÒNG GD - ĐT …

TRƯỜNG THCS …

ĐỀ THI HỌC KÌ 2

MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 6

Năm học: ..........

Bộ sách: Kết nối tri thức

Thời gian làm bài: ..... phút

(Đề 1)

Câu 1: Thực vật có vai trò như thế nào đối với đời sống con người và nhiều loài động vật?

A. Cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật.

B. Cung cấp nguồn nguyên liệu cho các ngành chế biến công nghiệp.

C. Cung cấp nguồn thức ăn dồi dào và oxygen cho quá trình hô hấp của con người và động vật.

D. Tất cả các phương án đưa ra.

Câu 2: Các đại diện của ngành Hạt kín và ngành Hạt trần có chung đặc điểm nào khiến chúng có mối quan hệ gần gũi?

A. Đều có rễ, thân, lá thật sự.

B. Đều sống chủ yếu trên cạn.

C. Đều sinh sản bằng hạt.

D. Đều có mạch dẫn.

Câu 3: Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt nhóm động vật không xương sống với nhóm động vật có xương sống là

A. không có xương sống.

B. hình thái đa dạng.

C. kích thước cơ thể lớn.

D. thời gian sống lâu.

Câu 4: Cho các ngành động vật sau:

(1) Thân mềm (4) Ruột khoang

(2) Bò sát (5) Chân khớp

(3) Lưỡng cư (6) Giun

Động vật không xương sống bao gồm các ngành nào sau đây?

A. (1), (2), (3), (4).

B. (1), (4), (5), (6).

C. (2), (3), (5), (6).

D. (2), (3), (4), (6).

Câu 5: Ngành Thân mềm có cơ thể mềm và rất dễ bị tổn thương. Đặc điểm cấu tạo nào sau đây giúp chúng có thể hạn chế được nhược điểm đó của cơ thể?

A. Tốc độ di chuyển nhanh.

B. Có nọc độc.

C. Có lớp vỏ cứng bên ngoài cơ thể.

D. Có bộ xương ngoài bằng kitin.

Câu 6: Động vật có xương sống bao gồm

A. thân mềm, lưỡng cư, bò sát, chim, thú.

B. cá, chân khớp, bò sát, chim, thú.

C. cá, lưỡng cư, bò sát, ruột khoang, thú.

D. cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú.

Câu 7: Đặc điểm nào sau đây thường gặp ở động vật sống ở môi trường đới lạnh?

A. Lông chuyển sang màu trắng vào mùa đông.

B. Thường hoạt động vào ban đêm.

C. Móng rộng, đệm thịt dày.

D. Chân cao, dài.

Câu 8: Tiêu chí nào sau đây được dùng để phân loại sinh vật?

(1) Đặc điểm tế bào.

(2) Mức độ tổ chức cơ thể.

(3) Môi trường sống.

(4) Kiểu dinh dưỡng.

(5) Vai trò trong tự nhiên và thực tiễn.

A. (1), (2), (3), (5).

B. (1), (2), (3), (4).

C. (2), (3), (4), (5).

D. (1), (3), (4), (5).

Câu 9: Hành động nào dưới đây là hành động bảo vệ đa dạng sinh học?

A. Đốt rừng làm nương rẫy.

B. Trồng cây gây rừng.

C. Xây dựng nhiều đập thủy điện.

D. Khai thác tối đa nguồn tài nguyên rừng.

Câu 10: Loài nào dưới đây đã bị tuyệt chủng ở Việt Nam?

A. Voi.

B. Bò xám.

C. Sao la.

D. Gấu.

Câu 11: Mặt Trời, các thiên thể chuyển động xung quanh Mặt Trời, các đám bụi, khí được gọi là

A. Thiên hà.

B. Vũ Trụ.

C. hệ Mặt Trời.

D. dải Ngân hà.

Câu 12: Ta nhìn thấy Mặt Trăng vì:

A. Ánh sáng Mặt Trời chiếu vào mắt ta

B. Mặt Trăng phản xạ ánh sáng Mặt Trời chiếu vào mắt ta

C. Mặt Trời chiếu sáng toàn bộ Trái Đất.

D. Cả 3 nguyên nhân trên

Câu 13: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau:

“ Hình dạng nhìn thấy của (1) …. là phần bề mặt của Mặt Trăng hướng về (2) … được ….. chiếu sáng”.

A. (1) Mặt Trăng, (2) Trái Đất, (3) Mặt Trời.

B. (1) Mặt Trăng, (2) Mặt Trăng, (3) Mặt Trời.

C. (1) Mặt Trăng, (2) Mặt Trời, (3) Mặt Trời.

D. (1) Mặt Trời, (2) Trái Đất, (3) Mặt Trăng.

Câu 14: Trái Đất tự quay quanh trục sinh ra hệ quả nào dưới đây?

A. Các mùa trong năm.

B. Sự luân phiên ngày, đêm.

C. Chuyển động biểu kiến hằng năm.

D. Ngày, đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ.

Câu 15: Quan sát hình và cho biết, tên gọi tương ứng với pha của Mặt Trăng?

Đề thi Cuối kì 2 KHTN 6 Kết nối tri thức (có đáp án - 3 đề) | Đề thi Khoa học tự nhiên 6

A. Trăng khuyết đầu tháng

B. Trăng khuyết cuối tháng

C. Trăng bán nguyệt cuối tháng

D. Trăng bán nguyệt đầu tháng

Câu 16: Sao chổi là

A. vệ tinh

B. hành tinh

C. ngôi sao

D. tiểu hành tinh

Câu 17: Một tập hợp của rất nhiều thiên thể cùng với bụi, khí và bức xạ điện từ được gọi là

A. Thiên thạch.

B. Thiên hà.

C. Vũ Trụ.

D. Dải Ngân hà.

Câu 18: Dải Ngân Hà là:

A. Thiên hà chứa Mặt Trời và các hành tinh của nó (trong đó có Trái Đất).

B. một tập hợp nhiều Thiên Hà trong vũ trụ.

C. tên gọi khác của hệ Mặt Trời.

D. dải sáng trong vũ trụ.

Câu 19: Hoạt động nào dưới đây giúp tiết kiệm năng lượng trong gia đình?

A. Ra khỏi phòng quá 10 phút không tắt điện.

B. Bật tất cả các bóng đèn trong phòng khi ngồi ở bàn học.

C. Bật bình nóng lạnh thật lâu trước khi tắm.

D. Dùng ánh sáng tự nhiên và không bật đèn khi ngồi học cạnh cửa sổ.

Câu 20: Hệ Mặt Trời gồm mấy hành tinh?

A. 7. B. 8. C. 9. D. 10.

Câu 21: Chọn câu phát biểu không đúng?

A. Ngân Hà không chuyển động mà chỉ có hệ Mặt Trời của chúng ta chuyển động.

B. Ngân Hà chuyển động trong vũ trụ với tốc độ khoảng 600 000 m/s.

C. Muốn quan sát các thiên thể ta cần sử dụng kính thiên văn.

D. Kích thước của hệ Mặt Trời nhỏ hơn nhiều so với kích thước của Ngân Hà.

Câu 22: Vì sao phải tiết kiệm năng lượng?

A. để tiết kiệm chi phí

B. bảo tồn các nguồn năng lượng không tái tạo

C. góp phần giảm lượng chất thải và giảm ô nhiễm môi trường

D. Cả 3 phương án trên

Câu 23: Chuyển động nào sau đây là chuyển động thực?

A. Mặt Trời mọc ở đằng Đông lặn ở đằng Tây.

B. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời.

C. Trái Đất tự quay quanh trục của nó.

D. Cả B và C.

Câu 24: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống trong câu sau: “Do Mặt Trăng chuyển động xung quanh Trái Đất nên Mặt Trăng là ……. của Trái Đất”.

A. hành tinh.

B. ngôi sao.

C. vệ tinh.

D. tiểu hành tinh.

Câu 25: Muốn quan sát, nghiên cứu các thiên thể trên bầu trời, ta dùng công cụ nào sau đây?

A. Kính thiên văn.

B. Kính viễn vọng.

C. Kính hiển vi.

D. Kính lúp.

Câu 26: Các thiên thể số 3, 5, 7 trong hình là những hành tinh nào trong hệ Mặt Trời?

Đề thi Cuối kì 2 KHTN 6 Kết nối tri thức (có đáp án - 3 đề) | Đề thi Khoa học tự nhiên 6

A. Kim tinh – Mộc tinh – Thiên Vương tinh.

B. Thủy tinh – Hỏa tinh – Mộc tinh.

C. Kim tinh – Hỏa tinh – Thổ tinh.

D. Thủy tinh - Hỏa tinh – Thổ tinh.

Câu 27: Mặt Trăng quay một vòng quanh Trái Đất mất bao nhiêu thời gian?

A. 24 giờ.

B. 27,32 giờ.

C. 27,32 ngày.

D. 27,32 năm.

Câu 28: Thành phần cấu tạo của mỗi Thiên Hà bao gồm:

A. các thiên thể, khí, bụi.

B. các thiên thể, khí, bụi và bức xạ điện từ.

C. các ngôi sao, hành tinh, vệ tinh, sao chổi.

D. các hành tinh và các vệ tinh của nó.

Câu 29: Nhận định nào dưới đây là đúng?

A. Các ngôi sao, hành tinh, vệ tinh được gọi chung là các thiên thể.

B. Hệ Mặt Trời nằm trong Dải Ngân Hà.

C. Trong mỗi Thiên Hà có rất nhiều các hành tinh.

D. Cả A, B, C.

Câu 30: Chọn phát biểu không đúng:

A. Tất cả các sao ta thấy trên bầu trời chỉ có một số ít thuộc về Thiên Hà của chúng ta.

B. Những sao nằm ngoài dải Ngân Hà không thuộc về Thiên Hà của chúng ta.

C. Những sao nằm ngoài dải Ngân Hà có hơn một nửa thuộc về Thiên Hà của chúng ta.

D. Cả A, B, C.

--------------- HẾT --------------

Đáp án và hướng dẫn giải đề 003

1. D

2. C

3. A

4. B

5. C

6. D

7. A

8. B

9. B

10. B

11. C

12. B

13. A

14. B

15. C

16. D

17. B

18. A

19. D

20. B

21. A

22. D

23. D

24. C

25. A

26. C

27. C

28. B

29. D

30. D

PHÒNG GD - ĐT …

TRƯỜNG THCS …

ĐỀ THI HỌC KÌ 2

MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 6

Năm học: ..........

Bộ sách: Kết nối tri thức

Thời gian làm bài: ..... phút

(Đề 2)

Câu 1: Vì sao bệnh sốt rét hay xảy ra ở miền núi và các vùng ven biển?

(1) Miền núi và các vùng ven biển có nhiều vùng lầy, cây cối rậm rạp... nên có nhiều muỗi Anophen mang các mầm bệnh trùng sốt rét.

(2) Miền núi và ven biển có khí hậu thuận lợi.

(3) Miền núi và ven biển có nhiều ánh sáng.

A. (1), (2).

B. (1), (2), (3).

C. (1), (3).

D. (1).

Câu 2: Khẳng định nào sau đây về nấm là đúng?

A. Chỉ có thể quan sát nấm dưới kính hiển vi.

B. Nấm hương, nấm mốc là đại diện thuộc nhóm nấm túi.

C. Nấm là sinh vật đơn bào hoặc đa bào nhân thực.

D. Tất cả các loài nấm đều có lợi cho con người.

Câu 3: Nấm sinh sản chủ yếu theo hình thức nào?

A. Sinh sản bằng hạt.

B. Sinh sản bằng cách nảy chồi.

C. Sinh sản bằng bào tử.

D. Sinh sản bằng cách phân đôi.

Câu 4: Trong số các tác hại sau, tác hại nào không phải do nấm gây ra?

A. Gây bệnh nấm da ở động vật.

B. Làm hư hỏng thực phẩm, đồ dùng.

C. Gây bệnh viêm gan B ở người.

D. Gây ngộ độc thực phẩm ở người.

được sử dụng để phòng bệnh nấm da?

Câu 5: Biện pháp nào dưới đây không

A. Vệ sinh cơ thể sạch sẽ.

B. Thăm khám thú ý, diệt nấm định kì cho vật nuôi.

C. Không tiếp xúc cơ thể với người bị bệnh nấm da.

D. Dùng chung đồ dùng với người bị bệnh nấm da.

Câu 6: Vì sao trái cây để lâu ngoài không khí dễ sinh nấm mốc?

A. Do trái cây đã có sẵn mầm nấm mốc.

B. Do người dùng không rửa sạch các loại trái cây.

C. Do các loại trái cây có đủ độ ẩm và các chất dinh dưỡng.

D. Do người dùng không đậy kín các loại trái cây.

Câu 7: Vì sao nói Hạt kín là ngành có ưu thế lớn nhất trong các ngành thực vật?

A. Vì chúng có hệ mạch.

B. Vì chúng sống trên cạn.

C. Vì chúng có hạt nằm trong quả.

D. Vì chúng có rễ thật.

Câu 8: Loài thực vật nào dưới đây thuộc ngành Dương xỉ?

A. Bèo tấm.

B. Kim giao.

C. Bèo vảy ốc.

D. Bao báp.

Câu 9: Trong các loại cây dưới đây, cây nào vừa là cây ăn quả, vừa là cây làm cảnh, lại vừa là cây làm thuốc?

A. Cần sa.

B. Sen.

C. Mít.

D. Dừa.

Câu 10: Tại sao khi trời nắng nóng đứng dưới tán cây sẽ cảm thấy mát mẻ hơn?

A. Vì thực vật quang hợp và thoát hơi nước.

B. Vì mặt trời không chiếu tới.

C. Vì ở nơi có thực vật thì sẽ có nhiều gió.

D. Vì chúng ta cảm giác đứng ở dưới tán cây sẽ mát hơn.

Câu 11: Do Trái Đất có dạng hình cầu nên có hiện tượng nào dưới đây?

A. luôn có một nửa được Mặt Trời chiếu sáng và một nửa không được chiếu sáng.

B. lúc nào trong ngày cũng nhận được Mặt Trời chiếu sáng suốt 24h.

C. Trái Đất thực hiện nhiều chuyển động trong 1 năm và gây ra nhiều thiên tai.

D. trên Trái Đất bất kì khu vực nào cũng có 4 mùa điển hình với ngày đêm dài bằng nhau.

Câu 12: Ngân Hà của chúng ta thuộc kiểu Thiên Hà nào?

A. Thiên Hà xoắn ốc.

B. Thiên Hà elip.

C. Thiên Hà hỗn hợp.

D. Thiên Hà không định hình.

Câu 13: Chọn câu phát biểu đúng?

A. Ngân Hà không chuyển động mà chỉ có hệ Mặt Trời của chúng ta chuyển động.

B. Ngân Hà chuyển động trong vũ trụ với tốc độ khoảng 600 000 m/s.

C. Muốn quan sát các thiên thể ta cần sử dụng kính lúp

D. Kích thước của hệ Mặt Trời lớn hơn nhiều so với kích thước của Ngân Hà.

Câu 14: Hệ Mặt Trời bao gồm:

A. các dải Ngân Hà, các hành tinh, vệ tinh, các đám bụi, khí.

B. Mặt Trời, các thiên thể chuyển động xung quanh Mặt Trời, các đám bụi, khí.

C. rất nhiều thiên thể (các ngôi sao, hành tinh, vệ tinh,…) cùng với bụi khí và bức xạ điện từ.

D. các Thiên Hà, dải Ngân Hà, hành tinh, vệ tinh khác, đám bụi, khí.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Mặt Trăng là thiên thể không tự phát sáng.

B. Mặt Trăng là thiên thể không tự phát sáng, có dạng hình cầu.

C. Mặt Trăng là thiên thể tự phát sáng, có dạng hình tròn.

D. Mặt Trăng là thiên thể không tự phát sáng và quay quanh Trái Đất với chu kỳ quỹ đạo 27,32 ngày.

Câu 16: Với các hành tinh sau của hệ Mặt Trời: Kim tinh, Mộc tinh, Thủy tinh, Hỏa tinh, Trái Đất, Hải Vương tinh. Thứ tự các hành tinh xa dần Mặt Trời là:

A.Kim tinh, Mộc tinh, Thủy tinh, Hỏa tinh, Trái Đất, Hải Vương tinh.

B. Hỏa tinh, Kim tinh, Trái Đất, Mộc tinh, Thủy tinh, Hải Vương tinh.

C. Thủy tinh, Kim tinh, Trái Đất, Hỏa tinh, Mộc tinh, Hải Vương tinh.

D. Hải Vương tinh. Mộc tinh, Hỏa tinh, Trái Đất, Kim tinh,Thủy tinh.

Câu 17: Hóa năng lưu trữ trong que diêm, khi cọ xát với vỏ bao diêm, được chuyển hóa hoàn toàn thành

A. nhiệt năng.

B. quang năng.

C. điện năng .

D. nhiệt năng và quang năng.

Câu 18: Khi một chiếc tủ lạnh đang hoạt động thì trường hợp nào dưới đây không phải là năng lượng hao phí?

A. Làm nóng động cơ của tủ lạnh.

B. Tiếng ồn phát ra từ tủ lạnh.

C. Làm lạnh thức ăn đưa vào tủ khi còn quá nóng.

D. Duy trì nhiệt độ ổn định trong tủ lạnh để bảo quản thức ăn.

Câu 19: Ta nhìn thấy các hình dạng khác nhau của Mặt Trăng vì

A. Mặt Trăng thay đổi hình dạng liên tục.

B. Mặt Trăng thay đổi độ sáng liên tục.

C. ở mặt đất, ta thấy các phần khác nhau của Mặt Trăng được chiếu sáng bởi Mặt Trời.

D. Trái Đất tự quay quanh trục của nó liên tục.

Câu 20: Nguồn năng lượng nào dưới đây là nguồn năng lượng tái tạo?

A. Than.

B. Khí tự nhiên.

C. Gió.

D. Dầu.

Câu 21: Cách sử dụng đèn thắp sáng nào dưới đây không tiết kiệm điện năng?

A. Bật đèn cả khi phòng có đủ ánh sáng tự nhiên chiếu vào.

B. Tắt đèn khi ra khỏi phòng quá 15 phút.

C. Dùng bóng đèn compact thay cho bóng đèn dây tóc.

D. Chỉ bật bóng đèn đủ sáng gần nơi sử dụng.

Câu 22: Mặt Trời mọc ở hướng Đông vào buổi sáng và lặn ở hướng Tây vào buổi chiều vì:

A. Trái Đất quay quanh trục của nó theo chiều từ Tây sang Đông.

B. Trái Đất quay quanh trục của nó theo chiều từ Đông sang Tây.

C. Mặt Trời chuyển động quanh Trái Đất.

D. Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời.

Câu 23: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ "..." trong câu sau:

Mặt Trăng là (1)... tự nhiên của Trái Đất. Mặt Trăng không tự (2)... ánh sáng. Ánh sáng giúp người ở Trái Đất nhìn thấy Mặt Trăng là do Mặt Trăng (3)... ánh sáng mặt trời.

A. (1) vệ tinh, (2) phát ra, (3) tỏa ra.

B. (1) hành tinh, (2) phát ra, (3) tỏa ra.

C. (1) vệ tinh, (2) phát ra, (3) phản xạ.

D. (1) tiểu hành tinh, (2) phát ra, (3) phản xạ.

Câu 24: Ban đêm nhìn thấy Mặt Trăng vì:

A. Mặt Trăng phát ra ánh sáng.

B. Mặt Trăng phản chiếu ánh sáng Mặt Trời.

C. Mặt Trăng là một ngôi sao.

D. Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất.

Câu 25: Một đơn vị thiên văn là

A. khoảng cách giữa các hành tinh với nhau

B. khoảng cách từ Mặt Trời đến Trái Đất

C. khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng

D. khoảng cách từ Mặt Trời đến Diêm Vương tinh.

Câu 26: Các hành tinh quay quanh Mặt Trời sắp xếp theo khoảng cách đến Mặt Trời từ gần đến xa là:

A. Hỏa tinh, Thủy tinh, Trái Đất, Kim tinh, Mộc tinh, Thổ tinh, Hải Vương tinh, Thiên vương tinh.

B. Thủy tinh, Kim tinh, Hỏa tinh, Trái Đất, Mộc tinh, Thổ tinh, Thiên vương tinh, Hải Vương tinh.

C. Kim tinh, Thủy tinh, Trái Đất, Hỏa tinh, Thổ tinh, Mộc tinh, Thiên vương tinh, Hải Vương tinh.

D. Thủy tinh, Kim tinh, Trái Đất, Hỏa tinh, Mộc tinh, Thổ tinh, Thiên vương tinh, Hải Vương tinh.

Câu 27: Chúng ta nhìn thấy Trăng tròn khi:

A. Một nửa phần được chiếu sáng của Mặt Trăng hướng về Trái Đất.

B. Toàn bộ phần được chiếu sáng của Mặt Trăng hướng về Trái Đất.

C. Toàn bộ Mặt Trăng được Mặt Trời chiếu sáng.

D. Mặt Trăng ở khoảng giữa Trái Đất và Mặt Trời.

Câu 28: Dạng năng lượng nào cần thiết để nước đá tan thành nước?

A. Năng lượng ánh sáng.

B. Năng lượng âm thanh.

C. Năng lượng hóa học.

D. Năng lượng nhiệt.

Câu 29: Câu nào dưới đây là đúng?

A. Ngân hà là một chùm sao sắp xếp kéo dài trên bầu trời.

B. Ngân hà là một “dòng sông” sao trên bầu trời.

C. Ngân hà là một tập hợp hàng trăm tỉ thiên thể liên kết với nhau bằng lực hấp dẫn.

D. Ngân hà là một tập hợp hàng trăm tỉ ngôi sao và nằm ở ngoài hệ Mặt Trời.

Câu 30: Thổ tinh là hành tinh thứ mấy trong hệ Mặt Trời nếu tính từ Mặt Trời ra?

A. Thứ 3

B. Thứ 4

C. Thứ 5

D. Thứ 6

--------------- HẾT --------------

Đáp án và hướng dẫn giải đề 002

1. D

2. C

3. C

4. C

5. D

6. C

7. C

8. C

9. B

10. A

11. A

12. A

13. B

14. B

15. C

16. C

17. D

18. D

19. C

20. C

21. A

22. A

23. C

24. B

25. B

26. D

27. B

28. D

29. C

30. D

PHÒNG GD - ĐT …

TRƯỜNG THCS …

ĐỀ THI HỌC KÌ 2

MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 6

Năm học: ..........

Bộ sách: Kết nối tri thức

Thời gian làm bài: ..... phút

(Đề 3)

Câu 1: Quan sát tế bào dưới đây và cho biết mũi tên đang chỉ vào thành phần nào của tế bào.

Đề thi Cuối kì 2 KHTN 6 Kết nối tri thức (có đáp án - 3 đề) | Đề thi Khoa học tự nhiên 6

A. Màng tế bào.

B. Chất tế bào.

C. Nhân tế bào.

D. Vùng nhân.

Câu 2: Cơ thể nào sau đây là đơn bào?

A. Con chó.

B. Trùng biến hình.

C. Con ốc sên.

D. Con cua.

Câu 3: Vi khuẩn lam có cơ thể đơn bào, nhân sơ, có diệp lục và khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ. Vi khuẩn lam thuộc giới nào?

A. Nấm.

B. Nguyên sinh.

C. Khởi sinh.

D. Thực vật.

Câu 4: Việc phân loại thế giới sống có ý nghĩa gì đối với chúng ta?

(1) Gọi đúng tên sinh vật.

(2) Đưa sinh vật vào đúng nhóm phân loại.

(3) Thấy được vai trò của sinh vật trong tự nhiên và thực tiễn.

(4) Nhận ra sự đa dạng của sinh giới.

A. (1), (2), (3).

B. (1), (2), (4).

C. (2), (3), (4).

D. (1), (3), (4).

Câu 5: Tên địa phương của loài được hiểu là

A. cách gọi truyền thống của người dân bản địa theo vùng miền, quốc gia.

B. cách gọi phổ biến của loài có trong danh mục tra cứu.

C. tên giống + tên loài + (tên tác giả, năm công bố).

D. tên loài + tên giống + (tên tác giả, năm công bố).

Câu 6: Nguyên tắc của khóa lưỡng phân là

A. tách tập hợp ban đầu thành nhiều nhóm nhỏ có những đặc điểm giống nhau.

B. chọn ra những đặc điểm tương đồng nhau của sinh vật để phân loại.

C. tách tập hợp ban đầu thành hai nhóm có những đặc điểm đối lập với nhau.

D. chọn ra những đặc điểm khác nhau tách thành nhiều nhóm nhỏ.

Câu 7: Đặc điểm nào sau đây không dùng để phân loại đại bàng và gấu trúc?

A. Khả năng bay.

B. Môi trường sống.

C. Số tế bào trong mỗi cá thể.

D. Màu lông.

Câu 8: Cho các loài: mèo, thỏ, chim bồ câu, ếch và các đặc điểm sau:

(1) Biết bay hay không biết bay

(2) Có lông hay không có lông

(3) Ăn cỏ hay không ăn cỏ

(4) Hô hắp bằng phổi hay không hô hấp bằng phổi

(5) Sống trên cạn hay không sống trên cạn

(6) Phân tính hay không phân tính

Các đặc điểm đối lập để phân loại các loài này là

A. (2), (3), (5).

B. (2), (5), (6).

C. (1), (2), (3).

D. (1), (4), (5).

Câu 9: Nội dung nào dưới đây là đúng khi nói về nguyên sinh vật?

A. Nguyên sinh vật là nhóm sinh vật đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi.

B. Nguyên sinh vật là nhóm động vật đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi.

C. Hầu hết nguyên sinh vật là cơ thể đa bào, nhân thực, kích thước lớn, có thể nhìn thấy rất rõ bằng mắt thường.

D. Hầu hết nguyên sinh vật là cơ thể đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi. Một số có cấu tạo đa bào, kích thước lớn, có thể nhìn thấy bằng mắt thường.

Câu 10: Các động vật nguyên sinh sống kí sinh là

A. trùng biến hình, trùng sốt rét.

B. trùng giày, trùng kiết lị.

C. trùng sốt rét, trùng kiết lị.

D. trùng roi xanh, trùng giày.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng về nguồn năng lượng không tái tạo?

A. Nguồn năng lượng không tái tạo là nguồn năng lượng có trong thiên nhiên, có thể cạn kiệt vì phải mất hàng triệu đến hàng trăm triệu năm để hình thành.

B. Nguồn năng lượng không tái tạo là nguồn năng lượng có sẵn trong thiên nhiên, liên tục được bổ sung thông qua các quá trình tự nhiên.

C. Nguồn năng lượng không tái tạo là nguồn năng lượng con người tự tạo ra và cung cấp liên tục thông qua các quá trình chuyển hóa.

D.Nguồn năng lượng không tái tạo là nguồn năng lượng không có sẵn trong thiên nhiên và có thể cạn kiệt.

Câu 12: Đồ dùng nào sau đây sử dụng nguồn năng lượng tái tạo?

A. Xe máy.

B. Bếp gas.

C. Quạt điện.

D. Cả 3 phương án trên.

Câu 13: Trong hệ Mặt Trời, hành tinh nào tự quay quang trục ngược lại so với mọi hành tinh khác trong hệ Mặt Trời?

A. Trái Đất

B. Hải Vương tinh

C. Kim tinh

D. Mộc tinh

Câu 14: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau:

“ Hình dạng nhìn thấy của (1) …. là phần bề mặt của Mặt Trăng hướng về (2) … được ….. chiếu sáng”.

A. (1) Mặt Trăng, (2) Trái Đất, (3) Mặt Trời.

B. (1) Mặt Trăng, (2) Mặt Trăng, (3) Mặt Trời.

C. (1) Mặt Trăng, (2) Mặt Trời, (3) Mặt Trời.

D. (1) Mặt Trời, (2) Trái Đất, (3) Mặt Trăng.

Câu 15: Chúng ta nhìn thấy Trăng tròn khi:

A. Một nửa phần được chiếu sáng của Mặt Trăng hướng về Trái Đất.

B. Toàn bộ phần được chiếu sáng của Mặt Trăng hướng về Trái Đất.

C. Toàn bộ Mặt Trăng được Mặt Trời chiếu sáng.

D. Mặt Trăng ở khoảng giữa Trái Đất và Mặt Trời.

Câu 16: Trái Đất tự quay quanh trục của nó theo hướng

A. từ Tây sang Đông.

B. từ Đông sang Tây.

C. từ Nam sang Bắc.

D. từ Bắc sang Nam.

Câu 17: Lựa chọn các biện pháp phù hợp để tiết kiệm năng lượng cho gia đình và xã hội:

(1) Phơi quần áo dưới ánh nắng.

(2) Thay các bóng đèn dây tóc bằng đèn LED.

(3) Tưới cây khi trời vừa mưa xong.

(4) Cho thức ăn vào tủ lạnh khi đã nguội.

(5) Để đèn sáng trong phòng khi không có ai ở phòng.

(6) Sử dụng hết các thiết bị điện trong giờ cao điểm.

A. (1), (2), (3).

B. (1), (2), (3), (4).

C. (1), (2), (3), (5).

D. (4), (6).

Câu 18: Một tập hợp của rất nhiều thiên thể cùng với bụi, khí và bức xạ điện từ được gọi là

A. Thiên thạch.

B. Thiên hà.

C. Vũ Trụ.

D. Dải Ngân hà.

Câu 19: Ta thường thấy Mặt Trời khi nào?

A. Ban ngày

B. Ban đêm

C. Giữa trưa

D. Nửa đêm

Câu 20: Hãy chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau: “Hệ Mặt trời có kích thước vô cùng …. so với kích thước của ….., ta sẽ không quan sát được Ngân Hà chuyển động”.

A. to lớn, Ngân Hà

B. nhỏ bé, Ngân Hà

C. to lớn, Mặt Trăng

D. nhỏ bé, Trái Đất.

Câu 21: Bề mặt Trái Đất luôn có một nửa được Mặt Trời chiếu sáng là ngày và một nửa không được chiếu sáng là đêm, nguyên nhân là do

A. Trái Đất tự quay quanh trục.

B. trục Trái Đất nghiêng.

C. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời.

D. Trái Đất có dạng hình khối cầu.

Câu 22: Các thiên thể nào sau đây có thể tự phát sáng?

A. Mặt Trời, sao chổi, sao Kim.

B. Sao Kim, sao Hỏa, sao Thổ.

C. Ngôi sao, Mặt Trời.

D. Cả A, B, C.

Câu 23: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Hệ Mặt Trời chỉ gồm 8 hành tinh quay xung quanh.

B. Hành tinh ở càng xa Mặt Trời thì có kích thước càng lớn.

C. Thủy tinh và Hỏa tinh có khối lượng nhỏ nhất trong 8 hành tinh của hệ Mặt Trời.

D. Trái Đất ở gần Mặt Trời nhất so với các hành tinh khác.

Câu 24: Chọn phát biểu sai?

A. Hệ Mặt Trời là trung tâm của Ngân Hà.

B. Từ Trái Đất ta có thể nhìn thấy toàn bộ Ngân Hà.

C. Ngân Hà bao gồm toàn bộ thiên thể của vũ trụ.

D. Cả A, B, C

Câu 25: Chọn phát biểu đúng?

A. Ngân Hà chuyển động trong vũ trụ nhanh hơn Mặt Trời chuyển động quanh tâm Ngân Hà.

B. Ngân Hà chuyển động trong vũ trụ đồng thời quay quanh lõi của nó.

C. Cả A, B đúng

D. Cả A, B sai.

Câu 26: Hành tinh là

A. thiên thể tự phát sáng và chuyển động quanh sao.

B. thiên thể không tự phát sáng và chuyển động quanh sao.

C. thiên thể không tự phát sáng và chuyển động tự do.

D. một tập hợp các sao.

Câu 27: Sắp xếp các hành tinh của hệ Mặt Trời theo thứ tự từ nhỏ đến lớn về kích thước.

A. Thủy tinh, Hỏa tinh, Kim tinh, Trái Đất, Hải Vương tinh, Thiên vương tinh, Thổ tinh, Mộc tinh.

B. Thủy tinh, Mộc tinh, Kim tinh, Trái Đất, Hải Vương tinh, Thiên vương tinh, Thổ tinh, Hỏa tinh.

C. Thủy tinh, Kim tinh, Hỏa tinh, Trái Đất, Hải Vương tinh, Thiên vương tinh, Thổ tinh, Mộc tinh.

D. Thủy tinh, Thổ tinh, Kim tinh, Trái Đất, Hải Vương tinh, Thiên vương tinh, Hỏa tinh, Mộc tinh.

Câu 28: Hình dưới đây ghi lại hình dạng Mặt Trăng quan sát được trong các ngày của tháng Âm lịch. Hãy xác định ảnh số 1 Mặt Trăng ứng với khoảng ngày nào của tháng Âm lịch.

Đề thi Cuối kì 2 KHTN 6 Kết nối tri thức (có đáp án - 3 đề) | Đề thi Khoa học tự nhiên 6

A. ứng với các ngày 30 – mồng 1 của tháng Âm lịch.

B. ứng với các ngày mồng 7 – 8 của tháng Âm lịch.

C. ứng với các ngày mồng 15 – 16 của tháng Âm lịch.

D. ứng với các ngày mồng 27 – 28 của tháng Âm lịch.

Câu 29: Mặt Trời mọc ở hướng Đông vào buổi sáng và lặn ở hướng Tây vào buổi chiều vì:

A. Trái Đất quay quanh trục của nó theo chiều từ Tây sang Đông.

B. Trái Đất quay quanh trục của nó theo chiều từ Đông sang Tây.

C. Mặt Trời chuyển động quanh Trái Đất.

D. Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời.

Câu 30: Hình dưới đây ghi lại hình dạng Mặt Trăng quan sát được trong các ngày của tháng Âm lịch. Hãy xác định các ảnh số 3 Mặt Trăng ứng với khoảng ngày nào của tháng Âm lịch.

Đề thi Cuối kì 2 KHTN 6 Kết nối tri thức (có đáp án - 3 đề) | Đề thi Khoa học tự nhiên 6

A. ứng với các ngày 30 – mồng 1 của tháng Âm lịch.

B. ứng với các ngày mồng 7 – 8 của tháng Âm lịch.

C. ứng với các ngày mồng 15 – 16 của tháng Âm lịch.

D. ứng với các ngày mồng 27 – 28 của tháng Âm lịch.

--------------- HẾT --------------

Đáp án và hướng dẫn giải đề 001

1. C

2. B

3. C

4. B

5. A

6. C

7. C

8. C

9. D

10. C

11. A

12. D

13. C

14. A

15. B

16. A

17. B

18. B

19. A

20. B

21. D

22. C

23. C

24. D

25. C

26. B

27. A

28. A

29. A

30. B

Xem thêm đề thi Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức hay khác: