Một dãy phố gồm 40 gia đình, trong đó 23 gia đình có điện thoại thông minh
Một dãy phố gồm 40 gia đình, trong đó 23 gia đình có điện thoại thông minh, 18 gia đình có laptop và 26 gia đình có ít nhất một trong hai thiết bị này. Chọn ngẫu nhiên một gia đình trong dãy phố. Tính xác suất để gia đình đó:
Giải sách bài tập Toán 11 Bài tập cuối chương 8 - Kết nối tri thức
Bài 8.23 trang 52 SBT Toán 11 Tập 2: Một dãy phố gồm 40 gia đình, trong đó 23 gia đình có điện thoại thông minh, 18 gia đình có laptop và 26 gia đình có ít nhất một trong hai thiết bị này. Chọn ngẫu nhiên một gia đình trong dãy phố. Tính xác suất để gia đình đó:
a) Có điện thoại thông minh và laptop.
b) Có điện thoại thông minh nhưng không có laptop.
c) Không có cả điện thoại thông minh và laptop.
Lời giải:
Gọi biến cố A: “Gia đình đó có điện thoại thông minh”.
Biến cố B: “Gia đình đó có laptop”.
Biến cố AB: “Gia đình đó có điện thoại thông minh và laptop”.
Biến cố A B: “Gia đình đó có ít nhất một trong hai thiết bị”.
Biến cố : “Gia đình đó có điện thoại thông minh nhưng không có laptop”.
Biến cố : “Gia đình đó không có cả điện thoại thông minh và laptop”.
Ta có: P(A) = ; P(B) = ; P(AB) = .
a) Ta cần tính P(AB).
Có P(AB) = P(A) + P(B) – P(A B) = .
b) Ta cần tính P() .
Ta có: A = AB A, do đó P(A) = P(AB)
P(A) = P(AB)+P()
P() = P(A) - P(AB) = .
Vậy xác suất để gia đình có điện thoại thông minh nhưng không có laptop là .
c) Ta cần tính P() .
Ta có là biến cố đối của A B.
Do đó P() = 1-P(AB) = 1-.
Vậy xác suất để gia đình không có cả điện thoại thông minh và laptop là .
Lời giải SBT Toán 11 Bài tập cuối chương 8 hay khác:
Bài 8.16 trang 51 SBT Toán 11 Tập 2: Một vận động viên thi bắn súng. Biết rằng xác suất để vận động viên bắn trúng vòng 10 là 0,2; bắn trúng vòng 9 là 0,25 ....
Bài 8.17 trang 52 SBT Toán 11 Tập 2: Hai bạn Sơn và Tùng độc lập với nhau, mỗi người tung một con xúc xắc. Xác suất để xúc xắc của bạn Sơn xuất hiện số lẻ ....
Bài 8.18 trang 52 SBT Toán 11 Tập 2: Một trường học có hai máy in A và B hoạt động độc lập. Trong 24 giờ hoạt động, xác suất để máy A và máy B gặp lỗi kĩ thuật tương ứng là 0,08 và 0,12 ....
Bài 8.19 trang 52 SBT Toán 11 Tập 2: Hai xạ thủ A và B thi bắn súng một cách độc lập với nhau. Xác suất để xạ thủ A và xạ thủ B bắn trúng bia tương ứng là 0,7 và 0,8 ....
Bài 8.20 trang 52 SBT Toán 11 Tập 2: Hai bạn An và Bình độc lập với nhau tham gia một cuộc thi. Xác suất để bạn An và bạn Bình đạt giải tương ứng là 0,8 và 0,6 ....
Bài 8.21 trang 52 SBT Toán 11 Tập 2: Một nhóm 30 bệnh nhân có 24 người điều trị bệnh X, có 12 người điều trị cả bệnh X và bệnh Y ....
Bài 8.22 trang 52 SBT Toán 11 Tập 2: Một lớp có 40 học sinh, trong đó có 34 em thích ăn chuối, 22 em thích ăn cam và 2 em không thích ăn cả hai loại quả đó ....
Bài 8.24 trang 53 SBT Toán 11 Tập 2: Một nhóm 50 học sinh đi cắm trại, trong đó có 23 em mang theo bánh ngọt, 22 em mang theo nước uống và 5 em mang theo cả bánh ngọt lẫn nước uống ....
Bài 8.25 trang 53 SBT Toán 11 Tập 2: Một lớp 40 học sinh, trong đó có 22 em học khá môn Toán, 25 em học khá môn Ngữ văn và 3 em không học khá cả hai môn này ....
Bài 8.26 trang 53 SBT Toán 11 Tập 2: Chọn ngẫu nhiên hai người từ một nhóm 9 nhà toán học tham dự hội thảo, trong nhóm có 5 nhà toán học nam và 4 nhà toán học nữ ....
Bài 8.27 trang 53 SBT Toán 11 Tập 2: Cho A, B là hai biến cố độc lập và xung khắc với P(A) = 0,35; P(A B) = 0,8. Tính xác suất để ....
Bài 8.28 trang 53 SBT Toán 11 Tập 2: Cho hai biến cố A, B với P(A) = ; P() = ....