Giải sách bài tập Tiếng Anh 6 trang 63 Unit 8: Cumulative Review: Start - Chân trời sáng tạo
Giải sách bài tập Tiếng Anh 6 trang 63 Unit 8: Cumulative Review: Start
Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 63 Unit 8: Cumulative Review: Start sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 6.
SPEAKING
1. Look at the photo. What dishes is it? Where is it from (Nhìn vào bức tranh. Đây là món gì. Nó bắt nguồn từ đâu?)
Gợi ý:
It is ravioli. It is from Italy.
READING
2. Read Natalie’s postcard to Dave. What is Natalie going to do? (Đọc lại bưu thiếp của Natalie gửi cho Dave. Natalie định làm gì?)
Hướng dẫn dịch:
Chào David. Hôm nay thật là một ngày đẹp trời.
Ngày hôm qua lần đầu tiên mình đã thử món ravilo thực sự. Nó rất ngon. Mình đã ăn ở một cửa hàng nhỏ gần bảo tàng.
Vào lúc 9.00 sáng ngày mai, chúng ta sẽ đi tua thành phố mà không cần hướng dẫn viên. Chúng ta sẽ dùng bản đồ. Vào buổi tối, mình sẽ đến nhà hát opera cùng với bố mẹ. Sau đó, chúng ta sẽ đi ăn kem Ý.
Lúc đầu thời tiết sẽ có mây, nhưng mà sẽ không mưa đâu. Sau đó, trời sẽ nóng và nắng vào buổi chiều. mình mong thời tiết sẽ đẹp vào buổi tối.
Mình có thể gọi cho bạn khi mình về nhà không?
Natalie
3. Read the text again. Match sentence halves 1-5 with a-e. (Đọc lại, nối câu)
Đáp án:
1-d |
2-a |
3-e |
4-b |
5-c |
Hướng dẫn dịch:
1-d: Ngày hôm qua tôi đã thử ăn món ravioli lần đầu tiên.
2-a: Món này rất ngon
3-e: Vào lúc 9:00am chúng ta sẽ có một tua quanh thành phố mà không cần hướng dẫn viên
4-b: Sau đó chúng ta sẽ ăn kem Ý
5-c: Thời tiết lúc đầu sẽ có mây nhưng sẽ không mưa.
LISTENING
4. Adam is talking to Michael about their plans. What will the weather be like? (Adam đang nói chuyện với Michael về kế hoạch của họ. Thời tiết sẽ như thế nào?)
Chưa có file nghe
5. Listen again and complete the notes about the food and drink that people are going to bring. (Nghe lại và hoàn thành phần ghi chú về đồ ăn và thức uống mà mọi người sẽ mang).
Chưa có file nghe
6. A TASK Imagine you are going on a cycling trip this weekend with your school. Write a letter to a friend or cousin about your plans.
B THINK AND PLAN
1. How long is the cycling trip?
2. What time are you going to start your trip?
3. How many people are there in your team or group?
4. What will the weather be like?
5. What will you do if it rains?
6. What are you going to take? What are you not going to take?
C WRITE Use the text in exercise 2 and the writing guide below to help you.
(A. Tưởng tượng bạn sẽ có chuyến đạp xe cuối tuần này cùng với trường của mình. Viết một bức thư cho bạn nói về kế hoạch đó.
B. Nghĩ và lên kế hoạch
1. Chuyến đi đạp xe kéo dài trong bao lâu?
2. Mấy giờ bạn sẽ bắt đầu chuyến đi?
3. Có bao nhiêu người trong nhóm/ đội của bạn?
4. Thời tiết sẽ như thế nào?
5. Bạn sẽ làm gì nếu trời mưa?
6. Bạn sẽ mang cái gì? Bạn sẽ không mang cái gì?
C. Dùng bài viết ở bài tập 2 và gơi ý để giúp bạn).
Gợi ý:
Hi Jinny,
Yesterday I bought a cute red helmet. I had it at a small shop near my house. I’m going to join the cycling trip, it’s the reason why I need a helmet.
At 8:00am tomorrow, we’re going to meet each other at the park. We’re going to have two teams. Each team has 10 people. We’re going to bring some water, snacks and waterproof.
The weather will be hot and windy at first, but it won’t rain. Then, it will be cool in the afternoon. I just hope it won’t rain in the evening.
Can I call you when I get home?
Amie
Hướng dẫn dịch:
Chào Jinny,
Ngày hôm qua tôi đã mua một chiếc mũ bảo hiếm đáng yêu màu đỏ. Tôi đã có nó ở một cửa hàng nhỏ gần nhà tôi. Tôi sẽ tham gia chuyến đạp xe đạp, đó là lí do tại sao tôi cần mũ bảo hiểm.
Lúc 8:00 sáng ngày mai, chúng tôi sẽ gặp nhau tại công viên. Chúng tôi sẽ có hai đội. Mỗi đội mười người. Chúng tôi sẽ mang theo nước, dồ ăn nhẹ và áo mưa.
Thời tiết lúc đầu sẽ nóng và có gió, nhưng sẽ không mưa. Sau đó, trời mát vào buổi chiều. Tôi chỉ mong trời sẽ không mưa lúc tối.
Tôi sẽ gọi cho cậu khi tôi về nhà nhé
Amie