Giải SBT Toán 11 Chương 2: Tổ hợp - xác suất
Giải SBT Toán 11 Chương 2: Tổ hợp - xác suất
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải sách bài tập Toán lớp 11 Chương 2: Tổ hợp - xác suất chi tiết giúp bạn biết cách làm bài tập về nhà môn Toán 11.
- Bài 1: Quy tắc đếm
- Bài 2: Hoán vị - Chỉnh hợp - Tổ hợp
- Bài 3: Nhị thức Niu-tơn
- Bài 4: Phép thử và biến cố
- Bài 5: Xác suất của biến cố
- Ôn tập chương 2
Giải SBT Toán 11 Bài 2: Hoán vị - Chỉnh hợp - Tổ hợp
Bài 2.12 trang 75 Sách bài tập Đại số 11: Một cái khay tròn đựng bánh kẹo ngày Tết có 6 ngăn hình quạt màu khác nhau. Hỏi có bao nhiêu cách bày 6 loại bánh kẹo vào 6 ngăn đó ?
Lời giải:
Ta có: 6! = 720 cách bày bánh kẹo.
Bài 2.13 trang 75 Sách bài tập Đại số 11: Có bao nhiêu cách xếp 5 bạn nam và 5 bạn nữ vào 10 ghế được kê thành hàng ngang, sao cho:
a) Nam và nữ ngồi xen kẽ nhau ?
b) Các bạn nam ngồi liền nhau ?
Lời giải:
Để xác định, các ghế được đánh số từ 1 đến 10 tính từ trái sang phải.
a) Nếu các bạn nam ngồi ở các ghế ghi số lẻ thì các bạn nữ ngồi ở các ghế còn lại. Có 5! cách xếp bạn nam, 5! cách xếp bạn nữ. Tất cả có (5!)2 cách xếp.
Nếu các bạn nam ngồi ở các ghế ghi số chẵn, các bạn nữ ngồi ở các ghế còn lại thì có (5!)2 cách xếp nam và nữ.
Vậy có tất cả 2.(5!)2 cách xếp nam nữ ngồi xen kẽ nhau.
b) Các bạn nam được bố trí ngồi ở các ghế từ k đến k + 4, k = 1, 2, 3, 4, 5, 6. Trong mỗi trường hợp có (5!)2 cách xếp nam và nữ.
Vậy có 6.(5!)2 cách xếp mà các bạn nam ngồi cạnh nhau.
Bài 2.14 trang 75 Sách bài tập Đại số 11: Có bao nhiêu cách xếp chỗ ngồi cho 10 bạn, trong đó có An và Bình, và 10 ghế kê thành hàng ngang, sao cho:
a) Hai bạn An và Bình ngồi cạnh nhau ?
b) Hai bạn An và Bình không ngồi cạnh nhau ?
Lời giải:
a) Có 2. 9 = 18 cách xếp chỗ cho An và Bình ngồi cạnh nhau.
8 bạn kia được xếp vào 8 chỗ còn lại. Vậy có 8! cách xếp 8 bạn còn lại và do đó có 18! 8 cách xếp sao cho An, Bình ngồi cạnh nhau.
b) Có 10! cách xếp chỗ ngồi cho 10 bạn.
Từ đó có 10! - 18. 8! = 72. 8! cách xếp chỗ cho 10 bạn mà An và Bình không ngồi cạnh nhau.
Giải SBT Toán 11 Bài 3: Nhị thức Niu-tơn
Bài 2.32 trang 79 Sách bài tập Đại số 11: Tìm số hạng thứ năm trong khai triển mà trong khai triển đó số mũ của x giảm dần.
Lời giải:
Số hạng thứ trong khai triển là
Đáp số: t5 = 3360x2
Bài 2.33 trang 79 Sách bài tập Đại số 11: Viết khai triển của (1 + x)6
a) Dùng ba số hạng đầu để tính gần đúng
b) Dùng máy tính để kiểm tra kết quả trên.
Lời giải:
(1 + x)6 = 1 + 6x + 15x2 + 20x3 + 15x4 + 6x5 + x6
1,016 = (1 + 0,01)6 ≈ 1 + 6 × 0,01 + 15 × (0,01)2 = 1,0615.
b) Dùng máy tính ta nhậnđược
1,016 ≈ 1,061520151
Bài 2.34 trang 79 Sách bài tập Đại số 11: Trong khai triển (1 + ax)n ta có số hạng đầu là 1, số hạng thứ hai là 24x, số hạng thứ ba là 252x2. Hãy tìm a và n.
Lời giải:
Ta có:
Theo bài ra: