Giải vở bài tập Sinh học 9 Bài 63: Ôn tập phần sinh vật và môi trường
Giải vở bài tập Sinh học 9 Bài 63: Ôn tập phần sinh vật và môi trường
I. Hệ thống hóa kiến thức
Bài tập 1 trang 149 Vở bài tập Sinh học 9: Điền nội dung phù hợp vào bảng 63.1
Lời giải:
Bảng 63.1. Môi trường và các nhân tố sinh thái
Môi trường | Nhân tố sinh thái (vô sinh và hữu sinh) | Ví dụ minh họa |
---|---|---|
Môi trường nước |
Ánh sáng, nhiệt độ, tốc độ dòng chảy, thực vật thủy sinh, động vật thủy sinh, vi sinh vật thủy sinh |
Môi trường nước mặn Môi trường nước ngọt Môi trường nước lợ Môi trường nước chảy (sông, suối, biển) Môi trường nước đứng (ao, hồ) |
Môi trường trên cạn |
Nhiệt độ, độ ẩm, nước, không khí, ánh sáng, động vật, thực vật, vi sinh vật sống trên cạn |
Rừng mưa nhiệt đới Đồng cỏ Hoang mạc Rừng lá kim Rừng lá rộng |
Môi trường trong đất |
Nhiệt độ, độ ẩm, độ thông khí, vi sinh vật trong đất, hệ động vật trong đất. |
Môi trường đất khô cạn Môi trường đất ngập nước |
Môi trường sinh vật |
Nhiệt độ, độ ẩm, khí thở, chất dinh dưỡng từu cơ thể vật chủ. |
Môi trường kí sinh của giun sán trong ruột người Bọ chét kí sinh trên cơ thể chó mèo |
Bài tập 2 trang 150 Vở bài tập Sinh học 9: Điền nội dung phù hợp vào bảng 63.2.
Lời giải:
Bảng 63.2. Sự phân chia các nhóm sinh vật dựa vào giới hạn sinh thái
Nhân tố sinh thái | Nhóm thực vật | Nhóm động vật |
---|---|---|
Ánh sáng
|
Thực vật ưa sáng
Thực vật ưa bóng
|
Động vật hoạt động ban ngày
Động vật hoạt động ban đêm
|
Nhiệt độ
|
Sinh vật biến nhiệt
|
Động vật biến nhiệt
Động vật hằng nhiệt
|
Độ ẩm
|
Thực vật ưa ẩm
Thực vật chịu hạn
|
Động vật ưa ẩm
Động vật ưa khô
|
Bài tập 3 trang 150 Vở bài tập Sinh học 9: Điền nội dung phù hợp vào bảng 63.3.
Lời giải:
Bảng 63.3. Quan hệ cùng loài và khác loài
Quan hệ | Cùng loài | Khác loài |
---|---|---|
Hỗ trợ |
Các sinh vật trong nhóm cá thể hỗ trợ lẫn nhau |
Cộng sinh Hội sinh |
Đối địch (cạnh tranh) |
Khi gặp điều kiện không thuận lợi, các cá thể trong nhóm cạnh tranh nhau dẫn tới hiện tượng tách nhóm |
Cạnh tranh Kí sinh, nửa kí sinh Sinh vật ăn sinh vật khá |
Bài tập 4 trang 151 Vở bài tập Sinh học 9: Điền nội dung phù hợp vào bảng 63.4.
Lời giải:
Bảng 63.4. Hệ thống hóa các khái niệm
Khái niệm | Định nghĩa | Ví dụ minh họa |
---|---|---|
Quần thể |
Là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống trong một khu vực nhất định, ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo thành cá thể mới |
Quần thể cá chép trong một ao nuôi cá Quần thể gà trong một đàn gà nuôi ở một hộ gia đình Quần thể cây lúa trên một ruộng lúa |
Quần xã |
Quần xã là tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau |
Tập hợp các quần thể sinh vật khác loài trong một ao cá Tập hợp các quần thể sinh vật trong một ruộng lúa |
Cân bằng sinh học |
Số lượng cá thể của mỗi quần thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ phù hợp với khả năng của môi trường |
Trong một ruộng rau, số lượng sâu rau bị khống chế bởi số lượng các sinh vật ăn sâu và lượng rau trong ruộng. |
Hệ sinh thái |
Bao gồm quần xã và môi trường sống của quần xã (sinh cảnh) |
Hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, hệ sinh thái rừng ngập mặn |
Chuỗi thức ăn |
Trong một chuỗi thức ăn, một sinh vật tiêu thụ sinh vật ở mắt xích phía trước và bị sinh vật ở mắt xích phía sau tiêu thụ |
Cỏ→ Bò → Người Sinh vật phù du → cá nhỏ → cá lớn → người |
Lưới thức ăn |
Các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung gọi là lưới thức ăn |
Bài tập 5 trang 151-152 Vở bài tập Sinh học 9: Điền nội dung phù hợp vào bảng 63.5.
Lời giải:
Bảng 63.5. Các đặc trưng của quần thể
Các đặc trưng | Nội dung cơ bản | Ý nghĩa sinh thái |
---|---|---|
Tỉ lệ đực/cái | Là số lượng cá thể đực/cá thể cái | Cho thấy tiềm năng sinh sản của quần thể |
Thành phần nhóm tuổi | Gồm nhóm tuổi trước sinh sản, nhóm tuổi sinh sản và nhóm tuổi sau sinh sản | Phản ánh tiềm năng phát triển của quần thể |
Mật độ quần thể Là số | lượng hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hoặc thể tích | Phản ánh khả năng sống của quần thể |
Bài tập 6 trang 152 Vở bài tập Sinh học 9: Điền nội dung phù hợp vào bảng 63.6.
Lời giải:
Bảng 63.6. Các dấu hiệu điển hình của quần xã
II. Câu hỏi ôn tập
Bài tập 1 trang 152 Vở bài tập Sinh học 9: Có thể căn cứ vào đặc điểm hình thái để phân biệt được tác động của các nhân tố sinh thái với sự thích nghi của sinh vật không?
Lời giải:
Có thể căn cứ vào đặc điểm hình thái để phân biệt được tác động của các nhân tố sinh thái với sự thích nghi của sinh vật.
Vì các sinh vật cần có những đặc điểm hình thái giúp thích nghi với môi trường sống, tức là đặc điểm hình thái của sinh vật chịu sự ảnh h
Bài tập 2 trang 152 Vở bài tập Sinh học 9: Nêu những đặc điểm khác biệt về các mối quan hệ cùng loài và khác loài
Lời giải:
Quan hệ cùng loài: các cá thể trong loài hỗ trợ giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động sống hoặc cạnh tranh lẫn nhau để bảo vệ hoạt động sống của bản thân.
Quan hệ khác loài: các cá thể khác loài hỗ trợ nhau trong hoạt động sống để cả hai bên đều có lợi hoặc ít nhất một bên không bị hại hoặc cạnh tranh lẫn nhau dẫn đến một bên hoặc cả hai bên đều bị hại
Bài tập 3 trang 153 Vở bài tập Sinh học 9: Quần thể người khác với quần thể sinh vật ở những đặc trưng nào? Nêu ý nghĩa của tháp dân số.
Lời giải:
Các đặc trưng chỉ có ở quần thể người: pháp luật, kinh tế, giáo dục, văn hóa vì con người có lao động và có tư duy.
Tháp dân số cho biết đặc trưng dân số, sự chênh lệch giữa các nhóm tuổi và tiềm năng phát triển của mỗi quốc gia
Bài tập 4 trang 153 Vở bài tập Sinh học 9: Quần xã và quần thể phân biệt với nhau về những mối quan hệ cơ bản nào?
Lời giải:
Quần xã có các mối quan hệ cùng loài và khác loài, quần thể chỉ có mối quan hệ cùng loài giữa các sinh vật.
Bài tập 5 trang 153 Vở bài tập Sinh học 9: Hãy điền những cụm từ thích hợp vào các ô vuông ở sơ đồ chuỗi thức ăn dưới đây và giải thích.
Lời giải:
Giải thích: cây cỏ là thức ăn của sâu ăn lá, sâu ăn lá là thức ăn của bọ ngựa, các sinh vật trên sau khi chết đi đều bị vi sinh vật phân giải và tiêu thụ
Bài tập 6 trang 153 Vở bài tập Sinh học 9: Trình bày những hoạt động tiêu cực và tích cực của con người đối với môi trường.
Lời giải:
Hoạt động tích cực: trồng cây gây rừng, bảo vệ các nguồn gen của động vật quý hiếm, xây dựng nhà máy xử lí chất thải,…
Hoạt động tiêu cực: chặt phá rừng, săn bắt động vật hoang dã, chiến tranh, sản xuất chất hóa học độc hại, sử dụng phân bón hóa học và thuốc trừ sâu, xả rác bừa bãi, khai thác khoáng sản, …
Bài tập 7 trang 154 Vở bài tập Sinh học 9: Vì sao nói ô nhiễm môi trường chủ yếu do hoạt động của con người gây ra? Nêu biện pháp hạn chế ô nhiễm.
Lời giải:
Trong các hoạt động sinh hoạt và sản xuất, con người tác động tiêu cực đến môi trường không khí, đất, nước, sinh vật,… do đó ô nhiễm môi trường chủ yếu do hoạt động của con người gây ra
Biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường: sử dụng nguồn năng lượng sạch; tạo các hệ thống xử lí nước thải và nhà máy xử lí rác thải; canh tác khoa học và hạn chế sử dụng phân bón hóa học, thuốc trừ sâu; trồng nhiều cây xanh; giáo dục để mọi người nâng cao ý thức bảo vệ môi trường;…
Bài tập 8 trang 154 Vở bài tập Sinh học 9: Bằng cách nào con người có thể sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách tiết kiệm và hợp lí?
Lời giải:
Để sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách tiết kiệm và hợp lí con người cần có kế hoạch khai thác và sử dụng hiệu quả, vừa đáp ứng nhu cầu sử dụng của xã hội vừa đảm bảo duy trì nguồn tài nguyên lâu dài cho thế hệ con cháu mai sau.
Bài tập 9 trang 154 Vở bài tập Sinh học 9: Vì sao cần bảo vệ các hệ sinh thái? Nêu các biện pháp bảo vệ và duy trì sự đa dạng của các hệ sinh thái.
Lời giải:
Bảo vệ hệ sinh thái là bảo vệ đa dạng sinh học, bảo vệ các loài và môi trường sống trên Trái Đất.
Biện pháp bảo vệ và duy trì đa dạng sinh thái:
- Bảo vệ hệ sinh thái rừng, hệ sinh thái biển
- Khai thác nguồn tài nguyên rừng, biển một cách hợp lí
- Hạn chế và khắc phục ô nhiễm môi trường
- Lưu giữ và khôi phục các nguồn gen của sinh vật quý hiếm
- …