Giải sách bài tập Tiếng Anh 6 trang 68 Unit 3: Language Focus Practice - Chân trời sáng tạo
Giải sách bài tập Tiếng Anh 6 trang 68 Unit 3: Language Focus Practice
Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 68 Unit 3: Language Focus Practice sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 6.
1. Complete the sentences using the superlative form of the given adjectives. (Hoàn thành câu, dùng dạng so sánh nhất của tính từ)
Đáp án:
1. the best |
2. the oldest |
3. the strangest |
4. the most beautiful |
5. the modernest |
6. the noisiest |
7. the most boring |
8. the heaviest |
Hướng dẫn dịch:
1. Cuốn sách này thật tuyệt vời. Nó rất thú vị. Nó là một trong những cuốn sách hay nhât ở thư viện.
2. Ông tôi 102 tuổi. Ông là người lớn tuổi nhất trong thị trấn.
3. Nhìn kìa. Loài động vật này thực sự kì lạ và khác biệt. Nó là một trong những động vật lạ nhất trong sở thú.
4. Làng của chúng tôi rất tuyệt. Nó là ngôi làng đẹp nhất trong khu vực.
5. Những chiếc điện thoại di động này thì mới. Chúng là những chiếc điện thoại hiện đại nhất trong cửa hàng.
6. Tom chẳng bao giờ im lặng. Bạn ấy là một trong những người ồn ào nhất trong lớp.
7. Bộ phim mới đó có hay không? Không. Nó là bộ phim nhàm chán nhất trong rạp.
8. Con vật nặng nhất trong sở thú là con gì? Con voi. Nó nặng khoảng 3000kg.
2. Look at the information about three school bags. Write superlative sentences. (Nhìn vào thông tin về ba chiếc cặp đi học. Viết câu so sánh nhất).
Đáp án:
1. Bag C is the most expensive.
2. Bag B is the smallest.
3. Bag A is the biggest.
4. Bag C is the best.
5. Bag A is the worst.
Hướng dẫn dịch:
1. Chiếc cặp C thì đắt nhất.
2. Chiếc cặp B thì nhỏ nhất.
3. Chiếc cặp A thì lớn nhất.
4. Chiếc cặp C thì tốt nhất.
5. Chiếc cặp A thì tệ nhất.
3. Rewrite the sentences in the affirmative, negative or question form. (Viết lại câu dạng khẳng định, phủ định hoặc nghi vấn)
Đáp án:
1. Can Kemal play a musical instrument?
2. My uncle can speak English.
3. Our cat can’t run very fast.
4. My grandmother can make clothes.
5. Elephants can’t survive in a very cold place.
6. Can frogs jump high?
Hướng dẫn dịch:
1. Kemal có thể chơi được nhạc cụ không?
2. Chú của tôi có thể nói tiếng Anh.
3. Con mèo của chúng tôi không thể chạy quá nhanh.
4. Bà của tôi có thể may quần áo.
5. Voi không thể sống ở những nơi lạnh.
6. Ếch có thể nhảy cao không?
4. Choose the correct answers. (Chọn câu trả lời đúng).
Đáp án:
1. wear |
2. might be |
3. might see |
4. might be |
5. might be |
Hướng dẫn dịch:
1. Lily có lẽ sẽ đội mũ mới của cô ấy vào ngày mai.
2. Đây có lẽ là điện thoại của Lauren.
3. Họ có lẽ thấy một con hươu cao cổ.
4. Anh ta có lẽ đang trong kì nghỉ.
5. Con nhện đó có lẽ là nguy hiểm.
5. Write questions with How…is…? Or How… can…? (Viết câu hỏi)
Đáp án:
1. How high is this mountain?
2. How fast can a whale swim?
3. How long is a scorpion?
4. How big is the national park?
5. How far can a giraffe see?
6. How cold is the North Pole?
Hướng dẫn dịch:
1. Ngọn núi này cao bao nhiêu?
2. Cá voi có thể bơi nhanh như thế nào?
3. Một con bọ cạp dài bao nhiêu?
4. Công viên quốc gia to như thế nào?
5. Một con hươu cao cổ có thể nhìn được?
6. Ở Bắc Cực lạnh như thế nào?