Bài tập Hai vật chuyển động cùng chiều Toán lớp 5 có lời giải
Bài tập Hai vật chuyển động cùng chiều Toán lớp 5 có lời giải
Haylamdo biên soạn và sưu tầm Bài tập trắc nghiệm Hai vật chuyển động cùng chiều Toán lớp 5 có lời giải, chọn lọc sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Toán lớp 5.
Câu 1: Một ô tô đi từ A qua B để đi đến C với vận tốc là v1, cùng lúc đó xe máy đi từ B đến C với vận tốc là v2. Độ dài quãng đường AB là s. Công thức tính thời gian đi để hai xe gặp nhau là:
A. tgn = s : (v1 + v2)
B. tgn = s : (v1 - v2)
C. tgn = s : (v1 × v2)
D. tgn = s : (v1 : v2)
Câu 2: Một người đi xe đạp từ B đến C với vận tốc 12 km/giờ, cùng lúc đó một người đi xe máy từ A cách B là 60km với vận tốc 36 km/giờ và đuổi theo xe đạp (xem hình vẽ). Hỏi kể từ lúc bắt đầu đi, sau mấy giờ xe máy đuổi kịp xe đạp?
A. 1,25 giờ
B. 2,5 giờ
C. 3,5 giờ
D. 5 giờ
Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống:
Một ô tô đi từ A đi qua B để đến C với vận tốc 56 km/giờ. Cùng lúc tại B, một xe máy cũng khởi hành và đi cùng chiều với ô tô với vận tốc bằng vận tốc ô tô. Biết quãng đường AB dài 48 km.
Vậy kể từ lúc bắt đầu đi, ô tô đuổi kíp xe máy sau giờ.
Câu 4: Lúc 8 giờ sáng, người thứ I đi từ A đi qua B để đến C với vận tốc 50km/giờ. Cùng lúc đó tại B, người thứ II cũng khởi hành và đi cùng chiều với người thứ I với vận tốc 12km/giờ. Biết rằng khoảng cách AB bằng 19km. Hỏi hai người gặp nhau lúc mấy giờ?
A. 0 giờ 30 phút
B. 8 giờ 16 phút
C. 8 giờ 30 phút
D. 9 giờ 5 phút
Câu 5: Quân đi xe máy từ A đi qua B để đến C với vận tốc 40 km/giờ. Cùng lúc đó tại B, Mai đi xe đạp và đi cùng chiều với Quân, với vận tốc 16 km/giờ. Biết rằng khoảng cách AB bằng 36km. Hỏi sau bao lâu hai người gặp nhau và địa điểm gặp nhau cách A bao nhiêu ki-lô-mét?
A. 0,64 giờ; 25,6km
B. 0,64 giờ; 46,24km
C. 1,5 giờ; 24km
D. 1,5 giờ; 60km
Câu 6: Điền số thích hợp vào ô trống:
Một ô tô đi từ A đuổi theo xe máy đi từ B (hai xe khởi hành cùng một lúc), sau 2 giờ ô tô đuổi kịp xe máy tại C. Biết vận tốc xe ô tô là 65km/giờ, vận tốc xe máy là 45 km/giờ.
Vậy độ dài quãng đường AB là km.
Câu 7: Điền số thích hợp vào ô trống:
Một ô tô xuất phát từ A đi qua B để đến C. Cúng lúc đó một xe xuất phát từ B cũng đi đến C. Sau 2 giờ 2 48 phút thì ô tô đuổi kịp xe máy. Biết quãng đường AB dài 98km và vận tốc ô tô gấp đôi vận tốc xe máy.
Vậy vận tốc của ô tô là km/giờ; vận tốc xe máy là km/giờ.
Câu 8: Lúc 7 giờ một ô tô chở hàng đi từ A với vận tốc 48 km/giờ. Đến 8 giờ 30 phút một ô tô du lịch cũng đi từ A với vận tốc 68 km/giờ và đi cùng chiều với ô tô chở hàng. Tìm thời gian đi để xe ô tô du lịch đuổi kịp xe ô tô chở hàng.
A. 0,62 giờ
B. 1,5 giờ
C. 2,75 giờ
D. 3,6 giờ
Câu 9: Điền số thích hợp vào ô trống:
Một xe máy đi từ A và B với vận tốc 36 km/giờ. Sau 1 giờ 15 phút, một ô tô cũng đi từ A đến B và buổi theo xe máy. Sau 1 giờ 30 phút, ô tô đuổi kịp xe máy.
Vậy vận tốc ô tô là km/giờ.
Câu 10: Lúc 6 giờ sáng, một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 18 km/giờ. Lúc 8 giờ, một xe máy đi từ A đến B với vận tốc 45 km/giờ. Hỏi xe máy đuổi kịp xe đạp vào lúc mấy giờ ? Địa điểm hai xe gặp nhau cách B bao xa? Biết rằng A cách B 115km.
A. 9 giờ 20 phút ; 55km
B. 10 giờ 20 phút; 10km
C. 9 giờ 20 phút; 60km
D. 10 giờ 20 phút; 105km
Câu 11: Điền số thích hợp vào ô trống:
Một xe máy đi từ A đến B với vận tốc 30 km/giờ. Khi xe máy đi được 1 giờ 30 phút thì xe ô tô đi với vận tốc 50 km/giờ đuổi theo xe máy. Biết 2 xe cùng đến B lúc 11 giờ.
Vậy độ dài quãng đường AB là km; xe máy khởi hành lúc giờ phút.