Soạn bài Ôn tập cuối Học kì 2: Đọc (trang 114) - ngắn nhất Chân trời sáng tạo
Haylamdo biên soạn và sưu tầm soạn bài Ôn tập cuối Học kì 2: Đọc trang 114, 115 ngắn nhất mà vẫn đủ ý được biên soạn bám sát sách Ngữ văn lớp 8 Chân trời sáng tạo giúp học sinh soạn văn 8 dễ dàng hơn.
Soạn bài Ôn tập cuối Học kì 2: Đọc (trang 114) - ngắn nhất Chân trời sáng tạo
Câu 1 (trang 114 sgk Ngữ văn 8 Tập 2):Nối nội dung ở cột A với nội dung tương ứng ở cột B (làm vào vở):
Thuật ngữ (cột A) |
Định nghĩa (cột B) |
|
1. Thơ thất ngôn bát cú luật Đường |
a. là một bộ phận của văn học trào phúng, trong đó nhà thơ tạo ra tiếng cười và sử dụng tiếng cười để châm biếm, phê phán xã hội, cũng như tự phê bình bản thân, giáo dục con người. |
|
2. Thơ tứ tuyệt luật Đường |
b. thuộc thể loại văn bản thông tin, trong đó người viết cung cấp thông tin của bản thân về một cuốn sách hoặc một bộ phim nhằm giới thiệu, trình bày cảm nhận, đánh giá của bản thân; khuyến khích người đọc, xem, nghe cuốn sách hoặc bộ phim đó. |
|
3. Truyện lịch sử |
c. là thể thơ có bốn câu, mỗi câu có bảy chữ. |
|
4. Bài văn giới thiệu một cuốn sách và một bộ phim |
d. là loại truyện lấy đề tài lịch sửu (lịch sử quốc gia, dân tộc, dòng họ, danh nhân,...) làm nội dung chính. |
|
5. Thơ trào phúng |
e. là thể thơ mỗi bài có tám câu, mỗi câu có bảy chữ có quy định chặt chẽ về vần, niêm, luật. |
Trả lời:
1 - đ
2 - c
3 - d
4 - b
5 - a
Câu 2 (trang 114 sgk Ngữ văn 8 Tập 2):Hoàn thành bảng sau để làm rõ một số đặc điểm của văn bản truyện (làm vào vở):
STT |
Thuật ngữ |
Khái niệm/ đặc điểm |
1 |
Cốt truyện đơn tuyến |
|
2 |
Cốt truyện đa tuyến |
|
3 |
Nhân vật chính |
|
4 |
Chi tiết tiêu biểu |
Trả lời:
STT |
Thuật ngữ |
Khái niệm/ đặc điểm |
1 |
Cốt truyện đơn tuyến |
cốt truyện chỉ có một nhân vật chính, đặt trong mối quan hệ với tất cả các nhân vật khác, thường hướng về một chủ đề. |
2 |
Cốt truyện đa tuyến |
Cốt truyện có nhiều nhân vật chính và có nhiều câu chuyện và nhân vật với nhau nhưng hướng tới chủ đề chung của tác phẩm |
3 |
Nhân vật chính |
Nhân vật chính là nhân vật chiếm phần lớn câu chuyện hoặc là điểm nhìn của câu chuyện. Nhân vật chính cũng là trung tâm của câu chuyện. |
4 |
Chi tiết tiêu biểu |
là chi tiết đặc sắc, tập trung thể hiện rõ nét sự việc tiêu biểu. |
Câu 3 (trang 115 sgk Ngữ văn 8 Tập 2): Nêu một số đặc điểm của truyện lịch sử.
Trả lời:
Một số đặc điểm của truyện lịch sử là:
(1) Bối cảnh (thời gian - không gian): Truyện lịch sử tái hiện sự kiện, nhân vật lịch sử gắn với một khoảng thời gian năm tháng, niên đại, thời đại cụ thể trong quá khứ. Không gian truyện lịch sử gắn với thời gian, xác định niên đại, thời đại cụ thể. Trong bối cảnh ấy, cuộc sống con người và không khí thời đại hiện lên rõ nét, không lẫn với thời gian, không gian khác.
(2) Cốt truyện: Truyện lịch sử thường sử dụng cốt truyện đa tuyến. Đó là kiểu cốt truyện trình bày một hệ thống sự kiện phức tạp, liên quan đến nhiều tuyến nhân vật vận động, phát triển đồng thời. Các tuyến sự kiện này có thể được kể song hành, đan xen nhau trong cùng một chương/ hồi của truyện.
(3) Nhân vật: nhân vật chính thường là những nhân vật mà cuộc sống, sự nghiệp của họ có ảnh hưởng đến tiến trình lịch sử của một dòng tộc, một quốc gia, ... tên tuổi, công trạng được ghi chép trong lịch sử. Nhân vật phụ trong truyện thường do người viết bổ sung, có thể không có vai trò quan trọng về lịch sử, nhưng cần thiết cho việc làm nổi bật sự kiện, nhân vật chính.
(4) Ngôn ngữ: Ngôn ngữ tác phẩm thường mang đậm sắc thái lịch sử. Sắc thái này thể hiện qua các hệ thống chi tiết miêu tả thiên nhiên, đồ vật, ngoại hình nhân vật, cách sử dụng từ ngữ của người kể chuyện, cách nghĩ, cách nói năng của nhân vật trong một bối cảnh lịch sử cụ thể.
Câu 4 (trang 115 sgk Ngữ văn 8 Tập 2): Giữa truyện cười và thơ trào phúng có điểm gì tương đồng và khác biệt? Em hãy trả lời dựa vào bảng sau:
Truyện cười |
Thơ trào phúng |
|
Nét tương đồng |
||
Đặc điểm riêng |
Trả lời:
Truyện cười |
Thơ trào phúng |
|
Nét tương đồng |
Đều mang lại tiếng cười hài hước và vui vẻ cho người đọc. |
|
Đặc điểm riêng |
Câu chuyện dân gian kể về các câu truyện hài của cuộc sống hay câu chuyện kể ra để ví về điều gì đó. |
Những câu chuyện châm biếm, khinh thường và sử dụng ngôn từ cười nhân vật, câu chuyện muốn nhắm tới. Từ đó đưa ra thông và bài học cho người đọc. |