Bài tập Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân Toán lớp 5 có lời giải
Bài tập Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân Toán lớp 5 có lời giải
Haylamdo biên soạn và sưu tầm Bài tập trắc nghiệm Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân Toán lớp 5 có lời giải, chọn lọc sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Toán lớp 5.
Câu 1: Chọn số thích hợp để điền vào chỗ chấm:
2m2 5dm2 = ...dm2
A. 25
B. 205
C. 250
D. 2005
Hiển thị đáp án
Theo bảng đơn vị đo diện tích ta có: 1m2 = 100dm2 nên 2m2 = 200dm2
Do đó: 2m2 5dm2 = 2m2 + 5dm2 = 200dm2 + 5dm2 = 205dm2
Vậy 2m2 5dm2 = 205dm2 .
Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống:
5ha 42m2 = m2
Hiển thị đáp án
Theo bảng đơn vị đo diện tích ta có: 1ha = 10000m2 nên 5ha = 50000m2
Do đó: 5ha 42m2 = 5ha + 42m2 = 50000m2 + 42m2 = 50042m2
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 50042.
Câu 3: Chọn số thích hợp để điền vào chỗ chấm:
37dm2 21cm2 = ...dm2
A. 3,721
B. 37,0021
C. 37,21
D. 372,1
Hiển thị đáp án
Theo bảng đơn vị đo diện tích ta có:
Vậy 37dm2 21cm2 = 37,21dm2 .
Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:
13km2 8ha = km2
Hiển thị đáp án
Theo bảng đơn vị đo diện tích ta có:
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 13,08.
Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống:
361 dm2 = dam2
Hiển thị đáp án
Theo bảng đơn vị đo diện tích ta có:
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 0,0361.
Câu 6: Chọn số thích hợp để điền vào chỗ chấm:
48267 mm2 = ... dm2
A. 4,8267
B. 48,267
C. 482,67
D. 4826,7
Câu 7: Điền số thích hợp vào ô trống:
5,7 ha = m2
Hiển thị đáp án
Ta có:
5,7ha = = 50000m2 + 7000m2 = 57000m2
Vậy 5,7ha = 57000m2 .
Câu 8: Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:
34dm2 5cm2 ... 34,5dm2
A. >
B. <
C. =
Hiển thị đáp án
Hai số đã cho chưa cùng đơn vị đo, ta sẽ đưa về cùng dạng số thập phân có đơn vị đo là dm2 .
Ta có:
So sánh hai số 34,05dm2 và 34,5dm2 ta thấy 34,05 < 34,5 nên 34,05dm2 < 34,5dm2
Hay 34idm2 5cm2 < 34,5dm2
Vậy đáp án đúng là dấu <.
Câu 9: Một hình vuống có độ dài cạnh là 28cm . Tính diện tích hình vuông đó.
A. 7 cm2
B. 7,84 dm2
C. 49 dm2
D. 112 cm2
Hiển thị đáp án
Diện tích hình vuông đó là:
28 x 28 = 784 (cm2 )
784cm2 = 7,84dm2
Đáp số: 7,84dm2
Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống:
Một sân trường hình chữ nhật có chu vi là 168m , chiều rộng bằng chiều dài.
Vậy diện tích sân trường đó là km2 .
Hiển thị đáp án
Nửa chu vi sân trườnghình chữ nhật là:
168 : 2 = 84 (m )
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
4 + 3 = 7 (phần)
Giá trị một phần là:
84 : 7 = 12 (m )
Chiều dài sân trường là:
12 x 4 = 48 (m )
Chiều rộng sân trường là:
12 x 3 = 36 (m )
Diện tích sân trường là:
48 x 36 = 1728 (m2 )
Đổi 1728m2 = = 0,001728km2
Đáp số: 0,001728km2 .
Vậy đáp án cần điền vào ô trống là 0,001728.