Giải Vở bài tập Ngữ Văn 8 Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội
Giải Vở bài tập Ngữ Văn 8 Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội
Với bài Giải Vở bài tập Ngữ Văn 8 Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội hay nhất, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để giúp các em học sinh trả lời các câu hỏi cũng như hiểu rõ bài học và học tốt môn Ngữ Văn lớp 8 hơn.
Câu 1 (Bài tập 1 trang 58 SGK Ngữ Văn 8 Tập 1):
Trả lời:
Từ ngữ địa phương | Từ ngữ toàn dân tương ứng |
---|---|
Ba, thầy, tía | Bố |
Bá | Bác |
Trái cây | Quả |
Heo | Lợn |
Chén đĩa | Bát |
Con tru | Con trâu |
Cây viết | Bút |
Chi | Gì |
Bông | Hoa |
Trái thơm | Quả dứa |
Câu 2 (Bài tập 2 trang 59 SGK Ngữ Văn 8 Tập 1):
Trả lời:
Từ ngữ | Nghĩa | Ví dụ minh họa |
---|---|---|
Trượt vỏ chuối | Thi trượt | Nó lười học nên bị trượt vỏ chuối |
Cá chép | Chép bài của bạn | Nó đi cá chép của tao nên mới được điểm như thế |
Quay cóp | Nhìn tài liệu trong giờ thi giờ kiểm tra | Trước khi vào phòng thi, thầy giám thị có dặn không ai được quay cóp trong quá trình làm bài. |
Long bào | Áo của vua | Nhà vua khoác lên mình chiếc long bào |
Trẫm, khanh | Cách xưng hô của nhà vua và của quan thần | Mệnh lệnh trẫm đưa ra các khanh có ý kiến gì không. |
Câu 3 (Bài tập 3 trang 59 SGK Ngữ Văn 8 Tập 1):
Trả lời:
Đánh dấu cộng đối với trường hợp giao tiếp có thể dùng từ ngữ địa phương, đánh dấu trừ đối với trường hợp giao tiếp không nên dùng.
(a) | (b) | (c) | (d) | (e) | (g) |
+ | - | - | - | - | - |