Trắc nghiệm Tin học 11 Bài 6: Truy vấn trong cơ sở dữ liệu quan hệ (tiếp theo) - Cánh diều
Haylamdo biên soạn và sưu tầm với 15 câu hỏi trắc nghiệm Tin học 11 Bài 6: Truy vấn trong cơ sở dữ liệu quan hệ (tiếp theo) có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sách Cánh diều sẽ giúp học sinh lớp 11 ôn luyện trắc nghiệm Tin 11.
Trắc nghiệm Tin học 11 Bài 6: Truy vấn trong cơ sở dữ liệu quan hệ (tiếp theo) - Cánh diều
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 10. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án.
Câu 1: Câu lệnh SQL nào dưới đây sử dụng INNER JOIN để kết nối hai bảng?
A. SELECT * FROM Bảng1, Bảng2 WHERE Bảng1.ID = Bảng2.ID;
B. SELECT * FROM Bảng1 INNER JOIN Bảng2 ON Bảng1.ID = Bảng2.ID;
C. SELECT * FROM Bảng1 LEFT JOIN Bảng2 ON Bảng1.ID = Bảng2.ID;
D. SELECT * FROM Bảng1 CROSS JOIN Bảng2;
Câu 2: Kiểu JOIN nào trả về các bản ghi trùng khớp từ cả hai bảng?
A. INNER JOIN
B. LEFT JOIN
C. RIGHT JOIN
D. FULL JOIN
Câu 3: Câu truy vấn nào dưới đây chỉ định điều kiện để kết nối hai bảng?
A. SELECT * FROM Bảng1, Bảng2;
B. SELECT * FROM Bảng1 INNER JOIN Bảng2;
C. SELECT * FROM Bảng1 INNER JOIN Bảng2 ON Bảng1.ID = Bảng2.ID;
D. SELECT * FROM Bảng1 LEFT JOIN Bảng2;
Câu 4: Báo cáo cơ sở dữ liệu có thể được tạo ra bằng cách nào?
A. Chạy truy vấn SQL
B. Sử dụng công cụ tự động của hệ quản trị cơ sở dữ liệu
C. Kết nối nhiều bảng
D. Tạo biểu mẫu
Câu 5: Điều nào sau đây là đúng về INNER JOIN?
A. Trả về tất cả các bản ghi từ cả hai bảng
B. Chỉ trả về các bản ghi trùng khớp từ cả hai bảng
C. Trả về các bản ghi từ bảng bên trái và các bản ghi trùng từ bảng bên phải
D. Trả về các bản ghi từ bảng bên phải và các bản ghi trùng từ bảng bên trái
Câu 6: Mệnh đề SQL nào dùng để kết nối các bảng trong cơ sở dữ liệu?
A. SELECT
B. FROM
C. WHERE
D. JOIN
Câu 7: Trong báo cáo cơ sở dữ liệu, dữ liệu được lấy từ đâu?
A. Từ bảng
B. Từ truy vấn
C. Từ bảng và truy vấn
D. Từ hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Câu 8: Cú pháp nào đúng để kết nối các bảng sử dụng INNER JOIN?
A. SELECT * FROM Bảng1, Bảng2 ON Bảng1.ID = Bảng2.ID;
B. SELECT * FROM Bảng1 INNER JOIN Bảng2;
C. SELECT * FROM Bảng1 INNER JOIN Bảng2 ON Bảng1.ID = Bảng2.ID;
D. SELECT * FROM Bảng1 JOIN Bảng2 ON Bảng1.ID;
Câu 9: Khi nào cần sử dụng JOIN trong truy vấn SQL?
A. Khi muốn chọn dữ liệu từ một bảng
B. Khi muốn kết nối dữ liệu từ nhiều bảng
C. Khi muốn xóa bản ghi trong bảng
D. Khi muốn tạo bảng mới
Câu 10: Trong hệ quản trị CSDL, kiểu JOIN nào trả về tất cả các bản ghi từ bảng bên trái và các bản ghi trùng từ bảng bên phải?
A. INNER JOIN
B. LEFT JOIN
C. RIGHT JOIN
D. FULL JOIN
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Câu 1: Khi sử dụng INNER JOIN trong SQL, điều kiện kết nối giữa các bảng là gì?
a. Không cần điều kiện, tất cả các bản ghi từ hai bảng sẽ được kết nối.
b. Cần có một trường chung giữa các bảng và các giá trị của trường này phải trùng khớp.
c. Chỉ cần cùng tên bảng, không quan trọng các giá trị.
d. Tất cả các bản ghi từ bảng này sẽ được kết nối với tất cả các bản ghi từ bảng khác.
Câu 2: Mục đích của việc tạo báo cáo trong cơ sở dữ liệu quan hệ là gì?
a. Để thay đổi cấu trúc dữ liệu trong cơ sở dữ liệu.
b. Để trực quan hóa và trình bày dữ liệu đã được kết xuất từ cơ sở dữ liệu.
c. Để lưu trữ thêm dữ liệu mới vào cơ sở dữ liệu.
d. Để xóa dữ liệu không cần thiết trong cơ sở dữ liệu.
PHẦN III. Câu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3
Câu 1: Khi nào cần sử dụng câu lệnh INNER JOIN trong SQL?
Câu 2: Báo cáo trong cơ sở dữ liệu quan hệ có vai trò gì?
Câu 3: Lợi ích của việc sử dụng công cụ tạo báo cáo tự động trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu là gì?