Haylamdo biên soạn và sưu tầm với 15 câu hỏi trắc nghiệm Tin học 11 Bài 5: Truy vấn trong cơ sở dữ liệu quan hệ có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sách Cánh diều sẽ giúp học sinh lớp 11 ôn luyện trắc nghiệm Tin 11.
Trắc nghiệm Tin học 11 Bài 5: Truy vấn trong cơ sở dữ liệu quan hệ - Cánh diều
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 10. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án.
Câu 1: Truy vấn trong cơ sở dữ liệu (CSDL) là gì?
A. Một thao tác trên dữ liệu để thêm, sửa, hoặc xóa bản ghi
B. Một phát biểu yêu cầu khai thác dữ liệu từ CSDL
C. Một phát biểu thực hiện thay đổi cấu trúc của bảng trong CSDL
D. Một chức năng đặc biệt chỉ có trong hệ quản trị CSDL quan hệ
Đáp án: B
Giải thích: Truy vấn là một phát biểu thể hiện yêu cầu thao tác hoặc khai thác dữ liệu từ CSDL.
Câu 2: Ngôn ngữ truy vấn phổ biến nhất trong các hệ quản trị CSDL quan hệ là gì?
A. Python
B. HTML
C. SQL
D. XML
Đáp án: C
Giải thích: SQL (Structured Query Language) là ngôn ngữ truy vấn phổ biến nhất cho các hệ quản trị CSDL quan hệ.
Câu 3: Mệnh đề nào trong SQL được sử dụng để chỉ ra thông tin cần hiển thị?
A. SELECT
B. FROM
C. WHERE
D. UPDATE
Đáp án: A
Giải thích: Mệnh đề SELECT trong câu truy vấn SQL dùng để xác định các trường dữ liệu mà ta muốn hiển thị.
Câu 4: Trong câu lệnh SQL, mệnh đề WHERE có chức năng gì?
A. Xác định bảng dữ liệu sẽ được truy cập
B. Chỉ ra thông tin cần hiển thị
C. Xác định điều kiện để lọc dữ liệu
D. Chỉ định các trường cần cập nhật
Đáp án: C
Giải thích: Mệnh đề WHERE trong SQL được sử dụng để chỉ định các điều kiện để lọc bản ghi từ bảng dữ liệu.
Câu 5: Để lấy mã định danh, tên học sinh và điểm Toán của những học sinh có điểm Toán dưới 5.0, câu truy vấn SQL nào sau đây là đúng?
A. SELECT MA_DINH_DANH, TEN, DIEM_TOAN FROM HOC_SINH WHERE DIEM_TOAN <= 5.0
B. SELECT MA_DINH_DANH, TEN, DIEM_TOAN FROM HOC_SINH WHERE DIEM_TOAN < 5.0
C. SELECT * FROM HOC_SINH WHERE DIEM_TOAN < 5.0
D. SELECT MA_DINH_DANH, TEN FROM HOC_SINH WHERE DIEM_TOAN < 5.0
Đáp án: B
Giải thích: Truy vấn B đúng vì nó lấy mã định danh, tên học sinh và điểm Toán của những học sinh có điểm Toán dưới 5.0, đúng với điều kiện yêu cầu và cấu trúc của câu truy vấn
Câu 6: Trong SQL, mệnh đề nào chỉ định bảng mà dữ liệu được truy xuất?
A. SELECT
B. UPDATE
C. WHERE
D. FROM
Đáp án: D
Giải thích: Mệnh đề FROM trong SQL dùng để chỉ định bảng dữ liệu cần truy cập để lấy thô
Câu 7: Khi tên trường trong SQL có dấu cách, ta cần làm gì?
A. Đặt tên trường trong dấu ngoặc vuông [ ]
B. Đặt tên trường trong dấu ngoặc đơn ( )
C. Viết tên trường không có dấu cách
D. Bỏ dấu cách và viết liền tên trường
Đáp án: A
Giải thích: Đối với các trường có dấu cách trong tên, cần sử dụng dấu ngoặc vuông [ ] để bao bọc tên trường.
Câu 8: Truy vấn SQL nào sau đây trả về mã định danh và tên của học sinh có điểm Văn từ 7.0 trở lên?
A. SELECT MA_DINH_DANH, TEN FROM HOC_SINH WHERE DIEM_VAN >= 7.0
B. SELECT * FROM HOC_SINH WHERE DIEM_VAN >= 7.0
C. SELECT MA_DINH_DANH FROM HOC_SINH WHERE DIEM_VAN >= 7.0
D. SELECT MA_DINH_DANH, TEN FROM HOC_SINH WHERE DIEM_VAN > 7.0
Đáp án: A
Giải thích: Truy vấn A chỉ rõ việc lấy mã định danh và tên của học sinh có điểm Văn từ 7.0 trở lên.
Câu 9: Hệ quản trị CSDL nào hỗ trợ cả truy vấn SQL và QBE?
A. MySQL
B. Oracle
C. Microsoft Access
D. PostgreSQL
Đáp án: C
Giải thích: Microsoft Access hỗ trợ cả truy vấn bằng SQL và QBE (Query By Example), cho phép truy vấn dữ liệu bằng cách điền vào bảng.
Câu 10: Truy vấn cập nhật dữ liệu trong SQL là gì?
A. SELECT
B. UPDATE
C. DELETE
D. INSERT
Đáp án: B
Giải thích: Truy vấn UPDATE trong SQL được sử dụng để thay đổi dữ liệu trong bảng, còn các câu lệnh khác phục vụ mục đích khác nhau (SELECT: lấy dữ liệu, DELETE: xóa dữ liệu, INSERT: thêm dữ liệu).
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Câu 1: Trong câu truy vấn SQL, mệnh đề nào được sử dụng để sắp xếp kết quả theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần?
a) ORDER BY
b) GROUP BY
c) HAVING
d) DISTINCT
a) Đúng. Mệnh đề ORDER BY được sử dụng để sắp xếp kết quả truy vấn theo thứ tự tăng dần (ASC) hoặc giảm dần (DESC). Đây là chức năng chính của ORDER BY, vì vậy đáp án này là chính xác.
b) Sai. Mệnh đề GROUP BY được dùng để nhóm các bản ghi có giá trị giống nhau thành các nhóm, không có tác dụng sắp xếp kết quả. Nó không được dùng để sắp xếp dữ liệu theo thứ tự.
c) Sai. Mệnh đề HAVING được sử dụng để lọc các nhóm dữ liệu sau khi nhóm bằng GROUP BY. Nó không được dùng để sắp xếp kết quả.
d) Sai. DISTINCT được dùng để loại bỏ các bản ghi trùng lặp trong kết quả của truy vấn. Nó không có chức năng sắp xếp dữ liệu.
Câu 2: Trong một truy vấn SQL, mệnh đề nào dùng để chỉ định các bảng cần truy xuất dữ liệu?
a) SELECT
b) WHERE
c) FROM
d) JOIN
a) Sai. Mệnh đề SELECT được sử dụng để chỉ định các trường dữ liệu (cột) mà người dùng muốn hiển thị trong kết quả, nhưng không dùng để chỉ định bảng dữ liệu.
b) Sai. Mệnh đề WHERE được sử dụng để lọc các bản ghi theo điều kiện cụ thể, không chỉ định bảng dữ liệu.
c) Đúng. Mệnh đề FROM là mệnh đề dùng để chỉ định bảng hoặc các bảng cần truy xuất dữ liệu từ cơ sở dữ liệu. Đây là đáp án chính xác.
d) Sai. JOIN được sử dụng để kết hợp dữ liệu từ nhiều bảng dựa trên một điều kiện chung giữa các bảng, nhưng không dùng để chỉ định bảng chính mà dữ liệu được truy xuất từ đó.
PHẦN III. Câu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3
Câu 1: Truy vấn SQL có thể thực hiện những thao tác gì trên cơ sở dữ liệu?
Đáp án: Truy vấn SQL có thể thực hiện các thao tác như thêm, sửa, xóa bản ghi, cũng như khai thác dữ liệu từ cơ sở dữ liệu.
Giải thích: Truy vấn trong SQL là một cách để tương tác với cơ sở dữ liệu. Ngoài việc lấy dữ liệu, SQL còn hỗ trợ các thao tác thay đổi dữ liệu như thêm (INSERT), sửa (UPDATE), và xóa (DELETE) bản ghi, giúp quản lý và thao tác trên cơ sở dữ liệu dễ dàng hơn.
Câu 2: Mệnh đề nào trong truy vấn SQL dùng để lọc dữ liệu theo điều kiện?
Đáp án: Mệnh đề WHERE được dùng để lọc dữ liệu theo điều kiện trong truy vấn SQL.
Giải thích: Mệnh đề WHERE được sử dụng để xác định các điều kiện mà các bản ghi phải thỏa mãn để được chọn trong kết quả truy vấn. Chỉ những bản ghi thỏa mãn điều kiện được đặt sau WHERE mới được hiển thị trong kết quả.
Câu 3: Ngôn ngữ truy vấn QBE trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu là gì?
Đáp án: QBE (Query By Example) là một ngôn ngữ truy vấn cho phép người dùng điền vào các ô trống trong bảng để tìm kiếm và truy xuất dữ liệu, thay vì viết câu lệnh.
Giải thích: QBE là một ngôn ngữ truy vấn trực quan, người dùng không cần viết câu lệnh SQL mà chỉ cần điền các giá trị vào bảng thiết kế để hệ quản trị cơ sở dữ liệu tự tạo truy vấn. Ví dụ, Microsoft Access cho phép người dùng truy vấn bằng cả SQL và QBE.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 11 Cánh diều có đáp án hay khác: