Haylamdo biên soạn và sưu tầm với 15 câu hỏi trắc nghiệm Tin học 11 Bài 7: Chỉnh sửa các thành phần giao diện có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sách Cánh diều sẽ giúp học sinh lớp 11 ôn luyện trắc nghiệm Tin 11 Tin học ứng dụng.
Trắc nghiệm Tin học 11 Bài 7: Chỉnh sửa các thành phần giao diện - Cánh diều
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 10. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án.
Câu 1: Khung nhìn nào giúp chỉnh sửa chi tiết cấu trúc của báo cáo trong Microsoft Access?
A. Report View
B. Design View
C. Layout View
D. Print Preview
Đáp án: B
Giải thích: Design View cho phép người dùng xem và chỉnh sửa cấu trúc của các thành phần báo cáo, bao gồm các phần như Header, Footer, và Detail.
Câu 2: Phần nào của báo cáo hiển thị số trang và ngày tháng?
A. Report Header
B. Page Footer
C. Detail
D. Report Footer
Đáp án: B
Giải thích: Page Footer xuất hiện ở cuối mỗi trang và thường chứa thông tin như số trang và ngày tháng.
Câu 3: Điều khiển nào trong báo cáo Microsoft Access được kết nối với dữ liệu từ bảng hoặc truy vấn?
A. Label
B. Text Box
C. Button
D. Combo Box
Đáp án: B
Giải thích: Text Box là điều khiển hiển thị dữ liệu từ bảng hoặc truy vấn và sẽ tự động cập nhật khi dữ liệu thay đổi.
Câu 4: Nhãn tên trường trong báo cáo có thể:
A. Kết nối trực tiếp với dữ liệu
B. Hiển thị và chỉnh sửa dữ liệu
C. Chỉ là một tiêu đề hiển thị thông tin không thay đổi
D. Không thể chỉnh sửa
Đáp án: C
Giải thích: Nhãn tên trường (Label) chỉ là phần văn bản dùng để hiển thị thông tin tiêu đề và không kết nối với dữ liệu.
Câu 5: Khung nhìn nào cho phép điều chỉnh kích thước và di chuyển các phần tử trong báo cáo?
A. Print Preview
B. Report View
C. Layout View
D. Datasheet View
Đáp án: C
Giải thích: Layout View cho phép người dùng thay đổi kích thước, di chuyển và bố trí các phần tử như Text Box và Label trong báo cáo.
Câu 6: Để di chuyển một phần tử trong báo cáo, cần sử dụng dải lệnh nào?
A. Design
B. Arrange
C. Data
D. Format
Đáp án: B
Giải thích: Dải lệnh Arrange chứa các nút lệnh cho phép chèn thêm cột, hàng, và di chuyển các phần tử trong báo cáo.
Câu 7: Để thay đổi định dạng của một phần tử cụ thể, cần chọn thẻ nào?
A. Design
B. Arrange
C. Format
D. Data
Đáp án: C
Giải thích: Thẻ Format chứa các công cụ để thay đổi định dạng của các phần tử, tương tự như trong phần mềm soạn thảo văn bản.
Câu 8: Để chỉnh sửa giao diện tổng thể của báo cáo và biểu mẫu, bạn có thể áp dụng:
A. Macro
B. Theme
C. Query
D. PivotTable
Đáp án: B
Giải thích: Theme là tập hợp các thiết lập về màu sắc và kiểu dáng có thể áp dụng cho toàn bộ đối tượng trong cơ sở dữ liệu Access.
Câu 9: Để chỉnh sửa kích thước của nhiều phần tử cùng lúc, ta nên sử dụng:
A. Form View
B. Design View
C. Layout View
D. Datasheet View
Đáp án: C
Giải thích: Layout View cho phép người dùng chỉnh sửa kích thước của nhiều phần tử cùng lúc, bao gồm cả các điều khiển như Text Box và Label.
Câu 10: Phần nào của biểu mẫu thường được dùng để hiển thị tiêu đề và logo tổ chức?
A. Detail
B. Form Footer
C. Form Header
D. Page Footer
Đáp án: C
Giải thích: Form Header là phần ở đầu biểu mẫu, thường được dùng để hiển thị tiêu đề, logo hoặc các thông tin trang trí khá
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Câu 1: Trong khung nhìn thiết kế của báo cáo, các phần tử nào thuộc phần chi tiết (Detail)?
a) Nhãn tiêu đề báo cáo
b) Nhãn tên trường
c) Hộp dữ liệu
d) Số thứ tự trang
a) Sai. Nhãn tiêu đề báo cáo nằm trong phần Report Header, không thuộc phần Detail.
b) Sai. Nhãn tên trường thường nằm trong phần Page Header hoặc Report Header, không thuộc phần Detail.
c) Đúng. Hộp dữ liệu là phần tử hiển thị dữ liệu từ các trường trong bảng hoặc truy vấn, và thường nằm trong phần Detail của báo cáo.
d) Sai. Số thứ tự trang nằm trong phần Page Footer, không thuộc phần Detail.
Câu 2: Trong biểu mẫu, việc chỉnh sửa kích thước các phần tử có thể được thực hiện ở khung nhìn nào?
a) Form View
b) Layout View
c) Report View
d) Design View
a) Sai. Form View chỉ dùng để xem và nhập dữ liệu, không hỗ trợ chỉnh sửa kích thước các phần tử.
b) Layout View: Đúng. Layout View cho phép chỉnh sửa kích thước các phần tử và có giao diện tương tác dễ sử dụng.
c) Sai. Report View dùng để xem báo cáo, không thể chỉnh sửa kích thước các phần tử trong khung nhìn này.
d) Đúng. Design View cho phép chỉnh sửa chi tiết về cấu trúc và kích thước của các phần tử trong biểu mẫu hoặc báo cáo.
PHẦN III. Câu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3
Câu 1: Làm thế nào để đổi tên tiêu đề biểu mẫu hoặc nhãn tên trường trong báo cáo hoặc biểu mẫu?
Đáp án: Nháy đúp chuột vào tiêu đề hoặc nhãn tên trường, sau đó nhập tên mới
Giải thích: Đổi tên tiêu đề hoặc nhãn tên trong báo cáo hoặc biểu mẫu là một thao tác đơn giản tương tự như soạn thảo văn bản. Việc này giúp tạo ra các tên gọi rõ ràng, dễ hiểu và phù hợp với yêu cầu sử dụng.
Câu 2: Khung nhìn Layout View có tác dụng gì trong việc chỉnh sửa kích thước các phần tử?
Đáp án: Layout View cho phép co giãn kích thước các phần tử như hộp dữ liệu, nhãn tên trường
Giải thích: Layout View hỗ trợ người dùng chỉnh sửa kích thước các phần tử trong biểu mẫu hoặc báo cáo bằng cách kéo thả các cạnh của phần tử. Điều này ảnh hưởng đồng thời đến các phần tử cùng cột hoặc cùng hàng, giúp bố trí kích thước đồng bộ, tạo nên giao diện dễ nhìn và hài hòa.
Câu 3: Làm thế nào để di chuyển các phần tử trong báo cáo hoặc biểu mẫu?
Đáp án: Sử dụng khung nhìn Design View, nhấp chuột chọn phần tử cần di chuyển, sau đó kéo thả hoặc sử dụng các phím mũi tên.
Giải thích: Khung nhìn Design View cho phép người dùng thao tác trực tiếp với từng phần tử trong báo cáo hoặc biểu mẫu. Bạn có thể dễ dàng kéo thả hoặc sử dụng các phím mũi tên để di chuyển chúng đến vị trí mới, giúp cải thiện cách bố trí giao diện.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 11 Cánh diều có đáp án hay khác: