X

SBT Toán 9 Kết nối tri thức

Cho tam giác ABC vuông tại A đường cao AH. Từ B và từ C kẻ hai đường thẳng tiếp xúc với đường tròn


Cho tam giác ABC vuông tại A đường cao AH. Từ B và từ C kẻ hai đường thẳng tiếp xúc với đường tròn (A; AH) lần lượt tại D và E. Chứng minh rằng:

Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải sách bài tập Toán 9 Bài tập cuối chương 5 - Kết nối tri thức

Bài 5.32 trang 72 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Cho tam giác ABC vuông tại A đường cao AH. Từ B và từ C kẻ hai đường thẳng tiếp xúc với đường tròn (A; AH) lần lượt tại D và E. Chứng minh rằng:

a) Hai điểm D và E đối xứng với nhau qua A;

b) DE tiếp xúc với đường tròn đường kính BC.

Lời giải:

Cho tam giác ABC vuông tại A đường cao AH. Từ B và từ C kẻ hai đường thẳng tiếp xúc với đường tròn

a) Vì BC ⊥ AH tại H nên BC là tiếp tuyến với đường tròn (A; AH) tại H.

Mà BD là tiếp tuyến của (A; AH) nên AB là đường phân giác của góc DAH, hay DAH^=2BAH^

Tương tự với BC và CE, ta có HAE^=2HAC^

Xét tam giác ABC vuông tại A, ta có:

BAH^+HAC^=BAC^=90°

Do đó: DAH^+HAE^=2BAH^+2HAC^

=2BAH^+HAC^=2.90°=180°

Suy ra ba điểm D, A, E thẳng hàng.

Mà D và E đều nằm trên (A; AH) nên DE là đường kính của (A; AH) hay D và E đối xứng với nhau qua A. (đpcm)

b) Gọi O là trung điểm của BC.

Xét tam giác vuông ABC, ta thấy AO là đường trung tuyến nên OA = OB = OC.

Do đó đường tròn đường kính BC là đường tròn (O; OA).

Xét ∆ABC và ∆HBA có:

ABC^=HBA^ (góc chung)

BAC^=AHB^=90°

Suy ra ∆ABC ᔕ ∆HBA (g.g)

Tương tự, ta có ∆ABC ᔕ ∆HAC, suy ra ∆HBA ᔕ ∆HAC.

Xét ∆HAC và ∆EAC có:

Chung cạnh AC

AHC^=AEC^=90°

AH = AE (bán kính đường tròn (A; AH))

Suy ra ∆HAC = ∆EAC (c.g.c).

Do đó ∆HBA ᔕ ∆EAC, suy ra HBA^=EAC^ hay B^1=A^2. (1)

Do OA = OC nên tam giác OAC cân tại A, suy ra OCA^=OAC^ hay C^1=A^1. (2)

Mà tam giác ABC vuông tại A nên A^1+A^2=B^1+C^1=90°

Suy ra OAE^=90° hay OA ⊥ AE.

Do đó DE tiếp xúc với đường tròn (O; OA) tại A. (đpcm)

Lời giải SBT Toán 9 Bài tập cuối chương 5 hay khác:

Xem thêm giải sách bài tập Toán lớp 9 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: