X

Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 6

Trắc nghiệm Ngữ văn 6 Bài 8: Văn bản nghị luận (có đáp án) - Cánh diều


Haylamdo biên soạn và sưu tầm bộ Câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn 6 Bài 8: Văn bản nghị luận hay nhất, có đáp án và lời giải chi tiết, được biên soạn bám sát chương trình sgk Ngữ văn 6 Cánh diều sẽ giúp các bạn học sinh có thêm tài liệu ôn luyện trắc nghiệm và từ đó học tốt môn Ngữ văn 6 hơn.

Câu hỏi trắc nghiệm Bài 8: Văn bản nghị luận - Cánh diều




Trắc nghiệm Vì sao chúng ta phải đối xử thân thiện với động vật

Câu 1: Trong văn bản: Vì sao chúng ta phải đối xử thân thiện với động vật?tác giả đã nhắc đến ý nào khi nêu luận điểm: “Động vật gắn liền với tuổi thơ”?

A. Nhiều người từng dành hàng giờ ngồi nhìn lũ kiến “hành quân”

B. Mẻ tôm, cá chế biến những món thanh đạm

C. Đàn lợn kêu éc éc trong chuồng

Câu 2: Vì sao chúng ta phải đối xử thân thiện với động vật?là văn bản thuộc thể loại truyện ngắn.

Đúng hay sai

A. Đúng

B. Sai

Câu 3: Chỉ có Kim Hạnh Bảo là tác giả của văn bản Vì sao chúng ta phải đối xử thân thiện với động vật?

Đúng hay sai

A. Đúng

B. Sai

Câu 4: Trong đoạn (2) của Vì sao chúng ta phải đối xử thân thiện với động vật? tác giả đã viết về bồ câu, chó, mèo, chuột khi viết về cuộc sống thôn quê.

Đúng hay sai

A. Đúng

B. Sai

Câu 5: Trong văn bản Vì sao chúng ta phải đối xử thân thiện với động vật? tác giả đã khẳng định loài nào giống con người nhất?

A. Chó, mèo

B. Khỉ, vượn

C. Cá, tôm

Câu 6: Trong văn bản Vì sao chúng ta phải đối xử thân thiện với động vật? tác giả đã khẳng định con người là bá chủ toàn cầu.

Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Câu 7: Văn bản Vì sao chúng ta phải đối xử thân thiện với động vật? được in trong?

A. Báo Nhi đồng

B. Tri thức trẻ

C. Thế giới động vật

D. Bách khoa tri thức tuổi trẻ: 10 vạn câu hỏi vì sao – Động vật

Câu 8: Văn bản Vì sao chúng ta phải đối xử thân thiện với động vật? đã nêu ra hành động sai trái của con người và kêu gọi mọi người bảo vệ động vật.

Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Câu 9: Nghệ thuật tiêu biểu trong văn bản này là gì?

A. Lập luận chặt chẽ cùng những lí lẽ, dẫn chứng thuyết phục

B. Miêu tả tâm lí nhân vật đặc sắc

C. Sử dụng nhuần nhuyễn kho tàng văn học dân gian Việt Nam

D. Dùng ca dao, tục ngữ

....................................

....................................

....................................

Trắc nghiệm Khan hiếm nước ngọt

Câu 1: Trong văn bản tác giả đã đồng ý với ý kiến: Ngước ngọt là vô tận.

Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Câu 2: Văn bản “Khan hiếm nước ngọt” thuộc thể loại truyện ngắn.

Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Câu 3: Hà My là tác giả của văn bản “Khan hiếm nước ngọt”

Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Câu 4: Trong văn bản tác giả đã đồng ý với ý kiến: Ngước ngọt là không vô tận.

Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Câu 5: Tại sao nhiều người lại tin rằng nước ngọt là vô tận?

A. Vì đại dương bao quanh lục địa

B. Vì mạng lưới sông chằng chịt

C. Hồ lớn nhiều vô kể

D. Tất cả các phương án trên

Câu 6: Tác giả trong văn bản đã khẳng định rằng hầu hết nguồn nước trên hành tinh của chúng ta là?

A. Nước ngọt

B. Nước mặn

C. Nước mưa

D. Nước ô nhiễm

Câu 7: Khan hiếm nước ngọt được in trong?

A. Báo Nhân dân

B. Báo Nhi đồng

C. Báo Tuổi trẻ

Câu 8: Nội dung chính của văn bản Khan hiếm nước ngọt là?

A. Nhân mạnh vai trò quan trọng của nước ngọt

B. Nên lên hiện trạng khan hiếm nước ngọt

C. Nêu hiện trạng khan hiếm nước ngọt và nhắc nhở con người dùng hợp lí

....................................

....................................

....................................

Xem thêm Câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn 6 sách Cánh diều có đáp án hay khác: