Bài tập Luyện tập về phép công và phép trừ số thập phân Toán lớp 5 có lời giải
Bài tập Luyện tập về phép công và phép trừ số thập phân Toán lớp 5 có lời giải
Haylamdo biên soạn và sưu tầm Bài tập trắc nghiệm Luyện tập về phép công và phép trừ số thập phân Toán lớp 5 có lời giải, chọn lọc sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Toán lớp 5.
Câu 1: Cho phép tính: 53,78 + 9,7. Cách đặt tính sau đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Hiển thị đáp án
Cách đặt tính đã cho là sai, vì các chữ số của cùng một hàng chưa đặt thẳng cột với nhau, các dấu phẩy chưa thẳng cột với nhau.
Câu 2: Tính: 46,15 + 38, 63
A. 74,78
B. 75,68
C. 84,78
Hiển thị đáp án
Ta đặt tính và thực hiện tính nhưu sau:
Vậy 46,15 + 38, 63 = 84,78.
Câu 3: Tính: 293,75 – 66,26
A. 227,49
B. 227,19
C. 237,39
D. 247,49
Hiển thị đáp án
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
Vậy 293,75 – 66,26 = 227,49.
Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:
123,54 + 68 =
Hiển thị đáp án
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
Vậy 123,54 + 68 = 191,54.
Số thích hợp điền vào ô trống là 191,54.
Câu 5: Tính: 91 – 35,18
A. 45,18
B. 55,82
C. 56,18
D. 45,82
Hiển thị đáp án
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
Vậy 91 – 35,18 = 55,82
Câu 6: Điền số thích hợp vào ô trống:
69,23 + 147,5 + 32 =
Hiển thị đáp án
Cách 1: Đặt tính và thực hiện tính ta được:
Cách 2: 69,23 + 147,5 + 32 = 216,73 + 32 = 248,73
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 248,78.
Câu 7: Chọn đáp án đúng nhất:
158,3 – 78,96 … 36,95 + 41,09
Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. <
B. =
C. >
Hiển thị đáp án
Ta có: 158,3 – 78,96 = 79,34; 36,95 + 41,09 = 78,04
Mà 79,34 > 78,04
Vậy 158,3 – 78,96 > 36,95 + 41,09
Câu 8: Tìm y biết: 135,2 - y = 52,53 + 16,7
A. y = 65,97
B. y = 66,2
C. y = 82,67
D. y = 204,43
Hiển thị đáp án
Ta có:
135,2 - y = 52,53 + 16,7
135,2 - y = 69,23
y = 135,2 - 69,23
y = 65,97
Vậy y = 65,97.
Câu 9: Chọn đáp án đúng nhất:
A. 69; 414; 245,48
B. 68; 408; 239,48
C. 71; 426; 257,48
D. 70; 420; 251,48
Hiển thị đáp án
Tính lần lượt từ trái sang phải ta có:
27,35 + 43,65 = 71;
71 x 6 = 426;
426 - 168,52 = 257,48
Vậy các số điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là 71; 426; 257,48.
Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:
Hiển thị đáp án
Ta có:
245,18 - 81,359 - 17,641 + 113,82
= (245,18 + 113,82) - (81,359 + 17,641)
= 359 - 99
= 260
Vậy số thích hợp điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải lần lượt là 113,82; 17,641; 359; 99; 260.
Câu 11: Điền số thích hợp vào ô trống:
Một cửa hàng có 58,5 kg gạo nếp, số gạo tẻ nhiều nhơn gạp nếp 33,8 kg . Vậy cửa hàng có tất cả tạ gạo.
Hiển thị đáp án
Cửa hàng có số ki-lô-gam gạo tẻ là:
58,5 +33,8 = 92,3 (kg )
Cửa hàng có tất cả số ki-lô-gam gạo là:
58,5 + 92,3 = 150,8 (kg )
150,8kg = 1,508 tạ.
Đáp số: 1,508 tạ.
Câu 12: Chọn đáp án đúng nhất:
24,225km + 818m – 67,9hm = … km
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 18,253
B. 25,615
C. 31,726
D. 774,325
Hiển thị đáp án
Ta có:
24,225km + 818m - 67,9hm
= 24,225km + 0,818km - 6,79km
= 25,043km - 6,79km
= 18,253km
Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm là 18,253.
Câu 13: Điền số thích hợp vào ô trống:
Cho đường gấp khúc ABCD như hình vẽ:
Độ dài đường gấp khúc đó là m .
Hiển thị đáp án
Đổi: 48dm = 0,48m ; 7,7dm = 0,77m
Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
0,48 + 0,77 + 1,02 = 2,27 (m )
Đáp số: 2,27m .
Câu 14: 385,18 trừ đi hiệu của 207,4 và 91,28 rồi cộng với 115 được kết quả là:
A. 201,5
B. 231,12
C. 384,06
D. 616,33
Hiển thị đáp án
Từ đề bài ta có biểu thức: 385,18 - (207,4 - 91,28) + 115
Tính giá trị biểu thức trên ta có:
385,18 - (207,4 - 91,28) + 115
= 385,18 - 116,12) + 115
= 269,06 + 115
= 384,06
Câu 15: Điền số trung bình cộng của ba số là 99, số thứ nhất là 56,34 và kém số thứ hai 14,29 đơn vị.
Vậy số thứ ba là .
Hiển thị đáp án
Tổng của ba số đó là:
99 x 3 = 297
Số thứ hai là:
56,34 + 14,29 = 70,63
Số thứ ba là:
297 - (56,34 + 70,63) = 170,03
Đáp án: 170,03