Bài 202, 203, 204, 205, 206, 207, 208, 209, 210, 211 trang 32 SBT Toán 6 tập 1
Bài 202, 203, 204, 205, 206, 207, 208, 209, 210, 211 trang 32 SBT Toán 6 tập 1
Bài 202 (trang 32 Sách bài tập Toán 6 Tập 1) : Tìm số tự nhiên nhỏ hơn 200, biết rằng số đó chia cho 2 dư 1, chia cho 3 dư 1, chia cho 5 thiếu 1 và chia hết cho 7.
Lời giải:
Gọi m là số tự nhiên cần tìm.
Ta có: m chia cho 2 dư 1 nên m có chữ số tận cùng là số lẻ
m chia cho 5 thiếu 1 nên m có chữ số tận cùng bằng 1 hoặc bằng 9
Vậy m có chữ số tận cùng bằng 9.
M chia hết cho 7 nên m là bội số của 7 mà có chữ số tận cùng bằng 9
Ta có: 7 . 7 = 49
7 . 17 = 119
7 . 27 = 189
7 . 37 = 259 (Loại vì a < 200)
Trong các số 49, 119, 189 thì chỉ 49 là chia cho 3 dư 1
Vậy số cần tìm là 49.
Bài 203 (trang 32 Sách bài tập Toán 6 Tập 1) : Thực hiện phép tính:
a) 80 − (4 . 52 – 3 . 23)
b) 23 . 75 + 25 . 23 + 180
c) 2448 : [119 − (23 − 6)]
Lời giải:
a) 80 − (4 . 52 – 3 . 23)
= 80 – ( 4 . 25 – 3 . 8)
= 80 – (100 – 24 )
= 80 – 76 = 4
b) 23 . 75 + 25 . 23 + 180
= 23 . (75 + 25) + 180
= 23 . 100 + 180
= 2300 + 180 = 2480
c) 2448 : [119 − (23 − 6)]
= 2448 : (119 – 17)
= 2448 : 102 = 24
Bài 204 (trang 32 Sách bài tập Toán 6 Tập 1) : Tìm số tự nhiên x, biết:
a) (2600 + 6400) – 3x = 1200
b) [(6x − 72) : 2 − 84] . 28 = 5628
Lời giải:
a) (2600 + 6400) – 3x = 1200
<=> 9000 – 3x = 1200
<=> 3x = 9000 - 1200
<=> 3x = 7800
<=> x = 7800 : 3
<=> x = 2600
b) [(6x − 72) : 2 − 84] . 28 = 5628
<=> (6x – 72) : 2 – 84 = 5628 : 28
<=> ( 6x – 72) : 2 – 84 = 201
<=> (6x – 72) : 2 = 201 + 84
<=> ( 6x – 72) : 2 = 285
<=> 6x – 72 = 285.2
<=> 6x – 72 = 570
<=> 6x = 570 + 72
<=> 6x = 642
<=> x = 642 : 6
<=> x = 107.
Bài 205 (trang 32 Sách bài tập Toán 6 Tập 1) : Cho A = {8; 45}, B = {15; 4}
a) Tìm tập hợp C các số tự nhiên x = a + b sao cho a ∈ A, b ∈ B
b) Tìm tập hợp D các số tự nhiên x = a - b sao cho a ∈ A, b ∈ B
c) Tìm tập hợp E các số tự nhiên x = a . b sao cho a ∈ A, b ∈ B
d) Tìm tập hợp G các số tự nhiên x sao cho a = b . x và a ∈ A, b ∈ B
Lời giải:
a) C = {23; 12; 60; 49}
b) D = {4; 30; 41}
c) E = {120; 32; 675; 180}
d) G = {2; 3}
Bài 206 (trang 32 Sách bài tập Toán 6 Tập 1) : Phép nhân kỳ lạ: Nếu ta nhân số 12 345 679 (không có chữ số 8) với một số a bất kì có một chữ số, rồi nhân kết quả với 9 thì được số có chín chữ số như nhau và mỗi chữ số đều là a.
Ví dụ: 12345679 . 7 = 86419753
86419753 . 9 = 777777777
Hãy giải thích vì sao?
Lời giải:
Ta có: 12345679 . a . 9
= (12345679 . 9) . a
= 111111111 . a
Bài 207 (trang 32 Sách bài tập Toán 6 Tập 1) : Cho tổng A = 270 + 3105 +150. Không thực hiện phép tính, xét xem tổng A chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9 hay không? Tại sao?
Lời giải:
Ta có 270 ⋮ 2; 3105 không chia hết 2; 150 ⋮ 2 Suy ra A không chia hết 2
270 ⋮ 5; 3105 ⋮ 5; 150 ⋮ 5 Suy ra A ⋮ 5
270 ⋮ 3; 3105 ⋮ 3; 150 ⋮ 3 Suy ra A ⋮ 3
270 ⋮ 9; 3105 ⋮ 9; 150 không chia hết 9 Suy ra A không chia hết 9
Bài 208 (trang 32 Sách bài tập Toán 6 Tập 1) : Tổng sau là số nguyên tố hay hợp số:
a) 2 . 3 . 5 + 9 . 31
b) 5 . 6 . 7 + 9 . 10 . 11
Lời giải:
a) Ta có: 2 . 3 . 5 + 9 . 31 > 3
2 . 3 . 5 ⋮ 3 và 9 . 31 ⋮ 3
Vậy tổng 2 . 3 . 5 + 9 . 31 là hợp số
b) Ta có: 5 . 6 . 7 + 9 . 10 . 11 > 3
5 . 6 . 7 ⋮ 3 và 9 . 10 . 11 ⋮ 3
Vậy tổng 5 . 6 . 7 + 9 . 10 . 11 là hợp số.
Bài 209 (trang 32 Sách bài tập Toán 6 Tập 1):Điền chữ số vào dấu * để số chia hết cho tất cả các số 2, 3, 5, 6, 9.
Lời giải:
Vì chia hết cho 2 và cho 5 nên chữ số hàng đơn vị là 0
Vì chia hết cho 9
⇒ 1 + (*) + 5 + 0 = [6 + (∗)] ⋮ 9.
Suy ra (*) = 3
Vậy ta có số 1350
Vì 1250 ⋮ 9 nên 1350 ⋮ 3
Vì ƯCLN (2; 3) = 1 nên 1350 ⋮ (2; 3) = 6
Vậy số 1350 chia hết cho tất cả các số 2, 3, 5, 6, 9.
Bài 210 (trang 32 Sách bài tập Toán 6 Tập 1):Tổng sau có chia hết cho 3 không?
A = 2 + 22 + 23 + 24 + 25 + 26 + 27 + 28 + 29 + 210
Lời giải:
A = 2 + 22 + 23 + 24 + 25 + 26 + 27 + 28 + 29 + 210
= (2 + 22) + (23 + 24) + (25 + 26) + (27 + 28) + (29 + 210)
= 2 . (1 + 2) + 23 . (1 + 2) + 25 . (1 + 2) + 27 . (1 + 2) + 29 . (1 + 2)
= 2 . 3 + 23 . 3 + 25 . 3 + 27 . 3 + 29 . 3
= 3 . (2 + 23 + 25 + 27 + 29)
Vậy A ⋮ 3
Bài 211 (trang 32 Sách bài tập Toán 6 Tập 1) : Cho a = 45, b = 204, c = 126.
a) Tìm ƯCLN(a, b, c).
b) Tìm BCNN(a, b)
Lời giải:
Ta có: 45 = 32 . 5
204 = 22 . 3 . 17
126 = 2 . 32 . 7
a) ƯCLN (45; 204; 126) = 3
b) BCNN(45; 204) = 22 . 32 . 5 . 17 = 3060